Báo cáo đề xuất cấp GPMT trại chăn nuôi gà thịt theo mô hình trại lạnh khép kín

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án trại chăn nuôi gà thịt theo mô hình trại lạnh khép kín với quy mô của trang trại chăn nuôi 80.000 con/lứa, 05 lứa/năm. Bình quân mỗi năm cung cấp cho thị trường khoảng 400.000 con gà thịt.

Ngày đăng: 10-12-2024

29 lượt xem

PHẦN MỞ ĐẦU

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Dự án Trại chăn nuôi gà thịt theo mô hình trại lạnh khép kín do ông .... làm chủ dự án được UBND tỉnh Tây Ninh chấp nhận chủ trương đầu tư tại Công văn số ..../UBND-KTTC ngày 02/12/2013 và được điều chỉnh tại Công văn số .../UBND-KTTC ngày 10/4/2014.

Ngày 25/7/2014, Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Trại chăn nuôi gà thịt theo mô hình trại lạnh khép kín do ông.... làm chủ dự án tại Quyết định số 1671/QĐ-UBND ngày, với quy mô, diện tích như sau:

- Công suất 80.000 con gà thịt/lứa (5 lứa/năm).

- Diện tích đất sử dụng: 26.702 m2

- Vốn đầu tư: 4.401.600.000 đồng.

Chủ dự án lập báo cáo đề xuất cấp GPMT của trại chăn nuôi gà, trong đó đề xuất xây dựng các công trình bảo vệ môi trường có thay đổi, bổ sung so với báo cáo ĐTM đã được phê duyệt, cụ thể như sau:

-  Phương án xử lý nước thải: nước thải sinh hoạt sau xử lý tại bể tự hoại 3 ngăn chảy qua mương sinh học; nước thải chăn nuôi được thu gom, xử lý bằng bể lắng lọc 3 ngăn rồi chảy qua mương sinh học.

- Phương án thu gom xử lý khí thải sau quạt hút mỗi chuồng nuôi.

- Phương án đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại: thiết kế xây dựng kho chứa chất thải nguy hại và hố hủy xác gà chết không do dịch bệnh.

Các căn cứ lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường:

- Căn cứ Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công, Quy mô dự án đầu tư thuộc nhóm C (dưới 45 tỷ đồng) theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

- Căn cứ mục II số thứ tự 5.2.1 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi. Theo đó, dự án chăn nuôi gà công nghiệp hướng thịt với quy mô 80.000 con/lứa (05 lứa/năm), tương đương 400 đơn vị vật nuôi ((80.000 con x 2,5 kg)/500).

- Căn cứ số thứ tự 16, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án “Trại chăn nuôi gà thịt theo mô hình trại lạnh khép kín” của Hộ chăn nuôi với quy mô 80.000 con/lứa (05 lứa/năm), tương đương 400 đơn vị vật nuôi thuộc loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình (cột 4, từ 100 – 1.000 đơn vị vật nuôi).

- Căn cứ Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án được phân loại thuộc nhóm II dựa trên tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư theo quy định tại Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, cụ thể: “Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình (cột 4), Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ (mục I.1)”.

- Căn cứ khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định đối tượng phải có Giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II, nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải rả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.

Trên cơ sở các quy định trên, Hộ chăn nuôi tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Trại chăn nuôi gà thịt theo mô hình trại lạnh khép kín”, quy mô 80.000 con/lứa (05 lứa/năm) tại ấp Phước Lễ, xã Phước Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh theo mẫu Báo cáo đề xuất tại Phụ lục VIII ban hành Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ trình cấp có thẩm quyền thẩm định, cấp phép theo quy định.

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: HỘ KINH DOANH

- Địa chỉ văn phòng (địa chỉ liên hệ): Phước Lễ, xã Phước Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ........

- Điện thoại: .....

2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ: TRẠI CHĂN NUÔI GÀ THỊT THEO MÔ HÌNH TRẠI LẠNH KHÉP KÍN

2.1. Địa điểm thực hiện dự án và mối tương quan của dự án

2.1.1. Địa điểm thực hiện dự án

Dự án Trại chăn nuôi gà thịt theo mô hình trại lạnh khép kín được xây dựng trên thửa đất số......... tờ bản đồ số 6 thuộc ấp Phước Lễ, xã Phước Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh, với tổng diện tích 26.702 m2.

Vị trí khu đất thực hiện dự án có tọa độ móc ranh giới như sau:

Bảng 1: Hệ tọa tộ VN 2000 ranh giới dự án

STT

Tọa độ

X

Y

1

1251 583

584 661

2

1251 699

584 581

3

1251 580

584 446

4

1251 463

584 526

 

Khu đất dự án có vị trí tiếp giáp như sau:

- Phía Đông: giáp kênh tiêu TN03 và đất ông Nguyễn Ngọc Loan.

- Phía Tây: giáp đất ông Trần Quốc Lựu.

- Phía Nam: giáp đất ông Mai Văn Cu.

- Phía Bắc: giáp đất Nguyễn Văn Thái.

2.1.2. Mối tương quan của dự án đối với các đối tượng tự nhiên

- Dự án “Dự án Trại chăn nuôi gà thịt theo mô hình trại lạnh khép kín” của Hộ kinh doanh có tuyến đường giao thông nông thôn đi qua, do đó rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân trong vùng. Có hệ thống lưới điện quốc gia đi qua thuận lợi cho việc sử dụng điện cho sản xuất và sinh hoạt của dự án.

- Dự án nằm cách đường liên xã khoảng 600m, cách hồ Dầu Tiếng 4 km theo hướng Đông Bắc. Trong vòng bán kính 500 m không có dân cư sinh sống và không có quy hoạch khu dân cư, xung quanh dự án chủ yếu là đất trồng mì, mía.

- Xung quanh dự án không có vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển; nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng.

- Với khoảng cách và vị trị này của dự án phù hợp với Đề án tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Tây Ninh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 20/02/2017 và QCVN 01-15:2010/BNNPTNT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc tế về điều kiện chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học, Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi.

2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thì Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh.

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thì Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường là UBND tỉnh Tây Ninh.

2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

- Quyết định số 1671/QĐ-UBND ngày 25/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Đầu tư mở rộng, nâng công suất Trại chăn nuôi gà thịt theo mô hình trại lạnh khép kín do ông ........ làm chủ dự án.

- Quyết định số 1668/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Điều chỉnh nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường được Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt tại Quyết định số 1671/QĐ-UBND ngày 25/7/2014.

2.4. Quy mô của dự án đầu tư

Dự án có tổng vốn đầu tư: 4.401.600.000 đồng.

Căn cứ Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công, Quy mô dự án đầu tư thuộc nhóm C (dưới 45 tỷ đồng) theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1. Công suất của dự án đầu tư

Quy mô, công suất dự án: 80.000 con gà thịt/lứa (05 lứa/năm).

Thời gian giãn cách giữa 02 đợt nuôi (từ lứa nuôi trước đến lứa nuôi sau) là khoảng 60 – 70 ngày bao gồm:

- Thời gian nuôi, chăm sóc (từ lứa nuôi trước đến lứa nuôi sau) khoảng: 45 ngày.

- Vệ sinh trại và khử trùng các loại mầm bệnh để chuẩn bị cho đợt nuôi tiếp theo khoảng 15-25 ngày.

Loại hình hoạt động: chăn nuôi gà theo mô hình trại lạnh khép kín.

Tổng diện tích chuồng nuôi: 5.760 m2, bao gồm 04 dãy chuồng nuôi, diện tích mỗi dãy chuồng 1.440 m2 có sức chứa 20.000 con/chuồng, như vậy mật độ chăn nuôi khoảng 13 - 14 con/m2.

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Công nghệ sản xuất, vận hành của dự án bao gồm các hoạt động chính trong quá trình chăn nuôi gà được trình bày cụ thể trong hình sau:

* Thuyết minh công nghệ:

Nguyên liệu sử dụng cho hoạt động của trại là gà giống một ngày tuổi. Quy trình công nghệ chăn nuôi được trình bày như sau:

 Rải trấu: Rải trấu lên toàn bộ nền trại dày 10 cm và được phun thuốc sát trùng, sau đó thả gà vào. Sau thời gian 7-10 ngày quan sát trên bề mặt trại khi nào thấy phân rải kín (nền trại dơ), ta cào sơ qua lớp mặt đệm lót (lưu ý: khi cào nên dồn gọn gà về từng phía một để tránh gậy xáo trộn đàn gà). Sau khi cào lớp mặt xong thì phun đều chế phẩm sinh học để giúp cho đệm lót được tơi xốp, phân hủy nhanh hơn.

 Gà giống: Gà giống một ngày tuổi được kiểm dịch, lựa chọn trước khi được đưa về chăn nuôi. Việc chọn lựa gà con được tiến hành ngay trong ngày tuổi đầu tiên, do Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Nam cung cấp. Chọn gà con mới nở có trọng lượng trung bình 35-40g (bằng 65% trọng lượng trứng khi đưa vào máy ấp), nhanh nhẹn, mắt sáng, lông bông, bụng gọn.

Nhập trại:

- Gà con được chuyển từ máy ấp vào hộp giấy cứng có kích thước mỗi hộp là 40cmx60cmx18cm. Trong mỗi hộp chia làm 4 ngăn nhỏ, mỗi ngăn chứa 25 con gà.

- Trước khi nhập gà về, trại nuôi và các thiết bị sẽ được khử trùng kỹ trước khi nhập lứa mới vào nuôi. Gà sẽ được kiểm tra kỹ tình trạng sức khỏe đàn gà để khẳng định gà chuyển về đang khỏe mạnh.

- Gà sau khi được nhập về trang trại sẽ được nuôi trong điều kiện khép kín, đảm bảo nhiệt độ, nguồn nước và thức ăn. Đồng thời, trong mỗi dãy trại nuôi được trang bị các vách ngăn di động, các vách ngăn được điều chỉnh phù hợp với không gian cần thiết cho đàn gà theo từng giai đoạn. Sau đó, kéo rèm che kín trại, bật đèn sưởi ấm trong quay úm khoảng 2 giờ nếu thời tiết ngoài trời lạnh. Khi thả gà vào quay phải kiểm tra lại số lượng con sống và con chết. Loại bỏ những con chết và gà không đạt tiêu chuẩn ra khỏi trại.

- Cho gà nghỉ ngơi 10-20 phút rồi cho gà uống nước có pha 50g glucose với 1g vitamin C/3 lít nước để chống stress cho gà. Nước uống phải đảm bảo sạch và có độ ấm của nước từ 16-200C. Nước uống cho gà 3-4 ngày đầu sẽ pha thêm kháng sinh Tetracyclin với tỷ lệ 0,5g/l hoặc Colistin tỷ lệ 0,1g/l và vitamin C tỷ lệ 100-150mg/l.

Trong giai đoạn gà từ 1 ngày đến 14 ngày tuổi do hệ tiêu hóa và hô hấp chưa hoàn thiện, sức đề kháng kém, gà con dễ bị nhiễm bệnh. Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện úm gà con. Kỹ thuật úm gà con như sau:

- Dùng chụp úm gà bằng điện để sưởi ấm cho gà, quay gà gần dưới chụp sưởi để giữ nhiệt và đảm bảo nhiệt độ (tuần đầu: 32 - 340C; tuần 2: 29 - 300C; tuần 3: 26 - 270C; tuần 4 22 - 250C). Đồng thời, quan sát phản ứng của gà đối với nhiệt độ điều chỉnh cho phù hợp. Nhiệt độ vừa phải: gà phân bố đều, đi lại, ăn uống bình thường. Nhiệt độ thấp: gà tập trung lại gần nguồn nhiệt, đứng co ro, run rẩy. Nhiệt độ cao: gà tản ra xa nguồn nhiệt, nằm há mỏ, thở mạnh, uống nhiều nước.

- Gà nhập về được thả trên nền bê tông có lớp trấu dày khoảng 10 cm. Sau 5 – 7 ngày với gà nuôi úm, 2 – 3 ngày với gà nuôi thịt, tiến hành cào đảo nhẹ lớp mặt đệm lót sâu 1-3cm. Trong quá trình cào trên bề mặt đệm lót không được cào sâu xuống sát nền trại. Gà giống sẽ được nhập về theo từng đợt cho mỗi trại, khoảng cách giữa các đợt nhập không quá một tuần.

Chăm sóc, nuôi dưỡng: Trong quá trình nuôi từ lúc mới thả gà đến lúc gà trưởng thành và xuất trại, nhân viên của Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Nam sẽ theo sát quá trình nuôi và có những hướng dẫn cụ thể cho chủ trang trại và những công nhân tham gia trực tiếp trong quá trình chăn nuôi. Mọi sự cố phát sinh sẽ do những nhân viên phụ trách này trực tiếp hướng dẫn khắc phục. Các bước chăm sóc, nuôi dưỡng được thực hiện như sau:

- Gà được nuôi theo quy trình kỹ thuật chăn nuôi trại lạnh khép kín với nhiệt độ trong nhà nuôi gà luôn được giữ ở mức từ 230C đến 300C, trung bình là khoảng 270C.

- Cung cấp thức ăn: Cám sẽ được phân phối đến các máng ăn. Khi nguồn thức ăn trong máng ăn bị giảm xuống thì tiếp tục thêm thức ăn vào. Lượng thức ăn cung cấp hàng ngày cho gà sẽ được tính toán sao cho vừa đủ nhu cầu của gà trong từng giai đoạn phát triển để tránh tình trạng thức ăn dư thừa rơi vải xuống sàn gây mùi hôi thối. Gà cần được ăn liên tục, suốt ngày đêm để nhanh xuất trại. Mỗi ngày đổ và đảo thức ăn kích thích gà ăn ít nhất 4 lần gồm buổi sáng, trưa, chiều và 10 giờ đêm để gà được ăn suốt đêm. Trong quá trình nuôi nên chú ý phát hiện sớm gà bị què, bệt chân, yếu để kịp thời tách ra nuôi riêng, chăm sóc tốt, để chúng lớn kịp theo đàn.

- Cung cấp nước uống: Nguồn nước cho gà uống cũng được cung cấp tự động, khi nguồn nước trong máng bị giảm xuống thì hệ thống sẽ tự động bơm thêm nước vào máng uống nhằm đảm bảo đủ nguồn nước uống cho gà. Các núm uống cảm ứng sẽ hạn chế được tình trạng nước đổ xuống sàn. Trong trường hợp cần cho gà uống vắc xin hoặc thuốc thú y thì sẽ được pha chung với nước.

- Sử dụng vắc xin cho gà: Loại và thời điểm sử dụng vắc xin được xem xét sao cho đảm bảo tuyệt đối an toàn cho đàn gà dựa trên lịch dùng chung và lịch điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện cụ thể của khu vực.

- Trong quá trình nuôi, nguồn phát sinh nhiệt thừa, mùi trong trại từ quá trình thông tản gió, ngoài ra lượng chất thải rắn từ bao bì đựng thực phẩm và cá thể gà không đạt yêu cầu phát sinh, do đó chủ trang trại sẽ thường xuyên phun thuốc khử trùng, khử mùi quanh các trại nuôi, các phương tiện ra vào khu vực nuôi cũng cần khử trùng khi ra vào khu vực nuôi. Riêng đối với công nhân trực tiếp nuôi khi vào trại phải mang giày và quần áo bảo hộ đúng quy định, tất cả phải được khử trùng khi vào trại nuôi.

Xuất trại: Gà được nuôi trong một lứa với khoảng thời gian 45 ngày đạt được trọng lượng 2,2 - 2,8kg thì sẽ xuất trại, mỗi năm trang trại nuôi 5 lứa gà thịt. Trước khi gà xuất trại được kiểm dịch, sau đó được đưa ra thị trường tiêu thụ.

Vệ sinh trang trại: Sau khi gà xuất trại, phân gà cùng trấu lót sẽ được xử lý các mầm bệnh bằng chế phẩm sinh học. Sau đó, được thu gom đóng bao loại 50kg và bán cho đơn vị có nhu cầu làm phân bón. Sau khi thu gom, phân gà còn sót trong trại nuôi sẽ được rửa sạch, mỗi lứa nuôi trang trại sẽ xuất gà trong 8 ngày (1 ngày xuất 1 trại), lượng nước vệ sinh của trại khoảng 1m2/trại/ngày (tương đương 4 m3/lứa nuôi). Do đó sau 01 dãy trại nuôi, chủ dự án sẽ xây dựng bể lắng lọc 3 ngăn để xử lý nước thải, nước thải sau đó sẽ dẫn vào mương sinh học để tiếp tục xử lý. Trại nuôi sẽ được dọn dẹp sạch sẽ, nền trại được phun khử trùng toàn bộ khu vực nuôi bằng dung dịch formal 2%. Sau đó, trại nuôi sẽ được để trống ít nhất 15 ngày để chờ nuôi đợt tiếp theo.

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:

Xuất bán gà thịt, với quy mô của trang trại chăn nuôi 80.000 con/lứa, 05 lứa/năm. Bình quân mỗi năm cung cấp cho thị trường khoảng 400.000 con gà thịt.

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

4.1. Nguyên v​ật liệu phục vụ của dự án đầu tư

a) Nhu cầu về con giống

Gà giống một ngày tuổi được kiểm dịch, lựa chọn trước khi được đưa về chăn nuôi. Việc chọn lựa gà con được tiến hành ngay trong ngày tuổi đầu tiên. Chọn gà con mới nở có trọng lượng trung bình 35-40g (bằng 65% trọng lượng trứng khi đưa vào máy ấp), nhanh nhẹn, mắt sáng, lông bông, bụng gọn

Nhu cầu về con giống là 80.000 con/lứa. Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Nam là đơn vị cung cấp hoàn toàn con giống đầu vào cho dự án.

b) Nhu cầu về thức ăn

Tất cả nguồn thức ăn tại trang trại được Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Nam cung cấp định kỳ 5 ngày/lần. Nhu cầu về thức ăn cung cấp cho gà thịt theo từng giai đoạn phát triển của gà như sau:

Bảng 2: Khối lượng thức ăn cho gà trong các giai đoạn phát triển

STT

Giai đoạn

Trọng lượng gà dự kiến

(kg/con)

Lượng thức ăn cung cấp

(g/con/ngày)

Lượng thức ăn cung cấp trong 1 ngày (tấn/ngày)

Lượng thức ăn cung cấp trong 1 lứa nuôi (tấn/lứa)

1

Khi nhập trại đến 14 ngày tuổi

0,4 – 0,9

54

4,32

60,48

2

Từ 15 ngày tuổi đến 30 ngày tuổi

0,9 – 2

90

7,2

108

3

Từ 31 ngày tuổi đến 45 ngày tuổi (xuất trại)

2 – 2,8

115

9,2

138

 

Tổng cộng

 

 

20,72

306,48

 
Như vậy, khối lượng thức ăn được cung cấp trong một lứa nuôi vào khoảng 306,48 tấn/lứa nuôi (45 ngày).

c)Nhu cầu về hóa chất, vắc xin, thuốc thú y, vitamin:

- Nhu cầu vắc xin, thuốc thú y: Thuốc thú y, vắc xin trong chăn nuôi có một vai trò hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn cho con giống. Toàn bộ lượng thú y, vắc xin, vitamin,…cho con giống được Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Namcung cấp. Định mức về nhu cầu sử dụng thuốc thú y tại trạng trại cụ thể như sau:

Bảng 3: Nhu cầu sử dụng thuốc thú y, vắc xin

STT

Tên thuốc

Định mức

Khối lượng

1

Newcastle

1 liều/con

80.000 liều

2

Gumboro

1 liều/con

80.000 liều

3

Cúm H5N1

1 liều/con

80.000 liều

4

Tụ huyết trùng gà

1 liều/con

80.000 liều

5

Đậu gà

1 liều/con

80.000 liều

Bảng 4: Định mức về nhu cầu sử dụng thuốc thú y

Ngày tuổi

Loại vắc xin

Cách sử dụng

Mục đích sử dụng

Ngày 1 - 2

Newcastle chủng F (lần 1)

Nhỏ mắt, mũi hoặc phun

Phòng bệnh gà rù Newcastle

Ngày 3

Gumboro (lần 1)

Cho uống từng con

Phòng bệnh truyền nhiễm Gumboro

Ngày 7

Đậu gà

Chủng màng cánh

Phòng bệnh đậu gà

Ngày 10

Gumboro (lần 2)

Cho uống trực tiếp hoặc pha vào nước uống

Phòng bệnh truyền nhiễm Gumboro

Ngày 15

Cúm H5N1

Tiêm

Phòng bệnh cúm gia cầm

Ngày 20

Tụ huyết trùng

Tiêm

Phòng bệnh tụ huyết trùng

Ngày 25

Gumboro (lần 3)

Pha nước uống

Phòng bệnh truyền nhiễm Gumboro

Ngày 28

Newcastle chủng F (lần 2)

Nhỏ mắt, mũi hoặc phun

Phòng bệnh gà rù Newcastle

- Nhu cầu bổ sung vitamin: Vitamin và khoáng chất vào nước uống, thức ăn để cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu cho gà để giảm thiết bệnh tật và giúp đàn gà phát triển nhanh. Định mức sử dụng vitamin cụ thể trong bảng sau:

Bảng 5: Định mức về nhu cầu sử dụng vitamin cho gà

STT

Vitamin

Đơn vị tính

Định mức

1

Vitamin A

IU/kg

7.000 – 10.000

2

Vitamin D3

IU/kg

1.500 – 2.500

3

Vitamin E

mg/kg

20 - 30

4

Vitamin K3

mg/kg

1 - 3

5

Vitamin B1

mg/kg

1,0 – 2,5

6

Vitamin B2

mg/kg

4 - 7

7

Vitamin B6

mg/kg

2,5 – 5,0

8

Vitamin B12

mg/kg

0,015 – 0,025

9

Niacin

mg/kg

25 - 40

10

Pantothenic acid

mg/kg

9 - 11

11

Folic acid

mg/kg

0,8 – 1,2

12

Biotin

mg/kg

0,10 – 0,15

13

Vitamin C

mg/kg

100 - 150

14

Choline

mg/kg

200 – 400

- Nhu cầu về thuốc sát trùng:Thuốc sát trùng sử dụng do Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Nam cung cấp chủ yếu là Omicide và vôi bột. Thuốc sát trùng sau khi được cung cấp sẽ được pha loãng với nước và phun khử trùng thường xuyên tại khu vực cổng ra – vào của dự án, vệ sinh trại nuôi sau khi thu hoạch, phun xung quanh và bên trong trang trại để diệt khuẩn. Nhu cầu sử dụng thuốc sát trùng tại dự án ước tính như sau:

+ Omicide: 35 lít/lứa nuôi

+ Vôi bột: 42 bao/lứa nuôi

+ Formol 2%: 1.500 lít/lứa nuôi

+ Chế phẩm vi sinh khử mùi EM: 680 lít/lứa nuôi.

+ Men vi sinh: 70 kg/lứa nuôi.

d) Nhu cầu về trấu và nhiên liệu phục vụ dự án

- Nhu cầu sử dụng trấu tại trang trại: Tổng diện tích 04 dãy chuồng nuôi là 5.760 m2, lớp vỏ lót được thiết kế dày 10 cm (0,1m). Thể tích lớp trấu là 5.760 m2 x 0,1m = 576 m3; khối lượng riêng trung bình của trấu 130 kg/m3. Vậy nhu cầu trấu sử dụng cho trại chăn nuôi là: 130 kg/m3 x 576 m3 = 74.880 kg ~ 74,88 tấn trấu/lứa nuôi.

- Nhu cầu sử dụng gas: 12 bình gas loại lớn để úm gà cho mỗi lứa nuôi.

- Dầu DO sử dụng cho máy phát điện dự phòng, ước tính khoảng 100 lít/tháng.

4.2. Nhu cầu sử dụng điện

Nhu cầu sử dụng điện tại dự án chủ yếu phục vụ cho các mục đích chiếu sáng trại nuôi, sinh hoạt, hoạt động bơm nước,…Tổng nhu cầu sử dụng điện khoảng 1.000KWh/ngày.

Nguồn cung cấp điện: Điện lưới quốc gia. Để đảm bảo nguồn điện cho trại nuôi, chủ dự án lắp đặt 02 máy phát điện dự phòng công suất 200 KVA để đề phòng khi mất điện.

4.3. Nhu cầu sử dụng nước

- Nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt: Trại có tổng cộng 08 công nhân viên (căn cứ theo TCXDVN 33:2006 của Bộ Xây dựng năm 2006 về việc cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, nước dùng sinh hoạt cho nhân viên tại trang trại là 100 lít/người/ngày): 08 người x 100 lít/người = 0,8 m3/ngày.đêm.

- Nhu cầu cấp nước phục vụ hoạt động chăn nuôi: Nước sử dụng chủ yếu cho cung cấp nước uống cho gà, nước rửa trại nuôi.

+ Lượng nước cung cấp cho gà uống: Căn cứ nhu cầu thực tế, lượng nước gà uống trung bình: 0,19 lít/con(0,19 lít/ngày.đêm x 80.000 con gà = 15,2 m3/ngày.đêm).

+ Lượng nước dùng rửa trại nuôi: Trong quá trình chăn nuôi, trung bình mỗi đợt sẽ xuất 1 dãy trại, thời gian dọn dẹp vệ sinh và giãn cách là 15 ngày (thời gian dọn dẹp là 4 – 5 ngày và thời gian để thoáng trại trước khi nhập lứa mới là 6 – 7 ngày tiếp theo). Quá trình vệ sinh trại nuôi chủ yếu là việc rửa trại, dọn phân trấu lót trại và công tác chuẩn bị trước khi thả lứa mới. Chủ dự án lắp đặt các vòi xịt rửa cao áp tại khu vực trại nuôi, lượng nước vệ sinh trại nuôi mỗi lứa xuất trại là 1 m3/dãy chuồng x 4 chuồng= 4,0 m3/lứa nuôi (tương 0,08m3/ngày.đêm).

+ Nước cấp hệ thống phun sương khử mùi sau quạt hút: 04 chuồng x 0,1m3/ngày.đêm = 0,4 m3/ngày.đêm.

+ Lượng nước dùng làm mát: Lượng nước này chiếm khoảng 04m3/ngày.đêm (tương đương 1,0 m3/ngày.đêm/dãy trại) với mục đích làm mát cho tất cả các trại. Lượng này được sử dụng tuần hoàn, không thải ra ngoài.

+ Lượng nước dùng trong khâu vệ sinh: chủ yếu phục vụ trong khâu vệ sinh khử trùng xe ra vào trại, quần áo, tay chân, giày dép hàng ngày: 1,0 m3/ngày.đêm

- Nước tưới cây xanh, đường nội bộ: 2,0 m3/ngày.

Như vậy, tổng nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt và chăn nuôi của dự án là 27,4 m3/ngày.đêm.

- Nước dùng cho phòng cháy chữa cháy: Lượng nước dự trữ cấp cho một hoạt động chữa cháy được tính cho một đám cháy trong 02 giờ liên tục với lưu lượng 10 lít/giây/đám cháy.

Qcc = 10 lít/giây x 2 giờ x 3.600 giây/giờ = 72.000 lít ~ 72 m3.

- Nguồn cung cấp nước: Sử dụng nước từ 02 giếng khoan để cung cấp nước sinh hoạt và chăn nuôi của dự án.

5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

5.1. Danh mục thiết bị máy móc đầu tư tại dự án

Chủ dự án đầu tư một số máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động của dự án, như sau:

Bảng 6: Danh mục máy móc thiết bị tại dự án

STT

Tên máy móc thiết bị

Số lượng

Đơn vị tính

Tình trạng

Xuất xứ

I

Hệ thống điều khiển nhiệt độ

1

Quạt hút công nghiệp

40

Cái

Hoạt động tốt

Thái Lan

2

Hệ thống dàn lạnh-motor bơm nước công suất 1,5HP

08

Bộ

Hoạt động tốt

Thái Lan

3

Hệ thống cảm ứng nhiệt độ, độ ẩm bên trong và bên ngoài

04

Bộ

Hoạt động tốt

Thái Lan

4

Hệ thống sưởi nhiệt

04

Bộ

Hoạt động tốt

Thái Lan

5

Hệ thống điều khiển nhiệt độ kết nối với điều khiển tự động

04

Bộ

Hoạt động tốt

Thái Lan

II

Hệ thống máng ăn

1

Đường dẫn thức ăn, máng ăn, hộp đựng cám

04

Bộ

Hoạt động tốt

Việt Nam

III

Hệ thống nước uống tự động

1

Đường dẫn nước, núm uống

20

Bộ

Hoạt động tốt

Việt Nam

2

Bộ phận điều chỉnh áp lực nước

04

Bộ

Hoạt động tốt

Việt Nam

3

Bộ phận đo khối lượng nước sử dụng

04

Bộ

Hoạt động tốt

Việt Nam

4

Bộ phận pha thuốc

04

Bộ

Hoạt động tốt

Đài Loan

5

Hệ thống điều khiển nối với bộ điều khiển tự động

04

Bộ

Hoạt động tốt

Thái Lan

IV

Máy móc, thiết bị khác

1

Máy bơm nước

02

Cái

Hoạt động tốt

Việt Nam

2

Máy phát điện công suất 200 KVA

02

Cái

Hoạt động tốt

Nhật

5.2. Các hạng mục công trình phục vụ dự án

Tổng diện tích khu đất là 26.702m2, các hạng mục công trình được bố trí như sau:

Bảng 7: Các hạng mục công trình

STT

Hạng mục công trình

Số lượng

Kích thước

(m)

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

I

Các hạng mục chính

1

Dãy chuồng nuôi

04

12 x 120

5.760

21,6

2

Kho cám

04

12 x 6

288

1,08

II

Các hạng mục phụ trợ

1

Nhà sát trùng

01

4 x 10

40

0,15

2

Nhà ở công nhân+văn phòng

01

4 x 20

80

0,30

3

Nhà đặt máy phát điện

01

4 x 6

24

0,09

4

Kho vật tư

01

4 x 5

20

0,07

III

Các hạng mục bảo vệ môi trường

1

Bể lắng lọc (cấu tạo 3 ngăn) xử lý nước thải chăn nuôi

2

1 x 3

6

0,02

2

Mương sinh học xử lý nước thải chăn nuôi

2

2 x 2

8

0,03

3

Bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt

1

3 x 2

6

0,025

4

Mương sinh học xử lý nước thải sinh hoạt

1

1 x 3

3

0,013

5

Hố hủy xác gà chết

1

2 x 3

6

0,025

6

Khu đất dự phòng xử lý chôn lấp gà chết do dịch bệnh

1

20 x 30

600

2,25

7

Kho chứa chất thải nguy hại

1

2 x 3

6

0,025

8

Buồng xử lý khí thải chuồng

4

5 x 12

240

0,9

9

Ao chứa nước mưa

2

5 x 10

100

0,37

IV

Thảm xanh

--

--

5.340

20

V

Đường nội bộ, sân bãi

--

--

18.981

71,08

 

Tổng

 

 

26.702

100

 

5.2.1. Các hạng mục công trình chính

- Dãy chuồng nuôi gà và kho cám:

+ Tổng diện tích chuồng nuôi: 5.760 m2, bao gồm 04 dãy chuồng nuôi, diện tích mỗi dãy chuồng 1.440 m2 có sức chứa 20.000 con/chuồng, như vậy mật độ chăn nuôi khoảng 13 - 14 con/m2. Khoảng cách giữa 02 chuồng là 14,0m.

+ Đầu mỗi dãy chuồng là 01 kho cám, với diện tích là 72m2. Bên trong, mỗi chuồng bố trí 01 hệ thống máng ăn tự động, 01 máng uống tự động. Mặt bên bố trí 01 hệ thống làm mát. Chiều cao đến đỉnh mái là 5,0m. Mái lợp tole, hệ kèo là khung sắt, tường xây gạch bao che dày 20cm. Nền trại bê tông có độ dốc 3%, rãnh thoát nước tạo độ dốc 2%. Cuối mỗi dãy chuồng bố trí 10 quạt hút, tổng cộng 40 quạt hút mùi cho 04 dãy chuồng.

5.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án

- Nhà sát trùng: diện tích 40m2, thực hiện công tác sát trùng xe và người ra vào trại chăn nuôi với kết cấu nền bê tông cốt thép, cột kèo thép, tường gạch, quét vôi bên ngoài, mái tôn.

- Nhà ở công nhân + Văn phòng: diện tích 100m2, nền lát gạch chống trơn, cột kèo thép, tường gạch, tường trong và ngoài sơn nước, mái tôn.

- Nhà máy phát điện dự phòng: diện tích 24m2 nền lát gạch, cột kèo thép, tường gạch, mái tôn.

- Kho vật tư: diện tích 20 m2, nền lát gạch, tường gạch, kết cấu khung thép, mái lợp tôn, chứa hóa chất chủ yếu là thuốc sát trùng Omicide và vôi bột từ quá trình hoạt động.

- Khu cấp nước: Nước được sử dụng cấp cho dự án được lấy từ 02 giếng khoan. Nước từ giếng khoan được đưa lên bồn chứa 1.000 lít, sau đó dẫn về các thiết bị sử dụng nước cho chăn nuôi và sinh hoạt.

5.2.3. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

- Kho chứa chất thải nguy hại: diện tích 6 m2, nền lát gạch, tường gạch, kết cấu khung thép, mái lợp tôn chứa chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động.

- Hố hủy xác gà chết không do dịch bệnh: số lượng 01 hố, diện tích 6m2 xây dựng tường gạch đáy hố bê tông, có nắp đan đậy kín được đặt cách xa khu nhà ở công nhân, phía cuối trại.

- Công trình xử lý nước thải chăn nuôi: diện tích 14 m2 (bao gồm 02 bể lắng lọc và 02 mương sinh học), được xây dựng dạng hầm chìm, vật liệu xây dựng tường gạch đáy bê tông, xử lý lượng nước thải phát sinh tại trang trại.

- Công trình xử lý nước thải sinh hoạt: diện tích 9 m2 (bao gồm 01 bể tự hoại và 01 mương sinh học), được xây dựng dạng hầm chìm, vật liệu xây dựng tường gạch đáy bê tông, xử lý lượng nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân.

- Buồng xử lý khí thải: diện tích là 240m2 (bao gồm 04 buồng), cấu tạo của buồng thu gom khí thải, mùi hôi được thiết kế khung sắt, các vách được phủ bằng lưới len bao quanh. Phía trên buồng được thiết kế hệ thống phun sương.

- Ao chứa nước mưa: 02 ao diện tích 100 m2, thu gom nước mưa toàn bộ trang trại.

- Khu vực đất dự phòng chôn gà chết do dịch bệnh: diện tích đất dự phòng khoảng 600 m2 được bố trí phòng ngừa trường hợp dịch bệnh lây lan, tiêu hủy gà tại trang trại.

>>> XEM THÊM: Lập ĐTM nhà máy sản xuất phân bón chất lượng cao

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha