Nhà máy sản xuất gổ ván ép melamin và gia công đồ gỗ

Nhà máy sản xuất gổ ván ép melamin và gia công đồ gỗ, Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất và gia công ván ép, ván melamin, Báo cáo ĐTM dự án khu xây dựng nhà máy trong khu công nghiệp

Nhà máy sản xuất gổ ván ép melamin và gia công đồ gỗ

  • Mã SP:GP nha may go
  • Giá gốc:220,000,000 vnđ
  • Giá bán:210,000,000 vnđ Đặt mua

Nhà máy sản xuất gổ ván ép melamin và gia công đồ gỗ, Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất và gia công ván ép, ván melamin, Báo cáo ĐTM dự án khu xây dựng nhà máy trong khu công nghiệp    

Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 10

1.1. Tên chủ dự án đầu tư 10

1.2. Tên dự án đầu tư 10

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư 11

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư: 11

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư 11

1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư 37

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư 40

1.4.1. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án 40

1.4.2. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện, nước 53

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư 57

1.5.1. Các hạng mục công trình của dự án 57

1.5.2. Biện pháp tổ chức thi công 66

1.5.3. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án 68

1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 68

Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 71

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường 71

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường 75

Chương 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 76

3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật 76

3.1.1. Chất lượng các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án

............................................................................................................................................76

3.1.2. Thông tin về đa dạng sinh học có thể bị tác động bởi dự án 76

3.1.3. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường, danh mục và hiện trạng các loại thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án 77

3.2. Môi trường tiếp nhận nước thải của dự án 77

3.2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải 77

3.2.2. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải 86

3.2.3. Các hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải 90

3.2.4. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải 91

3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án 94

3.3.1. Đơn vị quan trắc, phân tích môi trường 94

3.3.2. Điều kiện lấy mẫu 95

3.3.3. Phương pháp lấy mẫu 95

3.3.4. Chất lượng môi trường không khí 97

3.3.5. Chất lượng môi trường đất 98

Chương 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 101

4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư 102

4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động 102

4.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện 121

4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành 129

4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động 129

4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện: 156

4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 198

4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 198

4.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường 199

4.3.3. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường .200

4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo 201

Chương 5. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 203

5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 203

5.1.1. Nguồn phát sinh nước thải 203

5.1.2. Lưu lượng xả thải tối đa 203

5.1.3. Dòng nước thải 203

5.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải 203

5.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải 203

5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 204

5.2.1. Nguồn phát sinh khí thải 204

5.2.2. Lưu lượng xả thải tối đa 204

5.2.3. Dòng khí thải 204

5.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải 204

5.2.5. Vị trí và phương thức xả khí thải 205

Chương 6. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 206

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư 206

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 206

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải 207

6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật 211

6.2.1. Nước thải 211

6.2.2. Khí thải 211

6.2.3. Chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại 212

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm 212

Chương 7. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 213

Nhà máy sản xuất gổ ván ép melamin và gia công đồ gỗ, Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất và gia công ván ép, ván melamin, Báo cáo ĐTM dự án khu xây dựng nhà máy trong khu công nghiệp 

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án thuộc nhóm B - thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.

+ Sản xuất, gia công ván ép, ván melamine 2.000.000 m2/năm;

+ Sản xuất, gia công sản xuất mặt bàn gỗ 150.000 m2/năm;

+ Sản xuất, gia công sản xuất bàn gỗ 50.000 sản phẩm/năm;

+ Sản xuất, gia công sản xuất ghế gỗ 200.000 sản phẩm/năm;


+ Sản xuất, gia công sản xuất tấm tủ gỗ bếp 320.000 m2/năm;

+ Sản xuất, gia công sản xuất tủ gỗ 200.000 sản phẩm/năm;

+ Sản xuất, gia công sản xuất sàn gỗ 600.000 m2/năm;

+ Sản xuất, gia công sản xuất đường gờ gỗ 120.000 mét/năm.

1.1. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:

Sản xuất, gia công sản xuất ván ép, ván melamine 2.000.000 m2/năm; mặt bàn gỗ

150.000 m2/năm; bàn gỗ 50.000 sản phẩm/năm; ghế gỗ 200.000 sản phẩm/năm; tấm tủ gỗ bếp 320.000 m2/năm; tủ gỗ 200.000 sản phẩm/năm; sàn gỗ 600.000 m2/năm; đường gờ gỗ

120.000 mét/năm.

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

1.3.2.1. Quy trình sản xuất, gia công sản xuất ván ép, ván melamine

 

 
Nhà máy sản xuất gổ ván ép melamin và gia công đồ gỗ, Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất và gia công ván ép, ván melamin, Báo cáo ĐTM dự án khu xây dựng nhà máy trong khu công nghiệp 

Thuyết minh

Nguyên liệu chính phục vụ cho sản xuất của công ty là gỗ phôi và ván ép các loại (MDF, MFC,..). Gỗ nguyên liệu và ván ép nhập về đảm bảo độ ẩm đạt 5-10%, sau khi nhập về được đưa vào kho lưu trữ khi trời mưa nếu độ ẩm của gỗ phôi và ván ép có tăng cao thì sẽ đưa vào lò sấy để đạt độ ẩm theo yêu cầu

Sấy: gỗ phôi và ván ép được sấy nhiệt từ lò hơi đốt củi ở nhiệt độ 1000C đến khi đạt độ ẩm theo yêu cầu. Thời gian sấy kéo dài trong khoảng 10-15 phút. Sau khi sấy, gỗ phôi và ván ép được đưa ra khỏi lò sấy và để nguội tự nhiên.

Ép nóng: Công đoạn này được thực hiện trên máy ép nóng tự động. Bề mặt của bàn ép ván cần được làm sạch để tránh các vết bẩn và bụi dính trên bề mặt ván sau khi ép. Khi ép nhiệt ván, các yếu tố quan trọng nhất cần được xem xét đến là độ ẩm của ván mỏng, lượng nước trong keo dán, nhiệt độ, áp suất và thời gian ép, đảm bảo ván ép không bị phồng rộp hay nổ. Khi chiều dày ván ép càng lớn, việc khống chế các yếu tố công nghệ ép ván càng đòi hỏi tối ưu và nghiêm ngặt được kiểm soát. Đối với keo: nhiệt độ ép cần tối thiểu 120 – 130oC để đảm bảo yêu cầu đóng rắn keo; lực ép: 14kg/cm2; thời gian ép đối với quy cách: 1mm bề dày tương đương với 1 – 1,5 phút; quạt làm nguội ván với thời gian tương đương hai lần thời gian ép nóng

Ghép phôi: Để có được kích thước cần thiết, các thanh gỗ phôi sau khi sấy sẽ được ghép lại với nhau theo chiều dọc, chiều ngang bằng keo sữa PVAc (thành phần chính là Poly Vinyl Acetate). Quá trình ghép gỗ, ván được mô tả như sau: thanh gỗ/ ván được đặt trên bàn ghép, công nhân sẽ cầm con lăn đã nhúng keo sữa trong thùng keo nhỏ (đã được san ra với khối lượng vừa đủ dùng) quét đều lên bề mặt gỗ cần ghép, sau đó ghép các thanh, chi tiết cần ghép lại và cố định bằng máy hoảng 15-20 phút chờ cho keo khô. Công đoạn này chủ yếu phát sinh hơi keo, tuy nhiên loại keo mà dự án sử dụng là loại keo gốc nước ít gây mùi khó chịu, thân thiện với môi trường, hơn nữa khối lượng sản phẩm cần quét keo là không nhiều. Do đó tác động này là không đáng kể. Tuy nhiên để đảm bảo sức khỏe cho người lao động, chủ dự án trang bị hẩu trang cho công nhân trực tiếp sản xuất tại công đoạn này và trang bị các quạt công nghiệp để phân tán lượng hơi keo, giảm tác động đến người lao động. Còn các thiết bị lưu chứa keo sẽ được công nhân dùng nước để sinh và thu gom lượng nước thải này về hệ thống xử lý nước thải sản xuất để xử lý đạt quy chuẩn trước khi đấu nối.

Gia công định hình:

Cưa cắt: Tiếp theo, gỗ phôi hay ván thành phẩm sẽ được đưa vào công đoạn tạo hình thô (cưa, cắt) theo các kích thước yêu cầu. Công đoạn này sử dụng máy cưa, cắt


Trong quá trình hoạt động của máy sẽ phát sinh gỗ vụn, mạt cưa, bụi gỗ và tiếng ồn. Với mỗi dòng sản phẩm khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng, các dây chuyền máy sẽ được lắp các chi tiết sản xuất tương ứng như lưỡi cưa, kẹp vít, giấy nhám,...đảm bảo độ linh động. Trong quá trình cưa, cắt sẽ phát sinh gỗ vụn, mạt cưa, bụi gỗ và tiếng ồn của máy cưa, cắt

Phay, bào, khoan, làm mộng, chà nhám: Để bề mặt gỗ được nhẵn, láng bóng và dễ bắt sơn, các chi tiết gỗ sẽ được qua công đoạn chà nhám, thực hiện bằng các máy chà nhám khép kín, cửa máy có bố trí gờ chắn bụi để hạn chế bụi phát sinh ra bên ngoài. Sau công đoạn tạo hình và chà nhám, các chi tiết gỗ được iểm tra: đối với chưa đạt yêu cầu về hình dáng, bề mặt nhẵn bóng,…sẽ được đưa lại chỉnh sửa ở các công đoạn trước; đối với các chi tiết bị hiếm huyết nhỏ như bề mặt bị lỗ mọt, lỗ đinh, thiếu phôi,… sẽ được công nhân trám trét bằng hỗn hợp keo 502 trộn với mùn cưa và đưa lại công đoạn chà nhám để làm nhẵn bóng bề mặt.

Bụi gỗ phát sinh từ công đoạn này được thu gom bằng chụp hút tại mỗi máy cưa, cắt, khoan mộng, chà nhám → ống dẫn → thiết bị lọc bụi túi vải → phòng chứa bụi → ống thải. Riêng ván vụn, công nhân thu gom vào thùng chứa đặt tạm một góc tại khu vực. Vào cuối ngày xe nâng sẽ chở thùng gỗ, ván vụn này ra khu vực chứa chất thải thông thường.

Để tăng tính thẩm mỹ và độ bền cho sản phẩm, các chi tiết gỗ sẽ được đưa qua công đoạn phun sơn. Công nghệ phun sơn tại nhà máy gồm 2 dạng là công nghệ sơn UV (sử dụng hệ thống máy lăn sơn và máy sấy khô sơn bằng đèn UV tự động) và sơn phun truyền thống bằng các súng sơn trong buồng kín và đựợc sấy khô, sau đó di chuyển bằng palăng điện phía trên khu vực phun sơn. Lượng sơn sử dụng cho công nghệ sơn UV chiếm 60% và sơn sử dụng cho công nghệ sơn phun truyền thống chiếm 40% tổng lựợng sơn. Sản phẩm tại dự án sẽ sơn 03 lớp với độ dày của mỗi lớp sơn khoảng 80µm.

Sơn UV:

Đối với các chi tiết có kích thước lớn, bề mặt phẳng rộng thì chủ dự án sẽ áp dụng công nghệ sơn UV. Dự án có 2 dây chuyền sơn UV được bố trí tại xưởng 2. Đây là công nghệ sơn hiện đại, sơn sử dụng là loại sơn đóng rắn bằng tia UV.

Thành phần của sơn gồm các gốc hợp chất hữu cơ gồm: TPGDA (tripropylene glycol diacrylate); TMPTA (trimethylolpropane triacrylate) và Photoinitiator, không sử dụng dung môi pha sơn nên giảm đáng kể được các chất ô nhiễm phát sinh (đặc biệt là hơi dung môi, hơi hợp chất hữu cơ) cho công đoạn sơn này. Đây là loại sơn gồm các chất có khả năng đóng rắn nhanh (gần như tức thời khi qua sấy)

Nhà máy sản xuất gổ ván ép melamin và gia công đồ gỗ, Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất và gia công ván ép, ván melamin, Báo cáo ĐTM dự án khu xây dựng nhà máy trong khu công nghiệp 
 
 

GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha