Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho trại chăn nuôi heo, gà, vit
Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho trại chăn nuôi heo, gà, vit
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU Tư 1
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH TM DV trang trai chăn nuôi gà HV1
2. Tên dự án đầu tư: Chăn nuôi gà đẻ trứng công nghiệp và sản xuất phân hữu cơ, quy mô 1.200.000 con gà và 13.612 tấn phân hữu cơ/năm. 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư: 1
3.1. Công suất của dự án đầu tư 1
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư 2
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư 6
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư 7
Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU Tư VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRưỜNG 9
Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRưỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU Tư 10
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thả 10
3.1.1 Thu gom, thoát nước mưa 10
3.1.2 Thu gom, thoát nước thải 10
3.1.3 Xử lý nước thải 11
3.2 Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 13
3.3 Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường 15
3.4 Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 16
3.5 Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 17
3.6 Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành 17
Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP MÔI TRưỜNG 20
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 20
4.2 Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 21
Chương V KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHưƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRưỜNG CỦA DỰ ÁN
5.1 Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án: 23
5.1.1 Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 23
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: 23
5.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ 23
5.2.1 Quan trắc nước thải: 23
5.2.2 Quan trắc khí thải lò sấy phân 24
5.2.3 Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm 24
Bảng 1. 1 Công suất của dự án 1
Bảng 1. 2 Nhu cầu nguyên liệu đầu vào 7
Bảng 1. 3 Thống kê hóa chất sử dụng 8
Bảng 3. 1 Các thông số kỹ thuật cho công trình XLNT sinh hoạt như sau 12
Bảng 3. 2 Quy trình xử lý khí thải 14
Bảng 3. 3. Khối lượng CTNH phát sinh tại dự án 16
Hình 1. Quy trình chăn nuôi gà đẻ trứng 2
Hình 2. Quy trình thực hiện trứng sạch 4
Hình 3. Quy trình sản xuất phân hữu cơ 5
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH TM DV trang trai chăn nuôi gà HV
- Địa chỉ văn phòng: , huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: .
Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0902631721.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp 1201200, đăng ký lần đầu ngày 04/04/2020, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 01/06/2022.
2. Tên dự án đầu tư: Chăn nuôi gà đẻ trứng công nghiệp và sản xuất phân hữu cơ, quy mô 1.200.000 con gà và 13.612 tấn phân hữu cơ/năm.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: , huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Chăn nuôi gà đẻ trứng công nghiệp và sản xuất phân hữu cơ, quy mô 1.200.000 con gà và 13.612 tấn phân hữu cơ/năm, Quyết định số 3757/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Quy mô của dự án đầu tư: Dự án thuộc nhóm II theo tiêu chí phân loại về môi trường.
Công suất thiết kế của dự án như bảng sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án trang trại chăn nuôi heo, Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi heo, Báo cáo ĐTM dự án khu xây dựng trang trại chăn nuôi heo và thủ tục xin cấp giấy phép môi trường cho dự án trang trại chăn nuôi heo.
STT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng/năm |
1 |
Gà đẻ trứng |
1.200.000 con |
2 |
Gà thải loại (còn sống) |
1.146.750 con/năm |
3 |
Trứng gà |
336.600.000 trứng |
4 |
Phân hữu cơ |
13.612 tấn |
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
v Quy trình chăn nuôi gà đẻ trứng công nghiệp
Thuyết minh: Quy trình chăn nuôi gà được thực hiện hoàn toàn tự động từ khâu cho ăn đến lấy trứng, lấy phân. Quy trình chăn nuôi được thực hiện theo công nghệ trại lạnh, nhiệt độ trong chuồng duy trì ở mức 20-25oC, quá trình điều chỉnh nhiệt độ được thiết kế chế độ chạy tự động theo dải nhiệt độ đã cài đặt theo nhiệt độ môi trường.
Gà hậu bị nhập về từ 16 tuần tuổi. Gà sẽ bắt đầu đẻ trứng ở tuần tuổi 19, tỉ lệ đẻ tăng dần và đạt đỉnh cao (85%-90%) ở tuần tuổi 36.
Quy trình chủng ngừa vắc-xin cho gà được thực hiện theo hướng dẫn của CP.
Đến tuần tuổi 35, dự án sẽ liên hệ với cơ quan thú y địa phương lấy máu cho đàn gà để xét nghiệm hiệu giá kháng thể kháng của vi-rút cúm A/H5N1. Nếu kết
quả chưa đạt tỷ lệ bảo hộ (<70%) thì chủng ngừa lại vắc-xin cúm A/H5N1 và xét nghiệm lại sau 30 ngày chủng ngừa loại vắc-xin này.
Dự án đảm bảo nguồn thức ăn, nước uống đầy đủ; bổ sung các loại đa khoáng, vi khoáng, men tiêu hóa.( VD: Acid- pak 4 way của Alltech Hoa kỳ, Nutrilaczym của R.E.P)
Định kỳ 21 ngày, bổ sung tỏi, nghệ tươi xay nhuyễn rãi lên bề mặt máng ăn (không trộn lẫn với thức ăn) và chỉ ăn 1 lần duy nhất trong ngày, liên tiếp 3 ngày để thay thế kháng sinh, định kỳ để phòng ngừa bệnh hô hấp trên gà đẻ liều lượng tùy theo thể trọng của gà, 4g/ kg thức ăn.
Thường xuyện vệ sinh máng ăn và núm uống, duy trì hệ thống thông gió hoạt động hiệu quả để đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm phù hợp dễ chịu cho đàn gà.
Đàn gà được theo dõi sức khỏe hàng ngày, nếu có dấu hiệu bất thường thì dự án khai báo với cơ quan thú y địa phương để được tư vấn, hỗ trợ.
Gà đến 65 tuần tuổi sẽ bắt đầu cho ra gà thải loại (còn sống) theo từng đợt. Trước khi xuất bán, gà sẽ được cho ngừng cho ăn 6-10 giờ và khai báo với Chi cục Chăn nuôi và Thú y để kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật ra ngoài tỉnh.
Trong quá trình chăn nuôi, tại dự án sẽ làm phát sinh số lượng lớn chất thải rắn là (chủ yếu là phân gà), chất thải lỏng và khí độc hại (xử lý được trình bày cụ thể tại chương 3)
Toàn bộ trứng sau khi được băng tải chuyển đến khu xử lý trứng bằng hệ thống phun hơi nhằm loại bỏ bớt lớp bụi bám do thức ăn, dính phân. Sau đó trứng sẽ được băng tải tiếp tục chuyển qua khu vực phân loại theo kích cỡ tự động và chuyển qua khâu soi đèn tự động để loại bỏ những trứng không đạt yêu cầu về chất lượng vỏ và hình thái.
Toàn bộ trứng đạt yêu cầu tiếp tục được khử trùng bằng tia UV tránh bị xâm nhập các tạp chất từ bên ngoài vào trong trứng, tạo sự an toàn tuyệt đối khi sử dụng, sau khi trứng được chiếu tia thì trứng tiếp tục được băng chuyền tải chuyển qua khâu kiểm tra trứng lần cuối cùng, sau khi kiểm tra xong trứng tiếp tục theo băng chuyền tải đưa vào khay và nhân viên chỉ việc nhấc trứng ra khỏi băng chuyền tải.
Quy trình cụ thể như sau:
Hình 2. Quy trình thực hiện trứng sạch
Trong quy trình thực hiện trứng sạch hầu như không phát sinh chất thải (quy trình không dùng nước để vệ sinh trứng – sử dụng máy nén khí phun hơi làm sạch trứng), chỉ phát sinh rất ít lượng bụi bẩn bám trên trứng và một số trứng không đạt tiêu chuẩn.
