ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ THUẬN (CÔNG SUẤT TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 4.500 m³/NGÀY ĐÊM

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

  • Mã SP:GPMT dt
  • Giá gốc:13,500,000 vnđ
  • Giá bán:1,250,000 vnđ Đặt mua

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ THUẬN (CÔNG SUẤT TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 4.500 m³/NGÀY ĐÊM)**

Trong bối cảnh công nghiệp hóa và phát triển các khu công nghiệp tập trung đang là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế – xã hội tại các địa phương, công tác bảo vệ môi trường ngày càng được đặt ra như một yêu cầu bắt buộc, gắn liền với trách nhiệm của chủ đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước. Đặc biệt, đối với các khu công nghiệp có hệ thống hạ tầng kỹ thuật tập trung, trong đó trạm xử lý nước thải là hạng mục then chốt, việc tuân thủ đầy đủ các quy định về môi trường không chỉ mang ý nghĩa pháp lý mà còn quyết định tính bền vững và khả năng thu hút đầu tư của khu công nghiệp trong dài hạn.

Khu công nghiệp Phú Thuận là dự án đầu tư hạ tầng công nghiệp có quy mô lớn, được quy hoạch xây dựng tại địa bàn xã Phú Thuận và xã Long Định, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. Với định hướng phát triển thành khu công nghiệp tập trung, đa ngành nghề, Khu công nghiệp Phú Thuận được đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trong đó trạm xử lý nước thải tập trung có công suất thiết kế 4.500 m³/ngày đêm giữ vai trò trung tâm trong công tác bảo vệ môi trường của toàn khu. Trong bối cảnh Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành đã có nhiều điểm mới, việc lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cho Khu công nghiệp Phú Thuận là yêu cầu pháp lý bắt buộc, đồng thời là bước đi cần thiết nhằm khẳng định cam kết của chủ đầu tư đối với công tác bảo vệ môi trường.

Giấy phép môi trường được xác định là công cụ quản lý tổng hợp, tích hợp nhiều nội dung quản lý môi trường trước đây như xả nước thải, quản lý chất thải, khí thải và yêu cầu vận hành công trình bảo vệ môi trường. Đối với khu công nghiệp, Giấy phép môi trường không chỉ áp dụng cho bản thân chủ đầu tư hạ tầng, mà còn là cơ sở pháp lý để kiểm soát hoạt động xả thải của các doanh nghiệp thứ cấp đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung. Do đó, hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cho Khu công nghiệp Phú Thuận cần được xây dựng một cách toàn diện, khoa học, phản ánh đầy đủ hiện trạng, công suất, công nghệ xử lý và phương án quản lý môi trường của toàn khu.

Đề cương nhiệm vụ lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường được xây dựng nhằm xác định rõ phạm vi, nội dung và yêu cầu công việc mà đơn vị tư vấn phải thực hiện. Đây là căn cứ quan trọng để tổ chức triển khai công tác tư vấn một cách bài bản, đồng thời là cơ sở để lập và thẩm định dự toán chi phí thực hiện. Việc xây dựng đề cương nhiệm vụ chi tiết, rõ ràng có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng hồ sơ và tiến độ cấp phép.

Về thông tin chung, dự án được xác định với tên gọi là Khu công nghiệp Phú Thuận có công suất trạm xử lý nước thải 4.500 m³/ngày đêm. Chủ đầu tư là Quý Công ty – đơn vị chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc đầu tư xây dựng, vận hành hạ tầng khu công nghiệp và thực hiện các nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Địa điểm thực hiện dự án thuộc địa bàn xã Phú Thuận và xã Long Định, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre – khu vực có điều kiện tự nhiên đặc thù của vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, với hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, nhạy cảm về môi trường nước. Chính đặc điểm này càng đặt ra yêu cầu cao đối với công tác kiểm soát nước thải và bảo vệ môi trường của khu công nghiệp.

Mục tiêu của việc lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cho Khu công nghiệp Phú Thuận là bảo đảm dự án đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật về môi trường trong giai đoạn vận hành, đặc biệt đối với hoạt động thu gom, xử lý và xả thải nước thải sau xử lý ra môi trường tiếp nhận. Hồ sơ phải chứng minh được rằng trạm xử lý nước thải tập trung công suất 4.500 m³/ngày đêm được thiết kế, xây dựng và vận hành phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành, có khả năng tiếp nhận và xử lý nước thải của các doanh nghiệp thứ cấp, đồng thời có phương án quản lý, giám sát và ứng phó sự cố môi trường hiệu quả.

Đề cương nhiệm vụ lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường đối với Khu công nghiệp Phú Thuận bao gồm nhiều nhóm công việc có tính chất phức tạp và đòi hỏi chuyên môn cao. Trước hết là công tác thu thập, rà soát và hệ thống hóa toàn bộ hồ sơ pháp lý của dự án, bao gồm các quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quy hoạch chi tiết, hồ sơ xây dựng hạ tầng, báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc các hồ sơ môi trường đã được phê duyệt trước đây (nếu có). Đây là bước nền tảng nhằm xác định tính kế thừa, sự phù hợp và tính liên tục của công tác quản lý môi trường đối với dự án.

Tiếp theo là công tác khảo sát hiện trạng khu công nghiệp và trạm xử lý nước thải tập trung. Nội dung khảo sát không chỉ dừng lại ở việc ghi nhận quy mô, công suất thiết kế, mà còn phải đánh giá hiện trạng vận hành (nếu trạm đã hoặc đang vận hành thử), công nghệ xử lý áp dụng, hiệu quả xử lý thực tế, cũng như hiện trạng hệ thống thu gom nước thải từ các lô đất công nghiệp về trạm xử lý. Đối với khu công nghiệp có công suất xử lý nước thải lớn như Phú Thuận, việc khảo sát đòi hỏi sự tham gia của đội ngũ chuyên gia môi trường có kinh nghiệm trong lĩnh vực hạ tầng khu công nghiệp.

Một nội dung trọng tâm trong đề cương nhiệm vụ là công tác tính toán, đánh giá tải lượng ô nhiễm và khả năng đáp ứng của trạm xử lý nước thải. Đơn vị tư vấn phải căn cứ vào cơ cấu ngành nghề dự kiến thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, lưu lượng và thành phần nước thải phát sinh, từ đó đánh giá mức độ phù hợp của công suất 4.500 m³/ngày đêm và công nghệ xử lý được lựa chọn. Việc đánh giá này không chỉ phục vụ cho mục tiêu cấp phép môi trường, mà còn là cơ sở quan trọng để chủ đầu tư quản lý việc đấu nối, kiểm soát nguồn thải của các doanh nghiệp thứ cấp trong tương lai.

Song song với đó là việc xây dựng nội dung báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường theo đúng mẫu, cấu trúc và yêu cầu kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước. Báo cáo phải thể hiện đầy đủ các nội dung về nguồn phát sinh chất thải, công trình bảo vệ môi trường, phương án vận hành, chương trình quan trắc, giám sát môi trường và phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. Đối với khu công nghiệp, nội dung này mang tính tổng hợp cao, đòi hỏi sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, tránh mâu thuẫn, chồng chéo hoặc thiếu sót thông tin.

Trong thực tế, quá trình thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường thường kéo dài và có thể phát sinh nhiều yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung từ cơ quan có thẩm quyền. Do đó, đề cương nhiệm vụ cần tính đến công tác phối hợp, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ cho đến khi được cấp phép. Đây là nội dung không thể thiếu trong phạm vi công việc của đơn vị tư vấn và cần được phản ánh đầy đủ trong dự toán chi phí.

Trên cơ sở đề cương nhiệm vụ, việc lập dự toán chi phí thực hiện là bước tiếp theo có ý nghĩa quan trọng. Dự toán lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cho Khu công nghiệp Phú Thuận phải phản ánh đúng khối lượng công việc thực tế, mức độ phức tạp của dự án và yêu cầu về chuyên môn, thời gian, nhân lực cần thiết. Các nhóm chi phí chính thường bao gồm chi phí thu thập thông tin và khảo sát hiện trạng, chi phí phân tích – tính toán – đánh giá kỹ thuật, chi phí lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường và chi phí phối hợp, giải trình, hoàn thiện hồ sơ.

Đối với khu công nghiệp có trạm xử lý nước thải công suất 4.500 m³/ngày đêm, khối lượng công việc lớn hơn đáng kể so với các dự án đơn lẻ hoặc cơ sở sản xuất thông thường. Điều này xuất phát từ tính chất tổng hợp của khu công nghiệp, sự đa dạng về ngành nghề, cũng như yêu cầu cao về kiểm soát môi trường nước trong khu vực nhạy cảm như tỉnh Bến Tre. Do đó, mức dự toán chi phí cần được xem xét trong mối tương quan với quy mô dự án và mặt bằng chi phí tư vấn môi trường hiện nay, bảo đảm tính hợp lý, cạnh tranh và tuân thủ các quy định về quản lý chi phí.

Từ góc độ quản lý dự án và quản lý nhà nước, việc xây dựng đề cương nhiệm vụ và dự toán lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cho Khu công nghiệp Phú Thuận có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Đây không chỉ là căn cứ để lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực, mà còn là công cụ để kiểm soát chất lượng và hiệu quả của công tác tư vấn môi trường. Một đề cương nhiệm vụ rõ ràng, dự toán hợp lý sẽ góp phần rút ngắn thời gian thực hiện, nâng cao chất lượng hồ sơ và giảm thiểu rủi ro trong quá trình thẩm định, cấp phép.

 

Tổng hợp các phân tích trên cho thấy, việc lập Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cho Khu công nghiệp Phú Thuận là yêu cầu tất yếu, phù hợp với quy định pháp luật và thực tiễn triển khai dự án. Hồ sơ được xây dựng trên cơ sở đề cương nhiệm vụ đầy đủ, dự toán chi phí hợp lý sẽ là nền tảng quan trọng bảo đảm cho khu công nghiệp vận hành ổn định, tuân thủ pháp luật về môi trường và phát triển bền vững trong dài hạn.

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN

LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ THUẬN CÓ CÔNG SUẤT TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 4.500 M3/NGÀY ĐÊM

PHẦN A. ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Tên Dự án: Khu công nghiệp Phú Thuận có công suất trạm xử lý nước thải 4.500 m3/ngày đêm.

2. Chủ đầu tư: Quý Công ty.

3. Địa điểm thực hiện Dự án: xã Phú Thuận và xã Long Định, huyện Bình Đại , tỉnh Bến Tre.

4. Mục tiêu của Báo cáo:

- Lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường Dự án: Khu công nghiệp Phú Thuận có công suất trạm xử lý nước thải 4.500 m3/ngày đêm.

5. Cơ sở pháp lý

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

6. Cấp thẩm định cấp giấy phép môi trường

  Bộ Tài nguyên và Môi trường

II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ

  1. Nhiệm vụ tổng quát

- Lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo phụ lục VIII Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường.

  1. Nhiệm vụ chi tiết

- Xây dựng nội dung Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo phụ lục VIII Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Nội dung cụ thể như sau:

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên chủ dự án đầu tư:

2. Tên dự án đầu tư:

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:

3.1. Công suất của dự án đầu tư:

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có):

Chương II

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có):

Chương III

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có):

1.1. Thu gom, thoát nước mưa:

1.2. Thu gom, thoát nước thải:

1.3. Xử lý nước thải:

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu có):

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có):

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có);

8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có):

9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):

10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):

Chương IV

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu có):

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có):

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có):

4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):

5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):

Chương V

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

A. Trường hợp dự án đầu tư được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường (báo cáo các nội dung Mục 1 dưới đây)

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án:

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:

B. Trường hợp dự án đầu tư đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành (báo cáo các nội dung Mục 1 dưới đây)

1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đã thực hiện:

1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc quan trắc môi trường: thời gian, tần suất, phương pháp, kết quả đo đạc, lấy và phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng).

1.2. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Việc đánh giá hiệu quả xử lý được thực hiện thông qua kết quả quan trắc khí thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu quan trắc tự động, liên tục (nếu có) đối với từng công đoạn và đối với toàn bộ hệ thống xử lý. Chủ dự án thực hiện thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải tại Mục 1 nêu trên.

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.

Chương VI

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC BÁO CÁO

III. THỜI GIAN THỰC HIỆN

Thời gian thực hiện: 90 ngày làm việc (Đã bao gồm thời gian thẩm định và cấp phép).

IV. SẢN PHẨM BÀN GIAO CHO CHỦ ĐẦU TƯ

Sau khi được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường, đơn vị Tư vấn hoàn thiện hồ sơ bàn giao cho Chủ đầu tư như sau:

TT

Nội dung tài liệu, sản phẩm bàn giao

Số lượng

Ghi chú

1

Nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

01 bản chính

Theo đúng quy định tại phụ lục VIII Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022

2

Giấy phép môi trường

01 Bản chính

Theo quy định tại Mẫu số 40 Phụ lục II Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT

 

 

PHẦN B. DỰ TOÁN

1. Các căn cứ lập dự toán

- Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

- Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 15/7/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan Trung ương thực hiện.

- Căn cứ vào nhu cầu thực tế của Chủ đầu tư và năng lực của Công ty cổ phần Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương.

2. Dự toán chi phí tư vấn

Stt

Khoản mục chi phí

Diễn giải

  Giá trị (đ) 

[1]

[2]

[3]

 [4]

 

Chi phí thực hiện nhiệm vụ

 

 

1

Chi phí chuyên gia

Bảng tính chi tiết

               1.111.500.000

2

Chi phí vật liệu

Bảng tính chi tiết

                    13.630.000

3

Chi phí điều tra, khảo sát, thu thập thông tin

Bảng tính chi tiết

                    13.000.000

4

Chi phí vận chuyển

Bảng tính chi tiết

                  165.000.000

 

Tổng cộng

 

               1.303.130.000

Bằng chữ: Một tỷ, ba trăm lẻ ba triệu, một trăm ba mươi nghìn đồng./.

Ghi chú: Dự toán gói thầu trên chưa bao gồm thuế VAT, chưa bao gồm phí thẩm định cấp giấy phép môi trường nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định (50 triệu đồng/giấy phép theo Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 15/7/2022 của Bộ Tài chính).

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
90Phut TV CakhiaTV xoilac xoilac tv xemtv xoilac tv xoilac Xoilac TV