Mẫu Hợp đồng lập quy hoạch cụm công nghiệp quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Đông Hà
Ngày đăng: 18-08-2017
5,504 lượt xem
Mẫu Hợp đồng lập quy hoạch cụm công nghiệp quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Đông Hà
Phần I: CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
- Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội khóa XIII;
- Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội khóa XII;
- Luật Thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Thông tư số: 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây Dựng về việc quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Căn cứ bảng báo giá lập quy hoạch 1/500 Cụm công nghiệp Đông Hà của công ty Cổ Phần Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương, 29-07/CV-BG-QH01A, ngày 29/07/ 2014;
- Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương có mã số doanh nghiệp 0305986789 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 1 tháng 9 năm 2008.
Mẫu Hợp đồng lập quy hoạch cụm công nghiệp quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Đông Hà
Phần 2: CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500
Hôm nay, ngày ..... tháng 8 năm 2017. Tại văn phòng Công ty. Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Một bên là:
|
1. CHỦ ĐẦU TƯ (gọi tắt là Bên A): |
|
||||||||
|
- Địa chỉ |
: |
|
|||||||
|
- Đại diện |
: Ông |
; Chức vụ |
: Tổng giám đốc |
||||||
|
- Số tài khoản |
: 16 |
; Mở tại |
Ngân hàng BIDV, CN Bến Thành |
||||||
|
- Giấy CNDKKD |
: 0 |
|
|
||||||
|
- Điện thoại |
: (+84) |
; Fax |
: |
||||||
|
|
: |
; Website |
: |
||||||
và bên kia là: |
|
|||||||||
2. NHÀ THẦU (gọi tắt là Bên B): |
|
|||||||||
- Tên giao dịch |
: CÔNG TY CP TVĐT VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG |
|
||||||||
- Trụ sở |
: Số 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa kao, Q1, TP. HCM |
|
||||||||
|
- Đại diện: |
: Ông: Nguyễn Văn Thanh |
; Chức vụ |
: Giám đốc |
|
|||||
|
- Số tài khoản |
182494339 |
; Mở tại |
: Ngân Hàng ACB chi nhánh HCM |
|
|||||
|
- Mã số thuế |
: 0305986789 |
|
|
|
|||||
|
- Điện thoại |
: (+84 028) 22142126; |
; Fax |
: (+84 028) 39 118 579 |
|
|||||
|
|
: minhphuongpmc@yahoo.com.vn |
; website |
|
Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế tư vấn, thực hiện xin chủ trương đầu tư, lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Đông Hà theo các điều khoản như sau:
Điều 1. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên.
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
ü Bảng báo giá lập quy hoạch;
ü Bảng tiến độ thực hiện các hạng mục công việc của Bên B;
1.1. Các tài liệu khác (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện hợp đồng).
Điều 2. Các định nghĩa và diễn giải.
2.1. Chủ đầu tư là: Công ty TNHH do ông ……………, chức vụ: Tổng giám đốc thay mặt chủ đầu tư.
2.2. Tư vấn thiết kế: Công ty Cp Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương là những người kế thừa hợp pháp của nhà thầu mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.
2.3. Dự án: Cụm công nghiệp.
2.4. Luật: là toàn bộ hệ thống Luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2.5. Văn bản chấp thuận là thể hiện sự chấp thuận chính thức của bên giao thầu về bất kỳ ghi nhớ hoặc thỏa thuận giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2.6. Công việc: được hiểu là các dịch vụ do nhà thầu thực hiện theo quy định tại điều 3.
Điều 3. Mô tả phạm vi công việc.
Bên A đồng ý giao cho bên B thực hiện công việc “Xin chủ trương đầu tư thành lập cụm công nghiệp; Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp ” (quy mô: 620.000 m²) với nội dung công việc như sau:
3.1. Xin chủ trương thành lập cụm công nghiệp .
3.2. Sản phẩm hồ sơ quy hoạch: Theo Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số: 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ: Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư của Bộ Xây Dựng về việc quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp.
3.3. Hồ sơ khảo sát địa hình
3.4. Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường; Theo Luật bảo vệ môi trường và nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về quy định lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 4. Khối lượng, chất lượng và yêu cầu kỹ thuật.
4.1. Khối lượng và số lượng hồ sơ:
- Khối lượng và số lượng hồ sơ quy hoạch: 08 bộ
4.2. Chất lượng hồ sơ quy hoạch: Theo Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số: 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ: Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư của Bộ Xây Dựng về việc quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan khác.
4.3. Hồ sơ thiết kế : Phải được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt.
4.4. Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường phải được Sở tài nguyên môi trường chấp thuận, phê duyệt.
4.5. Hổ sơ dự án đầu tư: Phải được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt.
Điều 5. Giá hợp đồng và thanh toán.