Quy trình sản xuất phân hữu cơ
Máy xử lý phân gà tách nước tự động và lên men làm khô phân gà |
Mùi hôi, khí H2S. NH3… |
Phân gà được làm khô trong hệ thống chuyền tải tự động của nhà máy sẽ đưa lượng phân khô ra ngoài và đóng bao thành phẩm |
|
Hình 3. Quy trình sản xuất phân hữu cơ
Thuyết minh quy trình: Phân gà tươi từ trong băng tải chứa phân lắp ráp theo tầng gà ở (phân gà không nằm trên nền chuồng gà), phân gà sẽ được xử lý giảm bớt ẩm độ dưới 75% thông qua việc gà uống men tiêu hóa hàng ngày. Theo kinh nghiệm thực tế của chủ dự án, gà được bổ sung men tiêu hoá được cấp qua đường uống hàng ngày có tác dụng làm khô phân hạn chế tình trạng tiêu chảy trên gà đẻ, chống mất nước cho gà, đồng thời, giảm thiểu lượng nước có trong phân gà. Cảm quang bằng mắt thường ẩm độ của phân gà khi được bổ sung men tiêu hoá ± 70-75% ẩm độ (men của nhà sản xuất Alltech, được nhập khẩu và phân phối tại VN bởi công ty TNHH Alltech VN). Hàng ngày (mỗi ngày một lần) công nhân sẽ vận hành băng chuyền tải tự động cuốn phân ra ngoài để đưa vào xe bồn kín chuyên dụng, trong quá trình cuốn phân từ băng tải để đưa vào xe bồn, phân gà sẽ được rãi lên bề mặt 01 loại men chuyên dụng dùng để sản xuất phân hữu cơ. Loại men này do đơn vị cung cấp thiết bị nhập khẩu vào, nguồn gốc từ Trung Quốc, thành phần chủ yếu gồm các chủng vi sinh liều lượng sử dụng theo hướng dẫn từ nhà cung cấp là 1kg men sử dụng cho 2 tấn phân gà tươi.
Loại men này, đưa vào phân gà, trộn đều trước khi đưa vào bể ủ lên men hiếu khí, phát huy tác dụng khi kết hợp sinh nhiệt trong quá trình xử lý phân gà.
Sau khi đưa phân tươi vào xe bồn, trong quá trình vận chuyển từ trại gà đến nhà máy sản xuất phân hữu cơ, xe bồn sử dụng trục vít sẽ đảo đều lượng men đã rãi trên phân gà trước khi xả trục bơm vào hệ thống tiếp nhận phân gà. Khi phân gà kết hợp với men vi sinh đưa vào hệ thống tiếp nhận. Tại đây, phân gà được bơm vào phễu đưa vào hệ thống nghiền, tách nước, ủ nhiệt từ lượng nước được tách ra, hệ thống sử dụng bơm hơi hút khí từ bên ngoài vào tạo thêm nhiệt, từ lớp phân gà sẽ sinh ra hiếu khí và làm khô phân gà trong hệ thống chứa,chúng có thể giải phóng nhiệt lượng lớn để tăng nhiệt độ bên trong bể. Nhiệt độ trong giai đoạn này là 45oC - 70oC, quá trình lên men có thể thúc đẩy hơn nữa quá trình sinh sản và trao đổi chất của vi sinh vật. Khi nó hơn 60oC, chất phân, vi khuẩn có hại và mầm bệnh trong cơ thể, trứng ký sinh và các chất có hại khác sẽ bị tiêu diệt. Đồng thời, nhiệt độ sinh tồn, độ ẩm và pH của vi khuẩn có lợi sẽ đạt đến giá trị cân bằng, để đáp ứng điều kiện sống sót của vi khuẩn có lợi.
Quá trình từ lúc cấp phân tươi đến khi thành phẩm phân hữu cơ là 8h. Phân gà sau khi khô sẽ được chuyền tải ra khu vực đóng bao thành phẩm.
Thành phẩm phân gà cuối cùng đạt hàm lượng hữu cơ: 38,221% (TCVN9294:2012); Vi sinh vật tạp (CFU/g): 16 x 104 (TCVN 6168:2002) – bao
gồm E.coli <1,1.103 và Salmonella <0,63 CFU/g; Vi sinh vật phân giải xenlulo (nhóm xạ khuẩn) (CFU/g) (TCVN: 6168:2002): 2,8 x 106.
Phân hữu cơ tại dự án là phân hữu cơ truyền thống và đảm bảo yêu cầu tại Mục số 3, phụ lục 5 của Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón về quy định chỉ tiêu và chất lượng phân.
Các sản phẩm của dự án bao gồm:
STT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng/năm |
1 |
Gà thải loại (còn sống) |
1.146.750 con |
2 |
Trứng gà |
336.600.000 trứng |
3 |
Phân hữu cơ |
13.612 tấn |
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
Ø Nhu cầu nguyên liệu
STT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính/năm |
Số lượng/Năm |
1 |
Gà ISA Brown của Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam cung cấp |
Con |
1.200.000 |
2 |
Thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ siêu trứng của Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam |
Tấn |
43.200 |
3 |
Vitamin khoáng, thuốc, vaccin |
Chai/lọ |
5.000 |
4 |
Men vi sinh xử lý phân |
Tấn |
500 |
Ø Nhiên liệu, vật liệu
Dầu DO chạy máy phát điện: Chủ yếu dùng để vận hành máy phát điện dự phòng khi có sự cố cúp điện. Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện khi hoạt động là 70 lít/h. Dự án sẽ dự trữ 01 phuy dầu 200 lít tại dự án phòng trường hợp cúp điện sử dụng;
Gas để nấu ăn: khoảng 01 bình loại 48kg/tháng.
Nước cấp cho sinh hoạt: Theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006, tổng lượng nước sử dụng cho sinh hoạt tính trung bình cho một người là 100 lít/người-ngày). Công nhân làm việc tối đa tại dự án là 44 người. Tổng lượng nước cấp của 44 công nhân được ước tính là 4,4m3/ngày.
Nước cấp cho gà uống: Nhu cầu nước uống cho gà đẻ vào khoảng125ml/con/ngày (sử dụng núm uống), tương đương 150m3/ngày.
Nước vệ sinh trang thiết bị trong chuồng nuôi: Trong quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng gà không phát sinh nước thải do dự án sử dụng công nghệ trang trại lanh, hệ thống phân được cào tự động. Lượng nước thải chủ yếu phát sinh ở giai đoạn xuất chuồng, sử dụng để vệ sinh chuồng nuôi và máy móc thiết bị trong chuồng nuôi. Theo thực tế thì lượng nước thải phát sinh khoảng 10m3/chuồng nuôi, tương đương khoảng 140m3/đợt vệ sinh.
Nước cấp cho hệ thống làm mát chuồng nuôi: Nước cấp cho hệ thống làm mát chuồng nuôi, mỗi chuồng nuôi sẽ được bố trí một hồ nước 2m3 để cấp cho hệ thống làm mát nhờ hệ thống bơm tự động. Như vậy, lượng nước cấp cho hệ thống làm mát cấp lần đầu cho 14 chuồng nuôi là 28m3 và sẽ được bổ sung khi hết nước.Trung bình bổ sung thêm 9m3/ngày cho 14 chuồng.
Tổng nhu cầu sử dụng nước tối đa của dự án: 4,4+ 150 + 140 + 28= 322,4
m3.
Tổng nhu cầu sử dụng nước trung bình hàng ngày: 4,4 +150 = 154,4m3. Dự
án sử nguồn nước giếng khoan tại dự án.
Dự án sử dụng điện nhằm phục vụ quá trình sinh hoạt, các máy móc thiết bị điện trong dự án, sử dụng tối đa khoảng 200.000 kWh/tháng. Nguồn điện mà dự án sử dụng được lấy từ hệ thống lưới điện quốc gia đã hạ thế do Điện lực Tân Phước cung cấp. Ngoài ra, dự án còn sử dụng điện từ máy phát điện chạy dầu DO công suất 825kVA (trong trường hợp cúp điện).
Hóa chất sử dụng để sát trùng chuồng trại và phương tiện ra vào dự án chủ yếu là Cloramin B với khối lượng sử dụng như sau:
Bảng 1. 3 Thống kê hóa chất sử dụng
T T |
Tên hóa chất |
Khối lượng sử dụng |
1 |
Cloramin B |
30tấn/năm |
2 |
Chế phẩm sinh học BALASA-N01 |
2 tấn/năm |
3 |
Biosep T |
2 tấn/năm |
Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho trại chăn nuôi heo, gà, vit
3.1.1 Thu gom, thoát nước mưa
- Đường ống thu gom, thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước thải.
- Nước mưa từ mái nhà văn phòng, nhà ăn sẽ được thu gom bằng ống nhựa PVC Ø90 về cống thoát bằng bê tông kích thước 400*200m.
- Phần nước mưa từ các dãy chuồng trại được thu gom bằng ống nhựa PVC Ø90 sau đó dẫn về hố gas và thoát vào các ao sinh học trong khuôn viên dự án.
- Hiện tại đa phần nước mưa được tự thấm vào khu vực nền dự án chưa được bê tông hóa và một phần tự chảy tràn vào các ao trong khuôn viên của dự án.
3.1.2 Thu gom, thoát nước thải
- Công trình thu gom: Tại các khu vực nhà văn phòng, nhà công nhân, bố trí đường ống thu gom PVC Ø114 và PVC Ø90 vào hầm tự hoại tập trung. Nước thải từ nhà ăn theo ống nhựa PVC Ø90 về bể tách mỡ. Nước thải sau hầm tự hoại sẽ theo đường ống PVC Ø114 vào hệ thống xử lý nước thải tập trung, nước thải sau bể tách mỡ theo đường ống PVC Ø90 về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Đối với nước thải phát sinh từ các dãy chuồng nuôi sẽ theo đường cống bêtông có D*H=400mm*400mm dẫn vào hầm ủ biogas làm từ vật liệu HDPE.
- Công trình thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt sau xử lý sẽ được thoát vào ao chứa nước (dùng để tưới cây) trong khu vực dự án bằng đường ống thoát PVC Ø60 dài 20m. Nước thải chăn nuôi sau biogas theo đường ống nhựa PVC Ø200 dài 50m đến các hố than hoạt tính, sau đó thoát ra các ao sinh học trong khu vực.
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Điểm xả nước thải sinh hoạt sau xử lý là ao chứa trong khuôn viên dự án. Điểm tiếp nhận nước thải chăn nuôi là ao sinh học trong khuôn viên dự án. Dự án không thoát nước thải ra nguồn tiếp nhận nào bên ngoài khu vực dự án.
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát nước thải được đính kèm phụ lục.
3.1.3 Xử lý nước thải
v Nước thải sinh hoạt
Với tổng lượng nước thải phát sinh là 5,06 m3/ngày bao gồm nước thải từ nhà vệ sinh (4,4m3/ngày) và nước thải từ nhà ăn (0,66m3/ngày), dự án đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung có công suất xử lý 6 m3/ngày.đêm để xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động của nhà ăn và vệ sinh của công nhân tại dự án.
Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung như sau:
Thuyết minh quy trình
Nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại sẽ được dẫn về bể thu gom cùng với nước thải từ nhà ăn sau bể tách mỡ (đã loại bỏ chất thải rắn từ lưới lược rác bố trí trên ống thoát). Bể thu gom đồng thời thực hiện chức năng điều hòa lưu lượng nước thải vào bể vi sinh.
Xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học là một trong những công nghệ phổ biến hiện nay trên thế giới. Do lượng nước thải tương đối ít và đã được xử lý sơ bộ (hầm tự hoại, lưới lược rác) nên sẽ dễ dàng được xử lý bởi vi sinh vật, do đó dễ dàng đạt ngay tiêu chuẩn cột B theo QCVN 14:2008/BTNMT. Công nghệ xử lý được tích hợp trong một modul do lưu lượng cần xử lý tương đối ít. Nước thải sau xử lý sẽ được thoát vào ao chứa nước (dùng để tưới cây) trong khu vực dự án.
GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giấy phép môi trường và báo cáo ĐTM dự án nhà máy sản xuất bao bì
175,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
120,000,000 vnđ
Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy chế biến bột mỳ
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Nhà máy sản xuất gổ ván ép melamin và gia công đồ gỗ
220,000,000 vnđ
210,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Giấp phép môi trường cho dự án khu dân cư tập trung
250,000,000 vnđ
240,000,000 vnđ
Hồ sơ đế xuất xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất gỗ
280,000,000 vnđ
265,000,000 vnđ
HOTLINE:
0907 957895 - 028 35146426
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
Hướng dẫn mua hàng
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận
Chính sách đổi trả hàng và hoàn tiền
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28,B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579
© Bản quyền thuộc về quanlydautu.org
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn