Báo giá khoan ngầm và định mức khoan ngầm kéo ống ngầm qua đường, bảng giá khoan robot mới nhất và giá khoan ngầm mới nhất
CƠ SỞ KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BẢNG BÁO GIÁ KHOAN NGẦM HDD CHO THI CÔNG KHOAN NGẦM ROBOT KÉO ỐNG QUA ĐƯỜNG (D100–D1200)
Trong bối cảnh phát triển nhanh của hạ tầng đô thị, giao thông và kỹ thuật ngầm, nhu cầu thi công các tuyến ống cấp nước, thoát nước, ống kỹ thuật, cáp điện và cáp viễn thông băng qua đường bộ ngày càng gia tăng. Các tuyến đường đô thị, quốc lộ và cao tốc đều có yêu cầu nghiêm ngặt về bảo vệ kết cấu mặt đường, duy trì giao thông liên tục và hạn chế tối đa tác động trong quá trình thi công. Trong điều kiện đó, công nghệ khoan ngầm HDD kết hợp khoan robot điều khiển chính xác được xem là giải pháp kỹ thuật tối ưu cho việc kéo ống ngầm qua đường.
Song song với việc ứng dụng công nghệ khoan ngầm HDD bằng robot, yêu cầu xây dựng bảng báo giá khoan ngầm HDD một cách khoa học, cập nhật và có cơ sở kỹ thuật ngày càng trở nên quan trọng. Bảng báo giá không chỉ phục vụ mục đích lập dự toán chi phí mà còn là căn cứ quan trọng trong hồ sơ trình duyệt dự án, thẩm định phương án thi công và lựa chọn giải pháp công nghệ phù hợp.
Về bản chất, bảng báo giá khoan ngầm HDD cho thi công khoan ngầm robot kéo ống qua đường là tập hợp các đơn giá được xây dựng trên cơ sở phân tích tổng hợp các yếu tố kỹ thuật, điều kiện thi công và rủi ro đặc thù của công trình khoan ngang dưới kết cấu giao thông hiện hữu. Khác với khoan ngầm trong khu vực trống trải, khoan ngầm qua đường đòi hỏi mức độ kiểm soát cao hơn về độ chính xác quỹ đạo, độ ổn định nền đất và kiểm soát lún bề mặt, từ đó làm thay đổi đáng kể cấu trúc chi phí.
Yếu tố kỹ thuật đầu tiên chi phối trực tiếp đến bảng báo giá là đường kính danh nghĩa của ống cần lắp đặt. Trong phạm vi từ D100 đến D1200, quy mô và mức độ phức tạp của công trình thay đổi rất lớn. Đối với các đường kính nhỏ như D100–D200, khoan ngầm robot thường sử dụng các thiết bị công suất nhỏ đến trung bình, phù hợp với khu vực đô thị chật hẹp. Khi đường kính tăng lên các mức D300–D600, yêu cầu về lực kéo, mô men xoắn và số cấp mở rộng lỗ khoan tăng đáng kể. Đối với các đường kính lớn từ D800–D1200, khoan ngầm HDD bằng robot trở thành giải pháp kỹ thuật phức tạp, đòi hỏi máy khoan công suất lớn, hệ thống định vị chính xác cao và biện pháp kiểm soát rủi ro nghiêm ngặt.
Bảng báo giá khoa học cần phân chia đơn giá theo các nhóm đường kính hợp lý, phản ánh đúng mức độ gia tăng chi phí kỹ thuật theo quy mô công trình. Việc chỉ sử dụng một mức đơn giá cho toàn bộ dải đường kính là không phù hợp với thực tiễn thi công và có thể dẫn đến sai lệch lớn trong công tác lập dự toán.
Chiều dài tuyến khoan qua đường là yếu tố quan trọng thứ hai ảnh hưởng đến đơn giá tính theo mét dài. Trong thực tế, các tuyến khoan qua đường thường có chiều dài tương đối ngắn, phổ biến trong khoảng 10–50 m đối với đường đô thị và có thể dài hơn đối với quốc lộ hoặc cao tốc. Đối với các tuyến khoan ngắn, chi phí cố định như huy động thiết bị, lắp đặt hệ thống khoan robot và chuẩn bị mặt bằng chiếm tỷ trọng lớn, khiến đơn giá trên một mét dài cao hơn. Do đó, bảng báo giá thường được xây dựng cho một dải chiều dài chuẩn và có hệ số điều chỉnh cho các trường hợp chiều dài đặc biệt ngắn hoặc dài.
Điều kiện địa chất dưới nền đường là yếu tố mang tính quyết định đối với mức độ rủi ro và chi phí thi công. Nền đường thường được đắp bằng vật liệu không đồng nhất, có thể xen kẽ các lớp đất yếu, cát, sỏi hoặc vật liệu gia cố, làm cho quá trình khoan ngầm trở nên phức tạp hơn so với khoan trong nền tự nhiên. Ngoài ra, sự tồn tại của các công trình ngầm hiện hữu như cống thoát nước, hào kỹ thuật và tuyến cáp cũ làm tăng yêu cầu khảo sát và kiểm soát thi công.
Bảng báo giá khoan ngầm HDD khoa học cần tính đến các điều kiện địa chất khác nhau thông qua các dải đơn giá hoặc hệ số điều chỉnh. Đối với địa chất thuận lợi, đơn giá có thể nằm ở mức thấp của dải giá. Ngược lại, đối với địa chất bất lợi, đất yếu hoặc có nguy cơ mất dung dịch khoan, đơn giá cần được điều chỉnh tăng để phản ánh chi phí và rủi ro bổ sung.
Một đặc thù quan trọng của thi công khoan ngầm robot kéo ống qua đường là yêu cầu nghiêm ngặt về bảo vệ kết cấu mặt đường và an toàn giao thông. Trong quá trình khoan, mọi biến dạng hoặc sụt lún vượt quá giới hạn cho phép đều có thể gây hư hỏng kết cấu áo đường và ảnh hưởng đến khai thác giao thông. Do đó, chi phí cho công tác kiểm soát lún, quan trắc bề mặt và giám sát kỹ thuật thường chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng chi phí thi công.
Trong bảng báo giá khoan ngầm HDD, các chi phí liên quan đến hệ thống định vị chính xác cao, thiết bị đo lực kéo, thiết bị quan trắc và nhân lực giám sát cần được xem xét như các thành phần không thể tách rời của đơn giá. Việc đưa các yếu tố này vào cấu trúc bảng giá giúp phản ánh đúng bản chất kỹ thuật của công nghệ khoan ngầm robot.
Chi phí khảo sát và thiết kế là thành phần quan trọng khác của bảng báo giá. Đối với khoan ngầm qua đường, khảo sát không chỉ bao gồm khảo sát địa chất mà còn bao gồm khảo sát kết cấu nền đường, áo đường và tải trọng giao thông. Các thông tin này là cơ sở để thiết kế độ sâu khoan, bán kính cong và biện pháp thi công phù hợp nhằm đảm bảo an toàn cho công trình. Trong bảng báo giá, chi phí khảo sát và thiết kế thường được tách riêng hoặc quy định rõ phạm vi đã bao gồm hay chưa bao gồm.
Chi phí thiết bị và nhân công là thành phần cốt lõi trong bảng báo giá khoan ngầm HDD cho khoan ngầm robot. Đội ngũ thi công bao gồm kỹ sư vận hành máy khoan, chuyên gia định vị, kỹ thuật viên dung dịch khoan và công nhân lành nghề. Máy khoan HDD, mũi khoan, rimmer, hệ thống khoan robot và thiết bị phụ trợ đều có giá trị đầu tư lớn và chi phí khấu hao cao. Đối với các dự án khoan qua đường, thời gian thi công ngắn nhưng yêu cầu độ chính xác cao, làm cho chi phí trên một mét dài tăng lên.
Dung dịch khoan và vật tư tiêu hao là yếu tố không thể thiếu trong cấu trúc đơn giá. Trong thi công khoan ngầm robot, dung dịch khoan không chỉ bôi trơn và vận chuyển mùn khoan mà còn đóng vai trò gia cố thành lỗ và hạn chế biến dạng nền đất. Lượng dung dịch khoan tiêu thụ phụ thuộc vào đường kính lỗ khoan, chiều dài tuyến và điều kiện địa chất, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến đơn giá khoan ngầm HDD.
Chi phí kéo ống là thành phần kỹ thuật quan trọng khác trong bảng báo giá. Khi đường kính ống tăng, lực kéo yêu cầu tăng theo, kéo theo chi phí cho dung dịch bôi trơn bổ sung, thiết bị đo lực kéo và giám sát kỹ thuật. Đối với các đường kính lớn từ D800–D1200, chi phí kéo ống có thể chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng giá trị khoan ngầm.