5.1. Hình thức hợp đồng: hợp đồng trọn gói.
5.2. Giá trị hợp đồng sau thuế: 625,790,000 đồng (Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy trăm chín mươi ngàn đồng chẵn), đã bao gồm VAT.
Giá trị hợp đồng đã bao gồm chi phí để thực hiện các công việc được thể hiện tại Điều 3 và Điều 12 của Hợp đồng này.
Có bảng báo giá kèm theo.
5.1. Nội dung của Giá hợp đồng.
- Hình thức hợp đồng: Trọn gói.
Giá hợp đồng đã bao gồm:
- Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng;
- Chi phí in ấn, mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc tư vấn, ...
Giá hợp đồng chưa bao gồm:
- Chi phí thẩm định quy hoạch nộp cho cơ quan nhà nước và chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do chủ đầu tư nộp cho nhà nước.
5.2. Tạm ứng:
- Đợt 1: Sau khi hợp đồng được ký kết bên A tạm ứng cho bên B 10% giá trị hợp đồng tương ứng số tiền là: 62.579.000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi chín ngàn đồng), đã bao gồm VAT.
- Đợt 2: Sau khi xin được chủ trương chấp thuận đầu tư cụm công nghiệp Đông Hà Hàn Quốc tại thôn Nam Hà, xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận, bên A tạm ứng tiếp cho bên B 20% tổng giá trị hợp đồng tương ứng với số tiền là: 125.158.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm hai mươi lăm triệu, một trăm năm mươi tám ngàn đồng), đã bao gồm VAT.
- Đợt 3: Sau khi hồ sơ quy hoạch tỷ lệ 1/500 được cấp thẩm quyền thẩm định phê duyệt, bên A tạm ứng tiếp cho bên B 20% tổng giá trị hợp đồng tương ứng số tiền là: 125.158.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm hai mươi lăm triệu, một trăm năm mươi tám ngàn đồng), đã bao gồm VAT.
- Đợt 4: Sau khi hồ sơ đánh giá tác động môi trường được cấp thẩm quyền thẩm định phê duyệt, bên A tạm ứng tiếp cho bên B 20% tổng giá trị hợp đồng tương ứng số tiền là: 125.158.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm hai mươi lăm triệu, một trăm năm mươi tám ngàn đồng), đã bao gồm VAT.
- Đợt 5: Sau khi hồ sơ Dự án đầu tư và hồ sơ thiết kế Quy hoạch tỷ lệ 1/500 "Cụm công nghiệp Đông Hà NTD tỉnh Bình Thuận" được được cấp thẩm quyền phê duyệt, hai bên xác định giá trị quyết toán và bên A thanh toán số tiền còn lại cho bên B trong vòng 30 ngày.
5.3. Hình thức thanh toán:
- Đồng tiền thanh toán: tiền đồng Việt Nam.
- Hình thức thanh toán: bằng hình thức chuyển khoản.
Điều 6. Thay đổi và điều chỉnh giá hợp đồng.
Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của Nhà thầu gia tăng phạm vi công việc theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Điều 7. Tiến độ thực hiện hợp đồng lập quy hoạch 1/500.
7.1. Thời gian bắt đầu thực hiện: Từ ngày ký hợp đồng.
7.2. Thời gian bàn giao hồ sơ quy hoạch tỷ lệ 1/500: 60 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
7.3. Thời gian bàn giao hồ sơ quy hoạch tỷ lệ 1/500 và hồ sơ đánh giá tác động môi trường được duyệt: 120 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng.
Nếu bên B không thực hiện đúng thời gian bàn giao như cam kết ở trên (trễ hơn từ 1 đến 30 ngày so với ngày cam kết), bên B sẽ bị phạt một khoảng bằng 10% giá trị của hợp đồng này.
Nếu bên B không thực hiện đúng thời gian bàn giao như cam kết ở trên (trễ hơn quá 30 ngày so với ngày cam kết) không kể thời hạn chậm do cơ quan phê duyệt là UBND tỉnh Bình Thuận, bên B sẽ bị phạt một khoảng bằng 12% giá trị của hợp đồng này, đồng thời bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và bên B phải trả lại cho bên A tòan bộ số tiền mà bên A đã thanh toán cho bên B.
Điều 8. Trách nhiệm và nghĩa vụ chung của Nhà thầu.
8.1. Nhà thầu đảm bảo rằng tất cả các công việc Nhà thầu thực hiện theo Hợp đồng này phải phù hợp với hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các qui định về tiêu chuẩn của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
8.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước các cơ quan pháp luật nhà nước và trước bên giao thầu về độ chính xác, hợp lý, phương pháp kiểm tra, tính toán của hồ sơ thiết kế, cụ thể như sau:
8.2.1. Đảm bảo các yêu cầu về mặt chất lượng, mỹ thuật của hồ sơ thiết kế đúng như các nội dung quy định tại điều 2.
8.3. Nhà thầu phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm công việc của mình. Công việc được thực hiện bởi Nhà thầu phải do các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực theo qui định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của Dự án.
8.4. Nhà thầu sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập đến trong hợp đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần và thích ứng với các yêu cầu của chủ đầu tư để hoàn thành gói thầu. Nhà thầu sẽ luôn luôn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc thiết kế theo hợp đồng này cho Công ty TNHH Khu Công Nghiệp NTD.
8.5. Nhà thầu sẽ sắp xếp, bố trí nhân lực của mình và năng lực cần thiết để phục vụ công việc của mình.
8.6. Nhà thầu phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm do chủ đầu tư ấn định (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày hoàn thành và bàn giao sản phẩm.
8.7. Nhà thầu sẽ phải tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của chủ đầu tư, ngoại trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.
8.8. Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định ... với số lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư.
8.9. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về mọi hoạt động do nhân lực của mình thực hiện.
8.10. Nhà thầu phải bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của chủ đầu tư trong quá trình thực hiện các công việc của mình.
8.11. Nhà thầu phải tự thu xếp mọi chi phí cho nhân viên của mình để thực hiện hợp đồng này.
8.12. Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước chủ đầu tư về quan hệ giao dịch, thực hiện công việc và thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với chủ đầu tư.
8.13. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về sự chính xác số liệu tính toán.
8.14. Nhà thầu phải có trách nhiệm cử người có đủ chuyên môn cùng với chủ đầu tư chứng minh, bảo vệ sự chính xác đầy đủ của các tài liệu liên quan đến khối lượng, chất lượng của công trình trước các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện công việc theo hợp đồng này.
8.15. Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các nghĩa vụ theo qui định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh của mình như: đăng ký kinh doanh, đăng ký hành nghề, hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thuế.
8.16. Nhà thầu phải có trách nhiệm bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến dự án;
8.17. Nhà thầu sẽ phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của chủ đầu tư trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị đó.
8.18. Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.
8.19. Được quyền yêu cầu chủ đầu tư thanh toán đúng hạn.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư.
8.20. Công ty TNHH Khu Công Nghiệp sẽ cung cấp cho Nhà thầu các thông tin, tài liệu liên quan đến dự án mà Công ty TNHH Khu Công Nghiệp có được trong khoảng thời gian sớm nhất theo đề nghị của Nhà thầu.
9.1. Công ty TNHH Khu Công Nghiệp sẽ cung cấp cho Nhà thầu một (01) bản sao của tất cả các tài liệu liên quan đến thiết kế.
9.2. Cung cấp cho bên B giấy tờ đất đủ cơ sở pháp lý để phê duyệt quy hoạch.
9.3. Công ty TNHH Khu Công Nghiệp sẽ cùng hợp tác với Nhà thầu và tạo điều kiện đến mức tối đa cho Nhà thầu trong quá trình thực hiện hợp đồng.
9.4. Cử cán bộ kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng.
9.5. Thanh toán:
- Công ty TNHH Khu Công Nghiệp sẽ thanh toán cho Nhà thầu toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các qui định được thoả thuận trong hợp đồng này.
Điều 10. Nhân lực của Nhà thầu.
10.1. Nhà thầu phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc thay mặt cho Nhà thầu.
10.2. Nhân lực của Nhà thầu phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp, tương xứng về nghề nghiệp, công việc của họ như được qui định;
10.3. Nhân lực chính của Nhà thầu phải thực hiện các công việc được giao trong khoảng thời gian cần thiết để đạt được tiến độ của dự án. Nhà thầu không được thay đổi bất kỳ Nhân lực chính nào của mình khi chưa được sự chấp thuận trước của Công ty TNHH Khu Công Nghiệp .
Điều 11. Tạm ngừng và Chấm dứt hợp đồng.
11.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Công ty TNHH Khu Công Nghiệp
11.2. Tạm ngừng hợp đồng bởi Công ty TNHH Khu Công Nghiệp
11.3. Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Công ty TNHH Khu Công Nghiệp có thể ra thông báo tạm ngừng công việc của Nhà thầu và yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
Điều 12. Bồi thường và giới hạn trách nhiệm.
Nhà thầu phải bồi thường bằng toàn bộ chi phí khắc phục thực tế và gánh chịu những tổn hại cho Công ty TNHH Khu Công Nghiệp NTD đối với các sai sót trong hồ sơ thiết kế nếu lỗi đó thuộc về nhà thầu.
Điều 13. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu.
13.1. Nhà thầu sẽ giữ bản quyền tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của Nhà thầu. Công ty TNHH Khu Công Nghiệp NTD được toàn quyền sử dụng các tài liệu này, sao chụp để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép Nhà thầu.
13.2. Nhà thầu phải cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do Nhà thầu lập và cung cấp cho Công ty TNHH Khu Công Nghiệp NTD không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.
13.3. Công ty TNHH Khu Công Nghiệp NTD sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả từ việc khiếu nại rằng bất cứ tài liệu báo cáo hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
Điều 14. Việc bảo mật.
Ngoại trừ những nhiệm vụ được Công ty TNHH Khu Công Nghiệp NTD yêu cầu, Nhà thầu không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự án, Công trình, Hạng mục công trình, gói thầu do Nhà thầu thực hiện theo hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Công ty TNHH Khu Công Nghiệp NTD .
Điều 15. Bảo hiểm.
Để tránh những rủi ro về trách nhiệm nghề nghiệp, Nhà thầu có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định của pháp luật.
Điều 16. Bất khả kháng.
16.1. Định nghĩa về bất khả kháng.
“Bất khả kháng” là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bảo, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh…và các thảm hoạ khác chưa lường hết trước được hoặc những yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phù hợp với qui định của pháp luật;
Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng;
Một bên phải gửi thông báo cho Bên kia khi không còn bị ảnh hưởng bởi tình trạng bất khả kháng;
16.2. Trách nhiệm của các Bên trong trường hợp bất khả kháng.
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng;
Trong trường hợp xảy ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình, sự cố này sẽ phải được giải quyết càng sớm càng tốt với sự nỗ lực của cả hai bên.
Điều 17. Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng.
17.1. Thưởng.
Nếu bên B hoàn thành các nội dung công việc của hợp đồng vượt mức tiến độ và chất lượng thì bên A sẽ khen thưởng cho Bên B.
17.2. Phạt.
Bên B vi phạm không hoàn thành đủ số lượng hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng thì bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng theo quy định hiện hành.
Bên B không hoàn thành các thủ tục theo yêu cầu của nhà đầu tư và cơ quan nhà nước trong phạm vi trách nhiệm bên B phải thực hiện, quy phạm bất kỳ nội dung nào trong hợp đồng này đề cập, không đúng với tiến độ đã đề ra,... mà bên A đã nhắc nhở quá 2 lần bằng biên bản, bên A có quyền thanh lý hợp đồng, bên B phải trả lại toàn bộ số tiền bên A đã thanh toán cho bên B, đồng thời phải chịu phạt một khoảng bằng 08% tổng giá trị hợp đồng này nếu đó là lỗi của Bên B..
Điều 18. Khiếu nại, tranh chấp và trọng tài.
Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các bên liên quan đến hợp đồng này hoặc bất cứ vấn đề gì phát sinh, các bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải quyết vấn đề một cách hữu hảo. Nếu thương lượng không có kết quả thì trong vòng 7 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên sẽ đệ trình vấn đề lên Toà án Nhân dân hoặc Trọng tài để xử lý tranh chấp theo qui định của pháp luật. Quyết định của Toà án Nhân dân hoặc Trọng tài là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
Điều 19. Quyết toán hợp đồng.
19.1. Quyết toán hợp đồng.
Trong vòng 5 ngày sau khi nhận được Biên bản xác nhận của Công ty TNHH Khu Công Nghiệp rằng Nhà thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo qui định của hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Công ty TNHH Khu Công Nghiệp 1 bộ dự thảo quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Công ty TNHH Khu Công Nghiệp đã chấp thuận.
Nếu Công ty TNHH Khu Công Nghiệp không đồng ý hoặc cho rằng Nhà thầu chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào đó của dự thảo quyết toán hợp đồng, Nhà thầu sẽ cung cấp thêm thông tin khi Công ty TNHH Khu Công Nghiệp có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi dự thảo theo sự nhất trí của hai bên. Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình cho TNHH Khu Công Nghiệp quyết toán hợp đồng như hai bên đã nhất trí.
Tuy nhiên nếu sau khi có những cuộc thảo luận giữa các bên và bất kỳ thay đổi nào trong dự thảo quyết toán hợp đồng mà hai bên đã nhất trí, Công ty TNHH Khu Công Nghiệp sẽ thanh toán toàn bộ giá trị của phần này cho Nhà thầu.
19.2. Chấm dứt trách nhiệm của Công ty TNHH Khu Công Nghiệp .
Sau khi quyết toán hợp đồng đã được ký bởi các bên, Công ty TNHH Khu Công Nghiệp sẽ không chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ vấn đề gì liên quan đến Hợp đồng.
Điều 20. Điều khoản chung.
20.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này.
20.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
20.3. Hợp đồng này bao gồm 10 trang A4, được lập thành 06 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ 03 bản, Nhà thầu sẽ giữ 03 bản.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ GIÁM ĐỐC |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU GIÁM ĐỐC |
|
|
Mẫu Hợp đồng lập quy hoạch cụm công nghiệp quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Đông Hà
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gửi bình luận của bạn