ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

  • Mã SP:DAMT
  • Giá gốc:340,000,000 vnđ
  • Giá bán:320,000,000 vnđ Đặt mua

PHÂN TÍCH DỰ TOÁN LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

CƠ SỞ: Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Phú Thọ**

Trong bối cảnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường ngày càng được hoàn thiện và siết chặt, đặc biệt sau khi Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực, các cơ sở y tế đang hoạt động phải thực hiện đồng bộ nhiều yêu cầu mới liên quan đến quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm và tuân thủ điều kiện môi trường trong suốt quá trình vận hành. Đối với các bệnh viện tuyến tỉnh, nơi tập trung số lượng lớn bệnh nhân, người nhà và đội ngũ nhân viên y tế, yêu cầu quản lý môi trường không chỉ mang tính pháp lý bắt buộc mà còn gắn trực tiếp với chất lượng khám chữa bệnh, an toàn cộng đồng và hình ảnh của cơ sở y tế trong xã hội.

Giấy phép môi trường được xác định là công cụ quản lý tổng hợp, thay thế cho nhiều loại giấy phép môi trường trước đây, nhằm kiểm soát toàn diện các nguồn phát sinh chất thải, điều kiện xả thải, yêu cầu kỹ thuật của công trình xử lý môi trường và trách nhiệm của chủ cơ sở. Theo quy định hiện hành, các bệnh viện đang hoạt động, trong đó có bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh, thuộc đối tượng phải lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường. Việc lập hồ sơ không chỉ để đáp ứng yêu cầu pháp luật, mà còn là cơ sở pháp lý để bệnh viện tiếp tục vận hành ổn định, tránh rủi ro bị gián đoạn hoạt động hoặc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường.

Đối với Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Phú Thọ, đây là cơ sở y tế chuyên khoa thực hiện nhiệm vụ khám, điều trị, chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ mang thai, sản phụ, trẻ sơ sinh và trẻ em trên địa bàn tỉnh và khu vực lân cận. Đặc thù hoạt động của bệnh viện sản nhi làm phát sinh nhiều loại chất thải đặc thù, bao gồm nước thải y tế có thành phần ô nhiễm phức tạp, chất thải rắn y tế nguy hại, chất thải rắn thông thường, khí thải và mùi từ các khu vực xử lý, cùng với tiếng ồn và độ rung từ hệ thống thiết bị kỹ thuật. Những yếu tố này đòi hỏi công tác quản lý môi trường phải được thực hiện nghiêm ngặt, đồng thời hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường phải phản ánh đầy đủ, trung thực và chính xác hiện trạng môi trường của cơ sở.

Việc lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường đối với bệnh viện không phải là một thủ tục hành chính mang tính hình thức, mà là quá trình nghiên cứu, khảo sát, phân tích và đánh giá tổng thể toàn bộ hoạt động của cơ sở dưới góc độ môi trường. Hồ sơ phải thể hiện rõ hiện trạng phát sinh chất thải, hiện trạng công trình xử lý, khả năng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường, cũng như các biện pháp quản lý, giám sát và phòng ngừa rủi ro môi trường trong quá trình vận hành. Chính vì vậy, việc xây dựng dự toán kinh phí lập hồ sơ cần được xem xét trên cơ sở khối lượng công việc thực tế, mức độ phức tạp của cơ sở và yêu cầu chuyên môn đặt ra.

Công tác lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cho Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Phú Thọ trước hết bao gồm việc thu thập, rà soát và hệ thống hóa toàn bộ hồ sơ pháp lý, hồ sơ xây dựng và hồ sơ môi trường đã có của bệnh viện. Đây là bước nền tảng nhằm xác định tính liên tục của quá trình quản lý môi trường, đồng thời làm cơ sở đối chiếu giữa hiện trạng hoạt động và các cam kết môi trường trước đây. Đối với một bệnh viện tuyến tỉnh đã hoạt động trong thời gian dài, khối lượng hồ sơ lớn, phân tán và cần được rà soát kỹ lưỡng để tránh sai lệch, thiếu sót thông tin.

Song song với đó là công tác khảo sát thực địa, làm việc trực tiếp với các khoa, phòng chức năng để thu thập số liệu về quy mô hoạt động, số giường bệnh, số lượt khám chữa bệnh, lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng nước thải phát sinh, khối lượng chất thải rắn y tế và phương thức quản lý hiện tại. Công tác khảo sát đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị tư vấn và bệnh viện, cũng như sự tham gia của đội ngũ chuyên môn có kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường y tế. Chi phí cho hoạt động khảo sát và thu thập số liệu vì vậy chiếm một tỷ trọng nhất định trong dự toán, phản ánh đúng khối lượng lao động thực tế và yêu cầu độ chính xác cao.

Trên cơ sở số liệu khảo sát, đơn vị tư vấn tiến hành các công tác chuyên môn mang tính kỹ thuật và phân tích sâu, bao gồm tính toán lưu lượng và tải lượng các nguồn thải, đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải y tế, đối chiếu với các quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành, đồng thời đánh giá khả năng đáp ứng lâu dài của các công trình xử lý trong điều kiện công suất vận hành thực tế. Đối với nước thải y tế, việc tính toán không chỉ dựa trên công suất thiết kế, mà còn phải xét đến đặc thù thành phần ô nhiễm, chế độ vận hành, hệ số an toàn và các tình huống phát sinh bất thường trong quá trình khám chữa bệnh.

Đây là nhóm công việc đòi hỏi trình độ chuyên môn cao, am hiểu sâu sắc cả về kỹ thuật môi trường và thực tiễn vận hành bệnh viện. Do đó, chi phí cho công tác phân tích, tính toán và đánh giá kỹ thuật là hoàn toàn cần thiết và hợp lý trong tổng dự toán lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường.

Một nội dung quan trọng khác là công tác lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường theo đúng mẫu, cấu trúc và yêu cầu kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước. Báo cáo không chỉ là bản tổng hợp số liệu, mà còn là tài liệu pháp lý thể hiện trách nhiệm của chủ cơ sở đối với công tác bảo vệ môi trường. Việc xây dựng báo cáo đòi hỏi sự chặt chẽ trong lập luận, logic trong trình bày, chính xác trong số liệu và đầy đủ trong nội dung, nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm định và tránh phải chỉnh sửa nhiều lần.

Trong thực tiễn triển khai, hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường thường phải trải qua quá trình lấy ý kiến, rà soát, yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa từ cơ quan có thẩm quyền. Do đó, dự toán lập hồ sơ cần bao gồm cả chi phí cho công tác phối hợp, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ cho đến khi được cấp phép. Đối với bệnh viện, các nội dung giải trình thường liên quan đến công suất xử lý, an toàn môi trường, khả năng kiểm soát rủi ro và phương án quản lý chất thải trong điều kiện vận hành thực tế, đòi hỏi sự tham gia trực tiếp của chuyên gia tư vấn.

Từ việc phân tích toàn bộ các nhóm công việc nêu trên, có thể thấy rằng dự toán lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cho Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Phú Thọ được xây dựng trên cơ sở khối lượng công việc thực tế, phù hợp với quy mô và tính chất hoạt động của một bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh. Mức dự toán phản ánh đúng yêu cầu về chuyên môn, thời gian và nguồn lực cần thiết để hoàn thành hồ sơ với chất lượng đáp ứng yêu cầu thẩm định, không mang tính hình thức hay cắt giảm tùy tiện.

So với mặt bằng chi phí tư vấn môi trường đối với các cơ sở y tế tương tự, dự toán này nằm trong giới hạn hợp lý, bảo đảm tính kinh tế, hiệu quả và tuân thủ các quy định về quản lý chi phí tư vấn. Quan trọng hơn, việc đầu tư kinh phí đầy đủ cho công tác lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường mang lại giá trị lâu dài cho bệnh viện, giúp cơ sở hoạt động hợp pháp, ổn định, giảm thiểu rủi ro pháp lý, nâng cao hiệu quả quản lý môi trường và góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

 

Như vậy, dự toán lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cho Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Phú Thọ không chỉ là một khoản chi phí hành chính, mà là khoản đầu tư cần thiết và có ý nghĩa chiến lược trong công tác quản lý môi trường của cơ sở y tế. Việc phê duyệt và triển khai dự toán là phù hợp với quy định pháp luật, thực tiễn hoạt động của bệnh viện và định hướng phát triển bền vững của ngành y tế.

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ: BỆNH VIỆN SẢN NHI TỈNH PHÚ THỌ

PHẦN A. ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Tên cơ sở: Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Phú Thọ

2. Địa điểm hoạt động: ĐƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH, PHƯỜNG NÔNG TRANG, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ.

3. Chủ đầu tư: Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Phú Thọ

4. Mã số thuế: 2601024249

5. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh lĩnh vực Sản Nhi; đào tạo cán bộ y tế; nghiên cứu khoa học về y học; chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật lĩnh vực sản khoa, nhi khoa; phòng bệnh; hợp tác quốc tế, quản lý kinh tế y tế.

6. Phạm vi, quy mô, công suất của cơ sở:

- Quy mô: Tổng vốn đầu tư: 1.447.650 triệu đồng. Cơ sở có tiêu chí như Dự án nhóm A (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công).

- Tổng diện tích của dự án: 67.446,4m2

- Công suất: 630 giường bệnh.

7. Mục tiêu:

- Lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho cơ sở Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Phú Thọ theo hướng dẫn tại phụ lục X, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nộp báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để thành lập hội đồng thẩm định;

- Chỉnh sửa báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường theo các yêu cầu của hội đồng thẩm định;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp Giấy phép môi trường cho cơ sở Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Phú Thọ.

8. Cơ sở pháp lý

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Các tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;

- QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;

-  QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.

 

9. Cấp thẩm định và phê duyệt cấp giấy phép môi trường

- Bộ Tài nguyên và Môi trường.

II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ

  1. Nhiệm vụ tổng quát

- Nghiên cứu, thu thập các tài liệu kỹ thuật và pháp lý liên quan đến cơ sở và tiến hành khảo sát thực địa tại cơ sở và khu vực xung quanh cơ sở.

- Lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo phụ lục X, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

- Tổng hợp, in ấn và trình nộp đến Bộ tài nguyên và môi trường.

- Trình bày và bảo vệ báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trước Hội đồng Thẩm định.

- Chỉnh sửa báo cáo theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định trình Bộ tài nguyên và môi trường.

- Bộ Tài nguyên và môi trường quyết định phê duyệt cấp Giấy phép môi trường cho cơ sở Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Phú Thọ.

  1. Nhiệm vụ chi tiết

- Xây dựng nội dung Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo phụ lục X Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Nội dung cụ thể như sau:

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở:   

- Địa chỉ văn phòng:         

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:          

- Điện thoại: ..........................; Fax: ......................; E-mail: .......................

- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: .........ngày ...........của cơ sở hoặc các giấy tờ tương đương.

2. Tên cơ sở:         

- Địa điểm cơ sở:   

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án (nếu có): .........................................

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu có): ........................................

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): ........................................

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:     

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:       

3.3. Sản phẩm của cơ sở:

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở: ........................................

5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu.

6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có):   

Chương II

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):

Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có):

Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.

Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi, chủ cơ sở không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi.

Chương III

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có):

1.1. Thu gom, thoát nước mưa:

- Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa bề mặt; số lượng, vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường kèm theo quy trình vận hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van chặn,...) và sơ đồ minh họa;

- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước mưa khác (nếu có).

(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).

1.2. Thu gom, thoát nước thải:

- Công trình thu gom nước thải: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử lý nước thải;

- Công trình thoát nước thải: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài, ...) của từng tuyến thoát nước thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm vi của công trình xử lý chất thải;

- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả chi tiết vị trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định đối với điểm xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải. Trường hợp nguồn tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công trình thủy lợi, cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với công trình thủy lợi;

- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát nước thải nêu trên;

- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước thải khác (nếu có).

(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).

1.3. Xử lý nước thải:

- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước thải đã được xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối, trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);

- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;

- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu có).

(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu có):

Đối với từng công trình xử lý bụi, khí thải cần làm rõ:

- Công trình thu gom khí thải trước khi được xử lý: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử lý khí thải;

- Công trình xử lý bụi, khí thải đã được xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối, trong đó làm rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc dây chuyền sản xuất nào của cơ sở); quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho quá trình vận hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi, khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);

- Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;

- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu có).

(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:

- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quá trình lưu giữ chất thải;

- Công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tự phát sinh trong khuôn viên cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;

- Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung phải nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom phục vụ cho xử lý chất thải rắn;

- Báo cáo về chủng loại, khối lượng chất thải rắn thông thường (rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường,...) phát sinh tại cơ sở;

- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường khác (nếu có).

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:

- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải nguy hại, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường;

- Công trình xử lý chất thải nguy hại tự phát sinh tại cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;

- Đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải nêu rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử lý chất thải nguy hại;

- Báo cáo về chủng loại, tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở (kg/năm và kg/tháng);

- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại khác (nếu có).

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có);

- Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của cơ sở.

- Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung của cơ sở.

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:

- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;

- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;

- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;

- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác (nếu có).

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có):

Mô tả các công trình bảo vệ môi trường khác (nếu có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với cơ sở.

8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):

Nêu rõ các nội dung thay đổi của cơ sở so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đến mức phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định tại điểm c khoản 4 Điều 30 Nghị định này)

(Phần này nêu chi tiết các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp trước đó).

10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):

Phần này báo cáo về kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.

Chương IV

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu có):

- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.

+ Nguồn số 01:

+ Nguồn số 02:

........................

- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp phép.

- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở).

- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở.

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có):

- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng nguồn phát sinh khí thải đề nghị cấp phép.

+ Nguồn số 01:

+ Nguồn số 02:

.......................

- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép.

- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường).

- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

- Vị trí, phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có):

- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.

- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):

- Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại: Nêu rõ từng công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; quy mô, công suất của từng công trình, phương thức xử lý theo bảng sau:

TT

Tên công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại

Công suất xử lý (kg/năm)

Phương án xử lý

Ghi chú

1

Tên công trình 1

....

....

 

2

Tên công trình 2

......

.....

 

3

................

 

 

 

....

.................

 

 

 

 

- Mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý: Nêu rõ từng mã chất thải nguy hại và khối lượng đề nghị cấp phép theo bảng sau:

TT

Tên chất thải

Trạng thái tồn tại (rắn/lỏng/bùn)

Số lượng (kg/năm)

Mã chất thải nguy hại

Phương án xử lý

Mức độ xử lý

 

 

 

 

 

 

(Tên của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cần đạt được)

 

Tổng số lượng

 

 

 

 

 

 

- Số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại: Nêu rõ số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại đề nghị cấp phép; vị trí, diện tích từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, gồm:

+ Tên trạm trung chuyển chất thải nguy hại số:          

+ Địa chỉ:    

+ Diện tích:

+ Điện thoại: .......................... Fax: ..................... E-mail: ........................

- Địa bàn hoạt động đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, vùng kinh tế.

5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):

- Loại phế liệu đề nghị nhập khẩu: Nêu rõ loại (có mã HS) phế liệu đề nghị cấp phép.

- Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với cơ sở: Nêu rõ khối lượng từng loại phế liệu đề nghị nhập khẩu.

Chương V

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.

Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc nước thải định kỳ trong 02 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất, trong đó phải nêu rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.

2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải.

Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc bụi, khí thải định kỳ trong 02 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất, trong đó phải nêu rõ quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.

3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo (Chỉ áp dụng đối với cơ sở không phải thực hiện quan trắc chất thải theo quy định):

Lập bảng tổng hợp kết quả quan trắc nước thải, bụi, khí thải trong quá trình lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường. Nêu rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.

Chương VI

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi trường của cơ sở, chủ cơ sở tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải (nếu có trong trường hợp đề xuất cấp lại giấy phép môi trường) và chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn hoạt động, cụ thể như sau:

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:

Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của cơ sở, gồm: thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của cả cơ sở tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:

- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.

- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải: Việc đánh giá phải được thực hiện cho từng công đoạn xử lý và toàn bộ hệ thống xử lý (lấy mẫu tổ hợp), trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc công trình xử lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc; thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.

- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:

- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.

- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:

- Quan trắc nước thải: thông số quan trắc, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.

- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.

Chương VII

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ

Phần này nêu rõ các đợt kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở trong 02 năm gần nhất trước thời điểm lập báo cáo và đính kèm các quyết định, kết luận kiểm tra, thanh tra (nếu có). Trường hợp có vi phạm về bảo vệ môi trường thì nêu rõ việc khắc phục vi phạm.

Chương VIII

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ

Phần này nêu rõ các cam kết của chủ cơ sở về các nội dung:

- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.

- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan.

PHỤ LỤC BÁO CÁO

Phụ lục 1:

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;

- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê đất của cơ sở theo quy định của pháp luật.

- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ môi trường, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của pháp luật;

- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa (nếu có);

- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường của cơ sở;

- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc môi trường;

- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

- Các phiếu kết quả quan trắc môi trường tại cơ sở;

- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường (trừ dự án được phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường) và bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; các giấy phép môi trường thành phần (nếu có).

III. THỜI GIAN THỰC HIỆN:

180 ngày (Bao gồm thời gian lập báo cáo, thời gian thẩm định và cấp phép).

IV. SẢN PHẨM BÀN GIAO CHO CHỦ ĐẦU TƯ

Sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường, đơn vị Tư vấn hoàn thiện hồ sơ bàn giao cho Chủ đầu tư như sau:

 

TT

Nội dung tài liệu, sản phẩm bàn giao

Số lượng

Ghi chú

1

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

01 bản chính

Theo đúng quy định tại phụ lục X Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022

2

Giấy phép môi trường

01 Bản chính

Theo quy định tại mẫu số 40 Phụ lục II Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022

 

 

 

PHẦN B. DỰ TOÁN

1. Các căn cứ lập dự toán

- Căn cứ Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Nghị định 72/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 cuả Chính phủ Quy định chính sách thuế giá trị tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội;

- Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 02/2022/TT- BTC ngày 11/01/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan Trung ương thực hiện;.

- Căn cứ vào nhu cầu thực tế của Chủ đầu tư và năng lực của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương.

2. Tổng hợp chi phí lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường

STT

 Khoản mục chi phí 

 

 Ký hiệu

 Giá trước thuế (đ)

 Thuế VAT (đ)

 Giá trị sau thuế (đ)

 Ghi chú

 A

 CHI PHÍ TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

 

 Ggpmt

746.240.000

59.699.200

 805.939.200

 

 B

 CHI PHÍ TƯ VẤN KHÁC

 

 

     47.129.630

    3.770.370

        50.900.000

 

1

 Chi phí Tư vấn lập Đề cương, nhiệm vụ và dự toán cho hạng mục lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường của Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Phú Thọ

 (Theo giá trị hợp đồng)

 

     25.000.000

    2.000.000

        27.000.000

 

2

 Chi phí thẩm định giá tư vấn lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường 

 (Theo giá trị hợp đồng)

 

     12.129.630

     970.370

      13.100.000

 

3

 Chi phí lập hồ sơ mời thầu tư vấn lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường 

 0,20% x Ggpmt

 

       3.000.000

       240.000

          3.240.000

 (1)

4

 Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường 

 0,20% x Ggpmt

 

       3.000.000

       240.000

          3.240.000

 (2)

5

 Chi phí thẩm định HSMT tư vấn lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường 

 0,10% x Ggpmt

 

       2.000.000

       160.000

          2.160.000

 (3)

6

 Chi phí thẩm định KQLCNT tư vấn lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường 

 0,10% x Ggpmt

 

       2.000.000

       160.000

          2.160.000

 (4)

 

 TỔNG CỘNG THÀNH TIỀN (A+B):

 

 

 

 

      856.839.200

 

Bằng chữ: Tám trăm năm mươi sáu triệu, tám trăm ba mươi chín nghìn, hai trăm đồng

 (1), (2),(3),(4): (1),(3) Chi phí lập HSMT, thẩm định HSMT căn cứ điểm c,d khoản 4 Điều 12; (2) Chi phí đánh giá HSDT, căn cứ điểm b khoản 5 Điều 12; (4) Chi phí thẩm định KQLCNT căn cứ khoản 6 Điều 12 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024.

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
90Phut TV CakhiaTV xoilac xoilac tv xemtv xoilac tv xoilac Xoilac TV