Bên cạnh các chi phí trực tiếp, bảng báo giá khoan ngầm HDD cho khoan ngầm robot qua đường cần xem xét đầy đủ các chi phí gián tiếp và chi phí quản lý, bao gồm chi phí huy động và tháo dỡ thiết bị, chi phí an toàn lao động, chi phí điều tiết giao thông và chi phí dự phòng rủi ro. Các chi phí này thường không thể hiện rõ trong đơn giá theo mét dài nhưng có ảnh hưởng đáng kể đến tổng chi phí dự án.
Việc xây dựng bảng giá khoan robot mới nhất cần dựa trên mặt bằng giá thiết bị, nhân công và vật tư hiện hành, đồng thời cập nhật theo xu hướng phát triển của công nghệ. Các hệ thống khoan robot thế hệ mới có khả năng định vị chính xác hơn, tự động hóa cao hơn và hiệu suất thi công tốt hơn, nhưng cũng kéo theo chi phí đầu tư ban đầu cao hơn. Bảng báo giá cần phản ánh sự cân bằng giữa chi phí đầu tư và lợi ích kỹ thuật mà công nghệ mới mang lại.
Từ các phân tích trên, có thể thấy rằng bảng báo giá khoan ngầm HDD cho thi công khoan ngầm robot kéo ống qua đường trong dải đường kính D100–D1200 không đơn thuần là bảng đơn giá theo mét dài. Đây là kết quả của quá trình phân tích kỹ thuật tổng hợp, phản ánh mối quan hệ chặt chẽ giữa công nghệ, điều kiện thi công và chi phí. Bảng báo giá khoa học cần nêu rõ các giả thiết áp dụng, phạm vi công việc đã bao gồm và các hạng mục chưa bao gồm nhằm đảm bảo tính minh bạch và khả năng sử dụng trong hồ sơ trình duyệt dự án.
Trong thực tiễn triển khai các dự án hạ tầng tại Việt Nam, việc xây dựng và áp dụng bảng báo giá khoan ngầm HDD có cơ sở kỹ thuật rõ ràng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo lựa chọn giải pháp thi công tối ưu. Đối với các hồ sơ trình duyệt dự án kỹ thuật, bảng báo giá không chỉ là tài liệu tài chính mà còn là minh chứng cho tính khả thi và hợp lý của phương án khoan ngầm HDD bằng robot.
Trong tương lai, cùng với sự phát triển của công nghệ khoan ngầm, tự động hóa và hệ thống định vị chính xác cao, cấu trúc chi phí và bảng báo giá khoan ngầm HDD sẽ tiếp tục được cập nhật và hoàn thiện. Việc chuẩn hóa phương pháp xây dựng bảng báo giá trên cơ sở khoa học và thực tiễn là yêu cầu cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển hạ tầng kỹ thuật hiện đại, an toàn và bền vững.
Báo giá khoan ngầm và định mức khoan ngầm kéo ống ngầm qua đường, bảng giá khoan robot mới nhất và giá khoan ngầm mới nhất
| TT | Nội dung công việc | ĐVT | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| 1 | Thi công khoan ngầm (HDD) băng qua đường kéo ống lồng HDPE D400 | m | 3,900,000,000 | ||
| Thi công khoan mở lỗ ngầm dự kiến | m | 1,500 | 2,000,000 | 3,000,000,000 | |
| Hàn ống và Kéo ống HDPE và kéo cáp | m | 1,500 | 600,000 | 900,000,000 | |
| 2 | Thi công hoàn trả mặt bằng, gia cố vị trí đặt máy | 150,000,000 | |||
| 3 | Vận chuyển thiết bị đi về | 50,000,000 | |||
| Tổng | 4,100,000,000 | ||||
| Thuế VAT | 410,000,000 | ||||
| Tổng cộng | 4,510,000,000 |
Bảng giá khoan ngầm robot
| TT | Nội dung công việc | ĐVT | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| 1 | Thi công khoan ngầm (HDD) băng qua đường kéo 2 ống HDPE D160 + 1 ống D90 | m | 180,500,000 | ||
| Thi công khoan mở lỗ ngầm | m | 95 | 1,600,000 | 152,000,000 | |
| Hàn ống và Kéo ống HDPE | m | 95 | 300,000 | 28,500,000 | |
| 2 | Thi công khoan ngầm (HDD) băng qua đường kéo ống HDPE D160 + 1 ống D90 | m | 161,500,000 | ||
| Thi công khoan mở lỗ ngầm | m | 85 | 1,600,000 | 136,000,000 | |
| Hàn ống và Kéo ống HDPE | m | 85 | 300,000 | 25,500,000 | |
| 3 | Thi công khoan ngầm (HDD) băng qua đường kéo ống HDPE D160 2 đoan 85 m+96m | m | 380,100,000 | ||
| Thi công khoan mở lỗ ngầm | m | 181 | 1,800,000 | 325,800,000 | |
| Hàn ống và Kéo ống HDPE | m | 181 | 300,000 | 54,300,000 | |
| 4 | Thi công hoàn trả mặt bằng, gia cố vị trí đặt máy | 5,000,000 | |||
| 5 | Vận chuyển thiết bị đi về | 25,000,000 |
Báo giá khoan ngầm và định mức khoan ngầm kéo ông
Kính gửi: Quý Công ty
Báo giá khoan ngầm và định mức khoan ngầm kéo ống ngầm qua đường, bảng giá khoan robot mới nhất và giá khoan ngầm mới nhất
Sau khi xem khối lượng yêu cầu khoan ngầm, Công ty CP TVĐT & TKXD Minh Phương xin gửi Quý Công ty báo giá cho việc Khoan ngầm kéo ống HDPE D150 ngầm tại đường D965 như sau:
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
1 |
Thi công khoan ngầm (HDD) băng qua đường kéo ống lồng HDPE D150 |
m |
|
|
763,200,000 |
|
|
Thi công khoan mở lỗ ngầm dự kiến 52 m |
m |
212 |
2,600,000 |
551,200,000 |
|
|
Hàn ống và Kéo ống HDPE |
m |
212 |
1,000,000 |
212,000,000 |
|
2 |
Thi công hoàn trả mặt bằng, gia cố vị trí đặt máy |
|
|
|
10,000,000 |
|
3 |
Vận chuyển thiết bị đi về |
|
|
|
20,000,000 |
|
|
Tổng |
|
|
|
793,200,000 |
|
|
Thuế VAT |
|
|
|
79,320,000 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
872,520,000 |
Bằng chữ: Tám trăm bảy mươi hai triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Ghi chú: Báo giá đã bao gồm VAT và có giá trị trong 60 ngày kể từ ngày báo giá.
Giá trên không bao gồm vật tư ống.
Thời gian thực hiện: 50 ngày làm việc.
Rất mong được sự hợp tác của Quý Công Ty.
Báo giá khoan ngầm kéo ống và định mức khoan ngầm kéo ông tai đây
CÔNG TY CP TVĐT & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Báo giá khoan ngầm và định mức khoan ngầm kéo ống ngầm qua đường, bảng giá khoan robot mới nhất và giá khoan ngầm mới nhất
| TT | Nội dung công việc | ĐVT | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| 1 | Thi công khoan ngầm (HDD) băng qua sông, qua đường ống HDPE D180 | m | 135,000,000 | ||
| Thi công khoan mở lổ ngầm | m | 54 | 2,000,000 | 108,000,000 | |
| Hàn ống và Kéo ống HDPE | m | 54 | 500,000 | 27,000,000 | |
| 2 | Thi công khoan ngầm (HDD) băng qua sông, qua đường ống HDPE D90 | m | 35,100,000 | ||
| Thi công khoan mở lỗ ngầm | 27 | 1,000,000 | 27,000,000 | ||
| Hàn ống và Kéo ống HDPE | 27 | 300,000 | 8,100,000 | ||
| 3 | Thi công đào hố khoan, gia cố vị trí đặt máy | vt | 4 | 8,000,000 | 32,000,000 |
| 4 | Vận chuyển thiết bị đi về | 40,000,000 | |||
| Tổng | 242,100,000 |
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Bảng chào giá khoan ngầm robot vượt qua sông bằng ống HDPE
9,100,000,000 vnđ
9,000,000,000 vnđ
Bảng giá khoan ngầm robot rẻ nhất 2021 và chào giá khoan ngầm theo định mức
220,000,000 vnđ
210,000,000 vnđ
Bảng chào giá thi công khoan ngầm kéo ống D800 mm ngang qua đường
200,000,000 vnđ
180,000,000 vnđ
Bảng báo giá định mức khoan ngầm kéo ống qua đường và báo giá khoan ngang đường
50,000,000 vnđ
48,000,000 vnđ
Bảng báo giá dịch vụ khoan ngầm kéo ống dẫn khí trong KCN
6,000,000 vnđ
5,200,000 vnđ
![]()
HOTLINE:
0907 957895 - 028 35146426
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
Hướng dẫn mua hàng
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận
Chính sách đổi trả hàng và hoàn tiền
© Bản quyền thuộc về quanlydautu.org
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn