Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trường phổ thông trung học và phổ thông cơ sở

Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trường phổ thông trung học và phổ thông cơ sở và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trường phổ thông trung học và phổ thông cơ sở

  • Mã SP:GP Truong hoc
  • Giá gốc:170,000,000 vnđ
  • Giá bán:160,000,000 vnđ Đặt mua

Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trường phổ thông trung học và phổ thông cơ sở

MỤC LỤC i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT iii

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH iv

MỞ ĐẦU 1

Chương I 3

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 3

1. Tên chủ dự án đầu tư 3

2. Tên dự án đầu tư 3

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư 5

3.1. Công suất của dự án đầu tư 5

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ của dự án đầu tư 7

3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư 7

3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư 11

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư 12

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư 13

Chương II 14

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 14

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường 14

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường 14

Chương III 16

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

.................................................................................................................................16

1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật: 16

2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án 18

2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải 18

2.2. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải 22

2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải 22

2.4. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải 22

3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án 23

Chương IV 27

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 27

1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư 27

1.1. Đánh giá, dự báo các tác động 27

1.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị 29

1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện 49

 

1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị 49

1.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động do hoạt động thi công các hạng mục công trình 50

2. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư 57

2.1. Đánh giá, dự báo các tác động 57

2.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 57

2.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 63

2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện 63

2.2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải 63

2.2.2. Về công trình, biện pháp xử lý chất thải rắn 65

3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 68

3.1. Danh mục, kế hoạch thực hiện và dự toán kinh phí các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 68

3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường 69

4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo 69

Chương V 71

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỔI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC 71

(dự án không thuộc đối tượng yêu cầu thực hiện nội dung này) 71

Chương VI 72

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 72

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: 72

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 72

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung 73

Chương VII 74

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 74

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư: 74

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 74

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải 74

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật. 75

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm 75

Chương VIII 76

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 76

 

 

DANH MỤC CÁC TỪ  CÁC  HIỆU VIẾT TẮT

 

ATLĐ : An toàn lao động

BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BVMT : Bảo vệ môi trường

CTNH : Chất thải nguy hại CTR : Chất thải rắn

ĐTM : Đánh giá tác động môi trường GPMB : Giải phóng mặt bằng

GPMT : Giấy phép môi trường KHKT : Khoa học kỹ thuật KK : Không khí

KT : Kỹ thuật

NXB : Nhà xuất bản

PCCC : Phòng cháy chữa cháy QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TTQT : Trung tâm Quan trắc

UBND : Ủy ban nhân dân VHTN : Vận hành thử nghiệm VLXD : Vật liệu xây dựng WHO : Tổ chức Y tế Thế Giới

 

DANH MỤC CÁC BẢNG  HÌNH

Bảng 3. 1: Bảng tổng hợp kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt tại huyện Tân Phú Đông 16

Bảng 3. 2: Bảng tổng hợp kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại huyện Tân Phú Đông 17

Bảng 3. 3: Độ bền vững khí quyển (theo Pasquill - 1961). 21

Bảng 3. 4: Mực nước đặc trưng tại trạm Vàm Kênh tại xã Tân Thành huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang, năm 2017 – đơn vị: m 22

Bảng 3. 5: Các thông số đặc trưng gây ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 23

Bảng 3. 6: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt tại khu vực dự án 24 Bảng 3. 7: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án25 Bảng 3. 8: Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất tại khu vực dự án 26

Bảng 4. 1: Hệ số khuyếch tán bụi trong không khí theo phương z 30

Bảng 4. 2: Nồng độ bụi phát tán do vận chuyển nguyên vật liệu 31

Bảng 4. 3: Tải lượng khí thải từ phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu 31

Bảng 4. 4: Nồng độ khí thải do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu 31

Bảng 4. 5: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công 33

Bảng 4. 6: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn 35

Bảng 4. 7: Hệ số ô nhiễm của các chất ô nhiễm trong khí thải đốt dầu DO 39

Bảng 4. 8: Tổng hợp lượng nhiên liệu sử dụng của một số phương tiện thiết bị trong giai đoạn thi công xây dựng 39

Bảng 4. 9: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải đốt dầu DO 40

Bảng 4. 10: Kết quả tính toán nồng độ bụi từ hoạt động đào, đắp móng của dự án

................................................................................................................................ 42

Bảng 4. 11: Thành phần khí thải một số loại que hàn 43

Bảng 4. 12: Nồng độ các chất ô nhiễm trong quá trình hàn kim loại 43

Bảng 4. 13: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm không khí do hoạt động hàn43 Bảng 4. 14: Mức ồn của các thiết bị thi công 44

Bảng 4. 15: Mức ồn tối đa từ hoạt động của một số phương tiện vận chuyển và thi công 45

Bảng 4. 16: Mức rung của một số phương tiện thi công 46

Bảng 4. 17: Nồng độ các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt 57

Bảng 4. 18: Lượng chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn hoạt động dự án 59

Bảng 4. 19: Thành phần chất thải nguy hại trong giai đoạn hoạt động dự án 61

 

Bảng 4. 20: Hệ sổ ô nhiễm do khí thải giao thông 62

Bảng 4. 21: Mức độ ồn của các thiết bị hoạt động 63

Bảng 4. 22: Bảng tổng hợp kế hoạch thực hiện và dự toán kinh phí đầu tư xây dựng các công trình bảo vệ môi trường 68

Bảng 6. 1: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm trong dòng nước thải của dự án 72

Bảng 7. 1: Danh mục chi tiết kế hoạch VHTN các công trình xử lý chất thải 74

Bảng 7. 2: Kế hoạch quan trắc chất thải 74

Hình 1. 1: Vị trí địa lý dự án 4

Hình 4. 1: Hiện trạng dự án Trường TH và THCS Phú Tân (giai đoạn 2) 28

Hình 4. 2: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của Dự án 64

Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trường phổ thông trung học và phổ thông cơ sở và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường 

Giáo dục luôn là sự quan tâm đầu tiên của mọi người, mọi gia đình và xã hội. Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng giáo dục và đã có nhiều chủ trương, chính sách, pháp luật về giáo dục. Nhờ được đầu tư, nhiều cơ sở giáo dục, sách giáo khoa, đội ngũ giáo viên được đào tạo cũng đã được cải thiện phần nào. Giáo dục đào tạo đã đóng góp đáng kể về đội ngũ cán bộ được đào tạo từ nhà trường trong công cuộc đổi mới đất nước. Trong đó, cũng có một phần đóng góp của hệ thống giáo dục của tỉnh Tiền Giang nói chung và huyện Tân Phú Đông nói riêng.

Xã Phú Tân là xã vùng bãi ngang ven biển của huyện Tân Phú Đông, diện tích tự nhiên 12.394,35 ha, có 04 ấp. Toàn xã có 1.333 hộ với 5.832 nhân khẩu.

Trường TH - THCS Phú Tân thuộc địa bàn ấp Bà Từ xã Phú Tân; tiếp giáp với ấp Gảnh xã Phú Đông.

Trường Tiểu học - THCS Phú Tân là trường phổ thông có nhiều cấp học thuộc xã bãi ngang ven biển của huyện Tân Phú Đông được thành lập từ tháng 11 năm 2007 từ hai trường Tiểu học Phú Tân và một phần học sinh của trường THCS Phú Đông (các em có hộ khẩu tại xã Phú Tân). Trường bao gồm 02 cấp học với 02 điểm trường bao gồm điểm chính và điểm phụ ấp Pháo Đài. Trong đó: Cấp tiểu học bố trí 02 điểm trường tại điểm chính và điểm phụ ấp Pháo Đài; Cấp THCS bố trí tại điểm chính. Hai điểm trường được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất dành cho học sinh tiểu học: diện tích phòng học, bàn ghế…Cơ sở vật chất của trường còn thiếu rất nhiều, trong đó chưa có phòng chức năng và các phòng phục vụ cho dạy và học, do đó không đảm bảo điều kiện hoạt động, giảng dạy của trường, ảnh hưởng lớn đến điều kiện giảng dạy, học tập và sinh hoạt của nhà trường cũng như yêu cầu phát triển giáo dục - đào tạo của địa phương. Do đó việc tính toán qui hoạch xây dựng trường mới ở vị trí mới là hết sức cấp thiết và cần thiết, nhằm đảm bảo điều kiện giảng dạy, học tập cho giáo viên và học sinh nhà trường, đồng thời đáp ứng tốt hơn trong công tác học tập, giảng dạy cho các học sinh và giáo viên xã Phú Tân.

Đầu tư xây dựng dự án Trường TH và THCS Phú Tân là cần thiết nhằm đảm bảo đúng quy hoạch phát triển chung của huyện với mục tiêu phát triển mạng lưới trường, lớp đảm bảo cơ cấu hợp lý theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa; đáp ứng được nhu cầu học tập đạt chuẩn quốc gia theo quy hoạch của địa phương, đảm bảo trường có quy mô phù hợp, đủ diện tích sử dụng theo quy định chuẩn của Bộ Giáo dục và đào tạo; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trường TH và THCS Phú Tân (giai đoạn 2) xây dựng xong sẽ đạt tiêu chí về Cơ sở vật chất giáo dục trong lộ trình xây dựng nông thôn mới của huyện Tân Phú Đông.

Bên cạnh những lợi ích từ dự án mang lại thì trong suốt quá trình hoạt động cũng sẽ gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường do nước thải, bụi, khí thải, chất thải rắn,… phát sinh. Do đó, việc xây Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án là rất quan trọng. Báo cáo nhằm dự báo, đánh giá những tác

động bất lợi có thể xảy ra đồng thời đề xuất các giải pháp hạn chế, giảm thiểu những tác động này.

Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trường phổ thông trung học và phổ thông cơ sở và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường 

1. Tên chủ dự án đầu 

- Tên chủ dự án đầu tư: Ủy ban huyện Tân Phú Đông

- Đại diện chủ dự án đầu tư: Ban Quản lý dự án và Phát triển quỹ đất huyện Tân Phú Đông.

- Địa chỉ văn phòng: Ấp Bà Lắm, xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.

- Người đại diện theo pháp luật của đại diện đầu tư: (Ông) Huỳnh Trí Thức.

- Chức vụ: Giám đốc.

- Điện thoại: (02733) 529124.

- Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh Tiền Giang phê duyệt dự án Trường TH và THCS Phú Tân (giai đoạn 2).

- Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND huyện Tân Phú Đông về việc phê duyệt dự án Trường TH và THCS Phú Tân (giai đoạn 2).

2. Tên dự án đầu 

Trường TH và THCS Phú Tân (giai đoạn 2)

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Dự án Trường TH và THCS Phú Tân (giai đoạn 2) có vị trí tại ấp Bà Từ, xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang. Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:

+ Phía Bắc giáp: kênh công cộng và đất vườn của hộ dân.

+ Phía Nam giáp: Đường tỉnh 877B (qua đường dẫn rộng 6m dẫn vào trường - dự kiến bố trí thành đường đan rộng 6m).

+ Phía Đông giáp: hộ dân.

+ Phía Tây giáp: hộ dân.

 

Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trường phổ thông trung học và phổ thông cơ sở và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường 

3.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ của dự án đầu tư

3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

a. Mặt bằng tổng thể công trình

- Tổng thể công trình: Cấp tiểu học: khối chính kết hợp thành hình chữ L, bố trí phía trước khu đất, chừa quỹ đất trường THCS phía sau. Cấp THCS: 02 khối chính kết hợp thành hình chữ L, bố trí sát hàng rào phía sau cuối khu đất, chừa quỹ đất trường tiểu học phía trước. Ngoài ra còn có khối Nhà đa năng bố trí phía bên hướng tây khu đất, sát hàng rào cạnh bên; Các hạng mục khác bố trí hài hòa trong khu đất. Cụ thể:

+ Cấp Tiểu học - Khối phòng học tập - phòng chức năng - khối hành chính quản trị: được bố trí thành chữ L trải dài theo hướng Đông - Tây, dọc theo chiều ngang khu đất, đặt phía trước khu đất, sát cổng vào chính, tránh ánh nắng trực tiếp của 2 hướng Đông Tây, nhằm tạo khoảng trống lớn và tận dụng tối đa diện tích của khu đất.

+ Cấp THCS - Khối phòng học tập - phòng chức năng - khối hành chính quản trị: được bố trí thành chữ L trải dài theo hướng Bắc - Nam, dọc theo chiều dài khu đất, đặt sát cạnh bên phía sau khu đất, kết hợp với khối chính của cấp tiểu học thành hình chữ U lớn, nhằm tạo khoảng sân lón chính giữa trường và tận dụng tối đa diện tích còn lại của khu đất. Toàn bộ các lớp học tránh ánh nắng trực tiếp của 2 hướng Đông Tây.

+ Khối nhà đa năng được bố trí trải dài theo hướng Bắc - Nam, dọc theo chiều dài khu đất, song song với 02 khối chính. Bố trí sát hàng rào phía tây khu đất và tận dụng tối đa diện tích còn lại của khu đất.

Về phương pháp tổ chức tổng thể, cách bố trí này chia cắt khoảng sân chính của trường, bố trí nhà đa năng ra phía trước, 2 khối chính bố trí song song nhau và chia sân trường thành hai sân nhỏ, các khối phụ như nhà đa năng, nhà xe bố trí lệch một bên khu đất, tạo sự hài hoà về tổng thể khu đất.

+ Nhà xe giáo viên và học sinh: Nhà xe học sinh bố trí phía Đông Nam khu đất và nhà xe giáo viên nằm về phía Tây khu đất gần nhà xe học sinh. Hai nhà xe bố trí cách xa nhau, đều bố trí sát với hàng rào và cổng chính giúp cho việc tiếp cận được dễ dàng và thuận tiện trong sử dụng. Nhà xe nằm sát với hàng rào và tiếp cận các khối lớp học.

+ Nhà vệ sinh: bố trí bên trong các khối chính và khối lớp học ở từng tầng.

+ Cây xanh: Ngay lối vào chính có giải cây xanh, trước khối lớp học và giữa sân trường cũng được trồng cây xanh nhằm tạo bóng mát và giảm tiếng ồn cho công trình.

+ Hệ thống giao thông nội bộ: Được bố trí theo tuyến liên tục đảm bảo sự liên thông giữa các khối chức năng, đủ rộng và thuận tiện cho việc phòng cháy, chữa cháy và tập trung đông người khi có hội họp, lễ chào cờ và giờ ra chơi giữa giờ.

 

 

+ Khu thể dục thể thao: Được bố trí 1 hố nhảy xa và 1 khu đất trống làm khu thể dục thể thao.

+ Cổng phụ: ngoài cổng chính và hàng rào đã xây dựng xong, phương án bố trí thêm 1 cổng phụ phía Đông của khu đất, mở ra đất dân, hướng tiếp cận với đường đan dẫn ra ĐT 877B.

Bảng 1. 1: Bảng cân bằng sử dụng đất

 

STT

Hạng mục công trình

Diện tích

Tỷ lệ

1

Khối phòng học tập + hành chính+ phụ trợ + hỗ trợ học tập cấp học Tiểu học

 

857,3 m²

 

10,27 %

2

Khối phòng học tập + hành chính+ phụ trợ + hỗ trợ học tập cấp học THCS

 

950,7 m²

 

11,39 %

3

Khối nhà đa năng

505,4m²

6,22 %

4

Nhà bảo vệ, nhà xe giáo viên và học sinh

9+84m²+280m² =

373m²

 

4,59 %

5

Sân thể dục thể thao

425 m²

5,23 %

6

Cây xanh, thảm cỏ

3.041,43 m²

36,43 %

7

Sân đường nội bộ

2.195,67 m²

26,3 %

8

Tổng cộng

8.348,5 

100 %

- Diện tích xây dựng công trình: 32,47 %.

- Diện tích sân vườn (cây xanh, sân chơi, bãi tập): 41,23 %.

- Diện tích giao thông nội bộ: 26,3 %.

Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu  xây dựng dự án Trường TH và THCS

Phú Tân (giai đoạn 2).

b. Quy  xây dựng

Ø Cấp Tiểu học - Khối phòng học tập - phòng chức năng - khối hành chính quản trị: có diện tích xây dựng: 857,3m²; có quy mô gồm 01 trệt + 02 lầu, tổng diện tích sàn: 2.534,26m² ; có quy mô xây dựng chung như sau: Kết cấu móng, cột, dầm, sàn bằng BTCT, mái lợp tole sóng vuông mạ màu, xà gồ thép. Móng cọc BTCT. Nền lát gạch granite nhân tạo, nền khu vệ sinh lát gạch ceramic nhám. Tường xây gạch. Khối nhà sử dụng gạch không nung với tỉ lệ từ 50% trở lên (Theo Thông tư số 13/2017/TT-BXD ngày 08/12/2017 quy định đối với công trình này sử dụng tối thiểu 50% gạch xây không nung). Tường bên trong khu vệ sinh ốp gạch ceramic. Trần thạch cao khung kim loại. Trần khu vệ sinh bằng vật liệu không thấm nước khung kim loại. Toàn bộ cột, tường, dầm, sàn của công trình đều được bả matic và sơn nước hoàn thiện, các cấu kiện sắt thép sơn dầu. Có hệ thống

 

cấp và thoát nước; hệ thống phòng cháy chữa cháy. Có hệ thống điện chiếu sáng, làm mát, … và chống sét.

Bố trí mặt bằng các tầng như sau:

+ Trệt: bố trí 03 khu cầu thang bộ; 01 khu vệ sinh học sinh và 01 khu vệ sinh giáo viên; Hành lang nối ra phía sau; 05 phòng học; Phòng y tế; Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật hoà nhập; Phòng thiết bị giáo dục; Phòng hội đồng giáo viên (Phòng các tổ chuyên môn);

+ Lầu 1: bố trí 03 khu cầu thang bộ; 01 khu vệ sinh học sinh và 01 khu vệ sinh giáo viên; Phòng học bộ môn ngoại ngữ; Phòng học bộ môn tin học; 04 phòng học; Phòng hiệu phó; Phòng học bộ môn khoa học - công nghệ; Phòng họp;

+ Lầu 2: bố trí 03 khu cầu thang bộ; 01 khu vệ sinh học sinh và 01 khu vệ sinh giáo viên; 03 phòng học; Phòng truyền thống - đoàn đội; Phòng học bộ môn âm nhạc; Phòng học bộ môn mỹ thuật; Phòng học bộ môn đa chức năng; Thư viện (với phòng đọc học sinh, phòng đọc giáo viên, kho sách);

Ø Cấp THCS - Khối phòng học tập - phòng chức năng - khối hành chính quản trị: có diện tích xây dựng: 950,7m² ; có quy mô gồm 01 trệt + 03 lầu, tổng diện tích sàn: 3.729,3m² ; có quy mô xây dựng chung như sau: Kết cấu móng, cột, dầm, sàn bằng BTCT, mái lợp tole sóng vuông mạ màu, xà gồ thép. Móng cọc BTCT. Nền lát gạch granite nhân tạo, nền khu vệ sinh lát gạch ceramic nhám. Tường xây gạch. Khối nhà sử dụng gạch không nung với tỉ lệ từ 50% trở lên (Theo Thông tư số 13/2017/TT-BXD ngày 08/12/2017 quy định đối với công trình này sử dụng tối thiểu 50% gạch xây không nung). Tường bên trong khu vệ sinh ốp gạch ceramic. Trần thạch cao khung kim loại. Trần khu vệ sinh bằng vật liệu không thấm nước khung kim loại. Toàn bộ cột, tường, dầm, sàn của công trình đều được bả matic và sơn nước hoàn thiện, các cấu kiện sắt thép sơn dầu. Có hệ thống cấp và thoát nước; hệ thống phòng cháy chữa cháy. Có hệ thống điện chiếu sáng, làm mát, … và chống sét.

Bố trí mặt bằng các tầng như sau:

+ Trệt: bố trí 03 khu cầu thang bộ; khu vệ sinh học sinh và giáo viên; Thư viện (với phòng đọc học sinh, phòng đọc giáo viên, kho sách); Phòng y tế; Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật hoà nhập; Văn phòng; Phòng hội đồng giáo viên (Phòng các tổ chuyên môn); 03 phòng học;

+ Lầu 1: bố trí 03 khu cầu thang bộ; khu vệ sinh học sinh và giáo viên; Phòng Hiệu trưởng + tiếp khách; Phòng tổ chức Đảng - đoàn thể; Phòng Phó Hiệu trưởng + tiếp khách; Phòng truyền thống - đoàn đội; 02 phòng học bộ môn khoa học tự nhiên (và 02 phòng chuẩn bị bộ môn); 03 phòng học;

+ Lầu 2: bố trí 03 khu cầu thang bộ; khu vệ sinh học sinh và giáo viên; Phòng thiết bị đồ dùng giảng dạy; Phòng học bộ môn khoa học - công nghệ (và phòng chuẩn bị); Phòng học bộ môn đa chức năng; Phòng họp; Phòng kho; 03 phòng học;

+ Lầu 3: bố trí 03 khu cầu thang bộ; khu vệ sinh học sinh và giáo viên; Phòng học bộ môn ngoại ngữ; Phòng học bộ môn tin học; Phòng học bộ môn âm

 

nhạc; Phòng học bộ môn mỹ thuật; 02 Phòng học bộ môn khoa học xã hội; 01 phòng học;

Ø Nhà đa năng : tổng diện tích sàn 505,44m² ; có quy mô xây dựng như sau: Kết cấu móng, cột, dầm, sàn bằng BTCT. Móng cọc BTCT. Vì kèo thép, mái lợp tole sóng vuông mạ màu, xà gồ thép. Nền lát gạch granite nhân tạo và sơn epoxyl chuyên dùng cho thể thao. Tường xây gạch. Khối nhà sử dụng gạch không nung với tỉ lệ từ 50% trở lên (Theo Thông tư số 13/2017/TT-BXD ngày 08/12/2017 quy định đối với công trình này sử dụng tối thiểu 50% gạch xây không nung). Tường bên trong khu vệ sinh ốp gạch ceramic. Trần thạch cao tùy từng vị trí. Toàn bộ cột, tường, dầm, sàn đều được bả matic và sơn nước hoàn thiện, các cấu kiện sắt thép sơn dầu. Có hệ thống cấp và thoát nước; hệ thống cấp nước chữa cháy vách tường. Có hệ thống điện chiếu sáng, làm mát.

Bố trí mặt bằng các tầng như sau:

+ Trệt: bố trí sàn tập đa năng 12m x 24m, sân khấu, 02 phòng kho, sảnh kết hợp hành lang.

Ø Nhà xe học sinh, nhà xe giáo viên: có diện tích xây dựng: 280m² và 84m²; xây mới có quy mô trệt. Kết cấu móng bằng BTCT, cột, vì kèo, giằng bằng thép hình liên kết hàn, sơn dầu, mái lợp tole sóng vuông mạ màu, nền đan bê tông.

Ø Cổng hàng rào: Toàn bộ phần hàng rào đã được xây mới ở giai đoạn 1, nên giai đoạn này không cần đầu tư.

Ø Nhà bảo vệ: có quy mô như sau: 3x3= 9m². Bố trí liền chung với cổng chính. Kết cấu móng, cột, dầm, giằng bằng BTCT. Mái lợp tôn, xà gồ thép, cửa khung nhôm + kính, nền lát gạch ceramic. Khối nhà sử dụng gạch không nung với tỉ lệ từ 50% trở lên (Theo Thông tư số 13/2017/TT-BXD ngày 08/12/2017 quy định đối với công trình này sử dụng tối thiểu 50% gạch xây không nung). Tường được bả matic và sơn nước hoàn thiện. Có hệ thống điện chiếu sáng.

Ø Sân đường nội bộ + cột cờ: Sân đường nội bộ có kết cấu bê tông đá 1x2 mác 200, lăn nhám mặt nền, cắt ron bê tông.

Ø Cột cờ: bằng ống STK. Bậc cấp xây gạch thẻ láng đá mài, nền cột cờ láng đá mài. Bồn hoa xây gạch thẻ mặt ngoài ốp gạch ceramic 50x230mm.

Ø Hệ thống cấp thoát nước+PCCC: Cấp nước từ nguồn nước địa phương đến công trình bằng ống PVC đặt chìm.

- Giải pháp cấp nước: Nhằm đảm bảo cấp nước sinh hoạt cho trường được liên tục & đủ áp lực cho các thiết bị dùng nước, chọn sơ đồ cấp nước có hồ chứa dưới đất & bồn nước trên mái. Hồ nước ngầm dưới đất có thể tích V = 7(m3) lấy nước từ đồng hồ nước vào, sau đó dùng máy bơm bơm lên bồn nước trên mái khối lớp học để đủ áp lực cho các thiết bị vệ sinh. Toàn bộ hệ thống ống cấp & thoát nước sinh hoạt dùng ống PVC.

 

- Thoát nước mưa: nước mưa được thu về rãnh thoát nước và các hố ga dẫn ra cống BTCT để thoát ra rạch hiện hữu.

- Thoát nước sinh hoạt: nước thải sinh hoạt được lắng lọc tại các hầm tự hoại trước khi được dẫn ra hệ thống thoát nước tổng thể của công trình.

- Cấp nước PCCC: bao gồm cấp chữa cháy vách tường từ hồ nước 50m3, máy bơm nước chữa cháy bơm nước theo hệ thống ống STK đến các hạng mục công trình.

- Bố trí các tủ vòi chữa cháy ở mỗi tầng tại các vị trí thoát hiểm như cầu thang, đảm bảo cung cấp nước chữa cháy khi có cháy xảy ra.

- Lưu lượng cấp nước chữa cháy Qcc = 2,5 lít/s x 2 = 5 lít/s

- Tại các vị trí cầu thang cũng lắp các bộ tiêu lệnh nội qui, PCCC.

- Các phòng làm việc, học tập, phòng bô môn… trang bị bình xịt chữa cháy xách tay CO2 để dập tắt các đám cháy nhỏ vừa xảy ra.

Ø Hệ thống điện toàn khu: 1 hệ thống, bao gồm hệ thống cấp điện đi ngầm đến vị trí cấp điện cho các công trình và lắp đặt mới 01 trạm biến áp 3 pha cấp điện. Chiếu sáng sân trường sử dụng đèn led pha từ trên cao xuống.

3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu 

Ø Phương án thiết kế được chọn có các ưu điểm sau:

- Tận dụng tối đa diện tích đất.

- Phương án bố trí tạo nét thẩm mỹ về không gian với các khối bố trí hợp thành hình chữ U sau khi 2 cấp tiểu học và THCS được xây dựng hoàn chỉnh, hài hòa về tổng thể của khu đất.

- Các khối chính của 02 cấp học đều hợp nhất với nhau thành hình chữ U nên rất thuận tiện cho việc liên kết vận hành các khối với nhau. Giao thông giữa các khối thuận lợi tạo điều kiện quản lý tổng quát toàn trường tốt, cũng như công tác học tập, giảng dạy được đảm bảo liên hoàn.

- Vị trí và khoảng cách bố trí các khối chính và khối phụ hợp lý tạo sự thuận tiện trong quá trình sử dụng.

- Mặt bằng bố trí hợp lý tránh hướng nắng tây cho các lớp học.

- Bố trí được khu sân chơi, bãi tập, sân chào cờ lớn, thông thoáng.

- Đảm bảo được tính riêng biệt cho 2 cấp trường sau khi xây dựng xong.

- Hài hòa về tổng thể cũng như không gian, với khối Tiểu học 03 tầng phía trước và khối THCS 04 phía sau. Vị trí nhà đa năng thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng của cấp THCS.

- Mật độ xây dựng các công trình nhỏ nhất, qua đó tiết kiệm diện tích đất.

 

Ø Phương án thiết kế được lựa chọn tuân theo các yêu cầu như sau:

- Phân tích, đánh giá vị trí lô đất và không gian cảnh quan khu vực, đề xuất giải pháp thiết kế phù hợp, hài hòa với tổng thể.

- Tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn thiết kế có liên quan, phù hợp với quy hoạch chi tiết của dự án và quy hoạch chung của khu vực.

- Tuân thủ theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Phương án thiết kế kiến trúc đảm bảo các yêu cầu của chủ đầu tư và tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Nhà nước.

- Tuân thủ các chỉ tiêu chính trong quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt để đưa ra phương án thiết kế chất lượng, đảm bảo an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp với điều kiện tự nhiên và nhu cầu sử dụng nhưng không hạn chế sự sáng tạo của đơn vị tư vấn nhằm tạo ra các công trình có giá trị cao về kiến trúc, đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động nhà trường.

3.2. Sản phẩm của dự án đầu tư

Ø Cấp Tiểu học - Khối phòng học tập - phòng chức năng - khối hành chính quản trị: có diện tích xây dựng: 857,3m²; có quy mô gồm 01 trệt + 02 lầu, tổng diện tích sàn: 2.534,26m² ; Có hệ thống cấp và thoát nước; hệ thống phòng cháy chữa cháy. Có hệ thống điện chiếu sáng, làm mát, … và chống sét.

+ Trệt: 03 khu cầu thang bộ; 01 khu vệ sinh học sinh và 01 khu vệ sinh giáo viên; Hành lang nối ra phía sau; 05 phòng học; Phòng y tế; Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật hoà nhập; Phòng thiết bị giáo dục; Phòng hội đồng giáo viên (Phòng các tổ chuyên môn);

+ Lầu 1: 03 khu cầu thang bộ; 01 khu vệ sinh học sinh và 01 khu vệ sinh giáo viên; Phòng học bộ môn ngoại ngữ; Phòng học bộ môn tin học; 04 phòng học; Phòng hiệu phó; Phòng học bộ môn khoa học - công nghệ; Phòng họp;

+ Lầu 2: 03 khu cầu thang bộ; 01 khu vệ sinh học sinh và 01 khu vệ sinh giáo viên; 03 phòng học; Phòng truyền thống - đoàn đội; Phòng học bộ môn âm nhạc; Phòng học bộ môn mỹ thuật; Phòng học bộ môn đa chức năng; Thư viện (với phòng đọc học sinh, phòng đọc giáo viên, kho sách);

Ø Cấp THCS - Khối phòng học tập - phòng chức năng - khối hành chính quản trị: có diện tích xây dựng: 950,7m² ; có quy mô gồm 01 trệt + 03 lầu, tổng diện tích sàn: 3.729,3m². Có hệ thống cấp và thoát nước; hệ thống phòng cháy chữa cháy. Có hệ thống điện chiếu sáng, làm mát, … và chống sét.

+ Trệt: 03 khu cầu thang bộ; khu vệ sinh học sinh và giáo viên; Thư viện (với phòng đọc học sinh, phòng đọc giáo viên, kho sách); Phòng y tế; Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật hoà nhập; Văn phòng; Phòng hội đồng giáo viên (Phòng các tổ chuyên môn); 03 phòng học;

+ Lầu 1: 03 khu cầu thang bộ; khu vệ sinh học sinh và giáo viên; Phòng Hiệu trưởng + tiếp khách; Phòng tổ chức Đảng - đoàn thể; Phòng Phó Hiệu trưởng

+ tiếp khách; Phòng truyền thống - đoàn đội; 02 phòng học bộ môn khoa học tự nhiên (và 02 phòng chuẩn bị bộ môn); 03 phòng học;

 

+ Lầu 2: 03 khu cầu thang bộ; khu vệ sinh học sinh và giáo viên; Phòng thiết bị đồ dùng giảng dạy; Phòng học bộ môn khoa học - công nghệ (và phòng chuẩn bị); Phòng học bộ môn đa chức năng; Phòng họp; Phòng kho; 03 phòng học;

+ Lầu 3: 03 khu cầu thang bộ; khu vệ sinh học sinh và giáo viên; Phòng học bộ môn ngoại ngữ; Phòng học bộ môn tin học; Phòng học bộ môn âm nhạc; Phòng học bộ môn mỹ thuật; 02 Phòng học bộ môn khoa học xã hội; 01 phòng học;

Ø Nhà đa năng : tổng diện tích sàn 505,44m² Có hệ thống cấp và thoát nước; hệ thống cấp nước chữa cháy vách tường. Có hệ thống điện chiếu sáng, làm mát.Tầng tệt: sàn tập đa năng 12m x 24m, sân khấu, 02 phòng kho, sảnh kết hợp hành lang.

Ø Nhà xe học sinh, nhà xe giáo viên: có diện tích xây dựng: 280m² và 84m²; xây mới có quy mô trệt.

Ø Nhà bảo vệ: diện tích 9m². Bố trí liền chung với cổng chính. Có hệ thống điện chiếu sáng.

Ø Sân đường nội bộ + cột cờ: Sân đường nội bộ có kết cấu bê tông đá 1x2 mác 200, lăn nhám mặt nền, cắt ron bê tông.

Ø Cột cờ

Ø Hệ thống cấp thoát nước+PCCC

Ø Hệ thống điện toàn khu.

GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha