Mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ thiết kế quy hoach khu nhà ở thấp tầng
Ngày đăng: 21-11-2021
486 lượt xem
Mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ thiết kế quy hoach khu nhà ở thấp tầng
Hôm nay, ngày 24 tháng 06 năm 2021, Tại văn phòng Công ty Cổ Phần TVĐT & TKXD Minh Phương, chúng tôi gồm có:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
- Người đại diện : Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám Đốc
- Địa chỉ trụ sở : 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q1, TP.HCM
- Mã số thuế : 0305986789
- Tài khoản : 182494339 tại ngân hàng ACB, CN Thị Nghè, TP. HCM
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B) CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
- Địa chỉ : , Tp Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
- Đại diện : Ông Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Tài khoản :10000074343 Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Gia định,
- Mã số thuế : 0125554594
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 012054594 do Sở KHĐT Tp.HCM cấp ngày 12/03/2011
Mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ thiết kế quy hoach khu nhà ở thấp tầng
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN SAU:
Điều 1 : Nội dung công việc:
Bên A đồng ý thương thảo và nghiên cứu chào giá và Bên B đồng ý nhận thực hiện công tác tư vấn xây dựng cho dự án Khu Dân cư Nhà ở thấp tầng. Nội dung công việc như sau:
Quy mô công trình: 7.128m2, Tại Thửa đất số 791, Tờ Bản đồ số 46, Xã Tân phú trung, Huyện Củ Chi
Công việc cụ thể:
1. Xin Chủ Trương Đầu tư, Các thủ tục pháp lý dự án.
2. Chuyển đổi mực đích sử dụng đất dự án.
3. Lập đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500( Thọa thuận Tổng Mặt bằng Hạ Tầng và giao thông).
4. Thiết kế cơ sở hạ tầng và giao thông.
5. Lập dự án đầu tư.
6. Đánh giá tác động môi trường.
7. Đo vẽ hiện trạng tổng quy mô đất toàn khu và xác định ranh giới đất.
Điều 2 : Sản phẩm hợp đồng:
1. Chất lượng: Chất lượng công việc do bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền về cấp phép xây dựng và bên A, phải tuân thủ theo các qui định hiện hành của pháp luật và các quy trình, quy phạm chuyên ngành khác
Đối với tên đơn vị lập quy hoạch, trình duyệt ghi trên bản vẽ thiết kế: Bên B có nghĩa vụ thực hiện theo sự thống nhất đề xuất của Bên A.
2. Sản phẩm bàn giao:
a. Các pháp lý dự án như sau:
- Quyết định chủ trương đầu tư
- Lập bản đồ khảo sát địa hình, Lập bản vẽ hiện trạng ranh giới mốc toàn khu
- Khoan khảo sát địa chất phục vụ công tác thiết kế hạ tầng kỹ thuật
b. Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch
- Bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất.
- Bản vẽ quy hoạch cảnh quan.
- Bản vẽ Giao thông,
- Bản vẽ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Bản vẽ San nền.
- Bản vẽ Cấp nước
- Bản vẽ Thoát nước.
- Bản vẽ Cấp điện.
- Bản vẽ Chiếu sáng.
- Bản vẽ Thông tin liên lạc.
- Bản vẽ Tổng hợp đường dây đường ống.
- Bản vẽ Bản vẽ thiết kế đô thị
- Phối cảnh tổng thể công trình
- Thuyết minh quy hoạch.
c. Hồ sơ thiết kế cơ sở
- Thiết kế cơ sở phần kiến trúc
- Thiết kế cơ sở phần kết cấu
- Thiết kế cơ sở phần cơ điện
- Thuyết minh thiết kế cơ sở
d. Dự án đầu tư
- Cuốn dự án đầu tư trong đó các phần quan trọng như mô tả dự án, tính hiệu quả đầu tư, bản vẽ khổ A3 kèm theo.
3. Nghiệm thu: Sau khi hồ sơ được thẩm tra xong, hai bên tiến hành nghiệm thu chất lượng sản phẩm theo luật định, sau khi đồ án được cơ quan có chức năng phê duyệt thì mặc nhiên sản phẩm của bên A là đạt chất lượng theo yêu cầu của bên A.
4. Trường hợp trong quá trình thực hiện thẩm định, phê duyệt quy hoạch nếu cơ quan có thẩm quyền yêu cầu phải điều chỉnh, bổ sung bản vẽ tỷ lệ 1/500 thì Bên B có nghĩa vụ phải điều chỉnh, bổ sung để Bên A trình duyệt lại cho đến khi được duyệt theo đúng quy định. Việc phát sinh này không làm thay đổi giá trị Hợp đồng.
Điều 3 : Thời gian và tiến độ thực hiện
1. Thời gian thực hiện hợp đồng cộng dồn: 240ngày kể từ ngày ký hợp đồng và bên B nhận đủ tài liệu thiết kế từ bên A. Thời gian thực hiện trên không bao gồm thời gian phê duyệt phương án của bên A, kiểm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, đây là thời gian cộng dồn không liên tục do phải chờ đợi phê duyệt từ các cơ quan chức năng)
2. Nếu trong lúc thực hiện hợp đồng mà bên A thay đổi phương án đầu tư, tạm ngưng có thời hạn, thay đổi ranh đất và quy mô dự án… thì hai Bên sẽ lập biên bản, thỏa thuận tiến độ mới theo tình hình thực tế.
Điều 4 : Gía trị hợp đồng
-Chi phí khảo sát và lập hồ sơ thiết kế quy hoạch, hồ sơ khảo sát địa chất, địa hình, hồ sơ bản vẽ phê duyệt cấp phép xây dựng là: 3.500.000.000 Vnđ(Ba tỷ năm trăm triệu đồng)
Điều 5 : Bảo Lãnh Hợp đồng,Thanh toán và thanh lý hợp đồng
1. Bảo Lãnh Hợp đồng:
- Bên A bảo lãnh thanh toán không hủy ngang số tiền là 3.500.000.000 Vnđ(Ba tỷ năm trăm triệu đồng)vào số tài khoản 0881000474344 Ngân hàngVietcombank, Chi nhánh Gia định, Chủ tài Khoản là Ông Đoàn Quang Tuyến, do Bên B cung cấp
2. Thanh toán:
- Thanh toán hợp đồng: Bên A thanh toán cho Bên B theo phương thức chuyển khoản,
- Sau khi hợp đồng được ký giữa hai bên, trong vòng 05 ngày, Bên A cam kết phát hành bảo lãnh hợp đồng không hủy ngang số tiền vào tài khoản nêu Điều 5, Mục 1 như trên
- Sau khi bên B bàn giao quyết định phê duyệt chấp thuận địa điểm đầu bên A thanh toán cho bên B số tiền tương ứng 50% Tổng giá trị hợp đồng.
- Sau khi dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư, bên A thanh toán cho bên B số tiền tương ứng 35% Tổng giá trị hợp đồng.
- Sau khi bên B bàn giao hồ sơ hoàn thiện pháp lý bản vẽ xây dựng do UBND cấp huyện phê duyệt thì Bên A quyết toán số tiền còn lại 15% Tổng giá trị hợp đồng,
- Sau khi Bên A nhận đủ hồ sơ pháp lý dự án đã được UBND cấp Huyện phê duyệt dự án có biên bản bàn giao đính kèm từ Bên B và Bên A hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì hợp đồng này tự động thanh lý.
3. Thanh toán chậm:
Trong mỗi đợt thanh toán, bên A phải thanh toán cho bên B trong thời gian trể tối đa là 02 ngày theo phương thức thanh toán, sau thời gian nói trên, số tiền thanh toán được cộng thêm tiền lãi phát sinh theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng thương mại.
Điều 6 : Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
1. Trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng này, các bên phải có trách nhiệm thương lượng để giải quyết trên tinh thần hợp tác.
2. Trường hợp không đạt được thỏa thuận bằng thương lượng giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải hoặc xét xử tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật của Tp.HCM.
Điều 7 : Bất khả kháng
1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, dịch bệnh… và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 8 : Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Cung cấp đầy đủ tài liệu và thông tin cần thiết theo yêu cầu của bên B liên quan đến dự án này.
2. Bên A cam kết nguồn gốc đất là hoàn toàn không tranh chấp, không chuyển nhượng hay tặng cho trông suốt quá trình Bên B đang thực hiện pháp lý dự án.
3. Bên A có trách nhiệm cử những cán bộ có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để làm việc với bên B.
4. Nghiệm thu và nhận bàn giao sản phẩm khi bên B hoàn thành và giao nộp.
5. Tạm ứng, thanh toán chi phí tư vấn đúng hạn và đầy đủ cho bên B theo quy định tại điều 5 của hợp đồng này.
6. Được sử dụng sản phẩm của bên B cho tất cả mục đích của bên A.
7. Nếu bên B chậm tiến độ 30 ngày trở lên, bên A có quyền phạt tối đa 2% giá trị hợp đồng, thời gian chậm không vượt quá 60 ngày.
8. Các quyền và nghĩa khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 9 : Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi của hợp đồng.
2. Bên B được bên A ưu tiên xem xét ký hợp đồng các bước tư vấn tiếp theo của dự án.
3. Tuân thủ chặt chẽ các quy trình, quy phạm về tư vấn đầu tư xây dựng, chấp hành đúng các tiêu chuẩn, định mức đơn giá hiện hành của Nhà nước.
4. Phải bảo vệ nội dung tư vấn và phải chỉnh sửa những sơ suất, thiếu sót trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt đồ án của các cơ quan có thẩm quyền.
5. Được quyền ký hợp đồng với các đơn vị tư vấn có chức năng lập dự án để thực hiện hợp đồng này.
6. Bên B và nhân sự của Bên B thực hiện phải đảm bảo đủ năng lực, chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định pháp luật.
7. Các quyền và nghĩa khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 10: Thay đổi & Phát sinh
1. Bên A có quyền yêu cầu bên B thay đổi phạm vi công việc thiết kế hay thực hiện công việc thiết kế bổ sung nằm ngoài phạm vi qui định trong hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuận các trường hợp sau sẽ được hiểu là thay đổi phạm vi công việc thiết kế:
- Bên A yêu cầu bên B thực hiện các công việc không có trong hợp đồng.
- Bên A thay đổi nhiệm vụ thiết kế sau khi bên B đã bàn giao hồ sơ thiết kế đã được các cơ quan có thẩm quyền duyệt, chấp thuận.
3. Trường hợp xảy ra các thay đổi nói trên, Bên B được phép yêu cầu phát sinh. Khi xảy ra các sự kiện dẫn tới phát sinh, bên B phải thông báo cho bên A bằng văn bản đề nghị phát sinh về sự kiện đó kèm theo chi tiết về tăng hay giảm giá trị hợp đồng và thời gian thực hiện để hai bên đàm phán và thống nhất.
4. Bên B chỉ bắt đầu công việc phát sinh (thay đổi) sau khi bên A duyệt đề nghị phát sinh và yêu cầu bên B thực hiện công tác phát sinh bằng văn bản.
5. Hai bên sẽ thỏa thuận giá trị phát sinh và thời gian thực hiện bằng một phụ lục hợp đồng.
Điều 11 : Tạm dừng & Chấm dứt hợp đồng
1. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng với bên B nếu:
- Bên B không đảm bảo tiến độ thiết kế & chất lượng như cam kết.
- Bên B bằng văn bản từ chối điều chỉnh hồ sơ thiết kế theo ý kiến của tư vấn thẩm tra mà không đưa ra được các cơ sở & căn cứ kỹ thuật cho sự từ chối đó.
2. Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng với bên A nếu:
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng, bên A không thanh toán kinh phí tạm ứng cho bên B hoặc bên A không bàn giao đầy đủ các tài liệu cho bên B.
- Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B quá 15 ngày làm việc kể từ các thời điểm mốc thanh toán nêu trong điều 5.
3. Khi xảy ra sự kiện dẫn tới chấm dứt hợp đồng, bên A hay bên B phải thông báo cho nhau về yêu cầu chấm dứt hợp đồng trong vòng 05 ngày trước khi chấm dứt hợp đồng (trừ trường hợp Bên A được quyền đơn phương chấm dứt nêu tại khoản 6 điều 8 Hợp đồng này).
4. Hai bên sẽ cùng xác định phần công việc bên B đã thực hiện, giá trị đã thanh toán tương ứng tới thời điểm chấm dứt và cùng xác nhận trong bản thanh lý hợp đồng. Phần giá trị thanh toán thừa hoặc thiếu so với khối lượng công việc đã hoàn tất sẽ được bên A hoặc bên B hoàn trả cho nhau.
Điều 12 : Ngôn ngữ sử dụng
Ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng và sản phẩm: Tiếng Việt
Điều 13 : Điều khoản chung
1. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.
2. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Xem thêm hợp đồng tư vấn lập hồ sơ thiết kế quy hoach khu nhà ở thấp tầng
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gửi bình luận của bạn