Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất phân bón chất lượng cao

Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất phân bón chất lượng cao để đánh giá các tác động môi trường từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án

Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất phân bón chất lượng cao

  • Mã SP:ĐTM NMPB
  • Giá gốc:450,000,000 vnđ
  • Giá bán:425,000,000 vnđ Đặt mua

Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất phân bón chất lượng cao

MỤC LỤC 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 3

DANH MỤC BẢNG 4

DANH MỤC HÌNH 7

MỞ ĐẦU 8

1. Xuất xứ của dự án 8

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 9

2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án 9

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án 13

2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường 14

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 14

3.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 14

3.2. Danh sách những người tham gia thực hiện đánh giá tác động môi trường 14

4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường 17

4.1. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường 17

4.2. Các phương pháp khác 19

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 20

1.1. Tên dự án 20

1.2. Chủ dự án 20

1.3. Vị trí địa lý của dự án 20

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 22

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 54

KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 54

2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên 54

2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 60

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 61

3.1. Đánh giá, dự báo tác động 61

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án 61

3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 61

3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án 75

3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo 94

CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC 97

VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN 97

4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án 97

4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án 121

4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị 121

4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng 121

4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành 123

4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 125

CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 127

5.1. Chương trình quản lý môi trường 127

5.2. Chương trình giám sát môi trường 160

CHƯƠNG 6: THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 166

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 167

1. Kết luận 167

2. Kiến nghị 168

3. Cam kết 168

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 171

PHỤ LỤC 173

 

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường

BYT : Bộ Y tế

BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa

COD : Nhu cầu oxy hóa học

CS-PCTP : Cảnh sát phòng chống tội phạm

CP : Cổ phần

DO : Oxy hòa tan

ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long

ĐVT : Đơn vị tính

ĐTM : Đánh giá tác động môi trường

GSMT : Giám sát môi trường

HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải

NXB : Nhà xuất bản

NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ

PCCC : Phòng cháy chữa cháy

QCVN : Quy chuẩn Việt Nam

QĐ : Quyết định

SS : Chất rắn lơ lửng

STT : Số thứ tự

TT : Thông tư

TNMT : Tài nguyên và Môi trường

TCVSLĐ : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

Tp. : Thành phố

UBND : Ủy ban nhân dân

VN : Việt Nam

XLNT : Xử lý nước thải

WHO : Tổ chức Y tế Thế giới

 

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 0.1: Danh sách thành viên tham dự thực hiện báo cáo ĐTM của Dự án 15

Bảng 1.1: Tọa độ địa lý các điểm góc của khu đất 20

Bảng 1.2: Hạng mục công trình của dự án trong giai đoạn 1 (hiện trạng) 23

Bảng 1.3:Hạng mục công trình của dự án trong giai đoạn mở rộng 24

Bảng 1.4: Tổng hợp hạng mục công trình của dự án 24

Bảng 1.4: Các loại máy móc, thiết bị thi công xây dựng dự án 35

Bảng 1.5: Các thiết bị chính của dự án 35

Bảng 1.6: Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong thi công 39

Bảng 1.7: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của máy móc thi công 40

Bảng 1.8: Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu của dự án 41

Bảng 1.9: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của dự 42

Bảng 1.10: Nhu cầu dùng điện cho máy móc của dự án 43

Bảng 1.11: Nhu cầu sử dụng nước của dự án 45

Bảng 1.12: Quy mô dự án 48

Bảng 1.13: Tiến độ thực hiện dự án 49

Bảng 1.14: Số lượng nhân viên dự kiến làm việc tại dự án 51

Bảng 1.15: Thống kê tóm tắt các thông tin chính của dự án (giai đoạn 2) 51

Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm từ 2011 – 2015 54

Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm từ 2011 – 2015 55

Bảng 2.3: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2011 – 2015 56

Bảng 2.4: Vị trí lấy mẫu vi khí hậu và không khí 57

Bảng 2.5: Kết quả phân tích vi khí hậu tại khu vực dự án 57

Bảng 2.6: Kết quả phân tích mẫu không khí tại khu vực dự án 58

Bảng 2.7: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt 58

Bảng 2.8: Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án 59

Bảng 3.1: Nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên 62

Bảng 3.2: Nguồn gây tác động đến môi trường kinh tế xã hội 62

Bảng 3.3: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông (kg/1.000km) 64

Bảng 3.4: Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải 65

Bảng 3.5: Kết quả tính toán và dự báo độ ồn của một số thiết bị thi công Dự án 66

Bảng 3.6. Mức rung phát sinh do một số máy móc thi công điển hình 67

Bảng 3.7: Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người 68

Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 69

Bảng 3.9: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa 70

Bảng 3.10: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên 75

Bảng 3.11: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến kinh tế - xã hội 75

Bảng 3.12: Khối lượng sản phẩm phân bón bị thất thoát trong sản xuất. 77

Bảng 3.13: Nồng độ bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất phân NPK. 77

Bảng 3. 14: Thành phần của trấu và than cám 78

Bảng 3.15: Nồng độ các thông số ô nhiễm trong khói thải lò hơi: 79

Bảng 3.16: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện 80

Bảng 3.17: Tải lượng ô nhiễm của xe tải và xe nâng 80

Bảng 3.18: Nồng độ các thông số ô nhiễm trong khói thải của xe tải và xe nâng 81

Bảng 3.19: Hệ số ô nhiễm của một số loại xe 82

Bảng 3.20: Tải lượng ô nhiễm trong khói thải từ phương tiện giao thông 82

Bảng 3.21: Các nguồn phát sinh nước thải trong giai đoạn hoạt động 83

Bảng 3.22: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa 84

Bảng 3.23: Khối lượng nước cấp phục vụ sinh hoạt của dự án 84

Bảng 3.24: Khối lượng các thông số ô nhiễm tính theo đầu người: 85

Bảng 3.25: Tải lượng các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án. 85

Bảng 3.26: Nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án: 85

Bảng 3.27: Tải lượng nước thải phát sinh từ dự án: 87

Bảng 3.28: Thành phần rác thải sinh hoạt của dự án: 88

Bảng 3.29: Khối lượng từng thành phần của rác thải sinh hoạt của dự án: 88

Bảng 3.30: Khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh từ dự án: 89

Bảng 3.31: Thành phần CTNH phát sinh từ dự án: 90

Bảng 3.32: Cường độ ồn phát sinh từ hoạt động dự án: 91

Bảng 3.33: Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 95

Bảng 3.34: Mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng 95

Bảng 4.1: Nồng độ bụi sau xử lý từ hệ thống xử bụi của thiết bị sấy tầng sôi bao hạt: 104

Bảng 4.2: Nồng độ các thông số ô nhiễm trong khói thải lò hơi sau xử lý: 108

Bảng 4.3: Nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt sau xử lý bằng hầm tự hoại 113

Bảng 4.4: Kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 125

Bảng 5.1: Chương trình quản lý môi trường 129

Bảng 5.2: Kinh phí giám sát môi trường không khí 162

Bảng 5.3: Kinh phí giám sát nước thải 162

Bảng 5.4: Kinh phí giám sát chất lượng môi trường 163

Bảng 5.6: Kinh phí giám sát không khí khu vực sản xuất 164

Bảng 5.7: Kinh phí giám sát nước thải 164

Bảng 5.8: Tổng hợp kinh phí giám sát chất lượng môi trường định kỳ 165

DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1.1: Sơ đồ giáp cận của dự án 21

Hình 1.2: Quy trình sản xuất phân tan chậm có kiểm soát 32

Hình 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và nhân sự 50

Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống xử lý bụi từ thiết bị sấy tầng sôi bao hạt 104

Hình 4.2: Quy trình xử lý khí thải lò hơi 106

Hình 4.3:  Sơ đồ thu gom và xử lý sơ bộ nước thải 111

Hình 4.4: Mô hình hầm tự hoại 3 ngăn dự kiến xây dựng 113

Hình 4.5: Quy trình xử lý nước thải 115

Hình 4.6: Sơ đồ nguyên lý phòng cách âm chống ồn 119

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án

Như đã biết, nền nông nghiệp nước ta có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong năm 2015, ngành nông nghiệp đóng góp 31 tỉ USD vào kim ngạch xuất khẩu, tương ứng 20% GDP của Việt Nam. Bình quân cả giai đoạn 2011 – 2015, tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp đạt 3,13%.

Tuy nhiên, trong thời gian qua, ngành nông nghiệp phát triển chủ yếu do tăng vụ, đa dạng giống cây trồng,… Hiện nay, người nông dân chưa tiếp cận một cách đầy đủ và có thể ứng dụng công nghệ cao vào nông nghiệp. Đặc biệt, vấn đề đang được lưu tâm là việc sử dụng phân bón lãng phí, ô nhiễm môi trường đất, nước và gây hiệu ứng nhà kính,…

Bên cạnh đó, dân số gia tăng hàng ngày trong khi đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp do tốc độ đô thị hóa, sa mạc hóa, công nghiệp hóa,…thì việc ngành nông nghiệp phát triển dựa trên việc tăng vụ, đa dạng giống cây trồng,…không thôi là chưa đủ, cần phải áp dụng công nghệ cao vào nông nghiệp để ngành này phát triển bền vững.

Mặt khác, trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, hiệu suất sử dụng phân bón còn rất thấp vào khoảng 40 – 45% với phân đạm, 25 – 30% với phân lân và khoảng 55 – 60% với phân kali, nghĩa là có một lượng phân rất lớn bị thất thoát, cây trồng không thể sử dụng mà nguyên nhân chủ yếu là do phân bị rửa trôi theo nước và bị bay hơi khi gặp ánh nắng mặt trời,… Xét về mặt kinh tế thì lượng phân bón thất thoát này đồng nghĩa khoản tiền người nông dân bỏ ra mua phân bón bị lãng phí.

Như vậy, mục tiêu được đặt ra là làm sao nông dân có thể sử dụng được phân bón một cách hiệu quả nhất để tăng năng suất cây trồng, hạn chế thấp nhất tác động đến môi trường và tiết kiệm chi phí đến mức tối thiểu. Để thực hiện được điều này cần phải có loại phân bón thể hệ mới, có khả năng giúp cây trồng hấp thụ các dưỡng chất đầy đủ nhất, khắc phục được sự rửa trôi và bay hơi của phân bón,…Các loại phân thông minh (Smart Release Fertilizer), phân chậm tan có kiểm soát (Controlled Release Fertilizer) chính là giải pháp giúp nhà nông đáp ứng nhu cầu trên.

Phân thông minh (Smart Release Fertilizer), phân chậm tan có kiểm soát (Controlled Release Fertilizer) được nghiên cứu dựa trên công nghệ tráng phủ hiện đại nhằm điều khiển tính tan phù hợp theo nhu cầu của từng loại cây trồng (phân bón có thể tan trong vòng 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng,…), giúp cây trồng có thể hấp thụ các chất dinh dưỡng trong phân từ từ và toàn bộ, hạn chế tối đa lượng phân bón bị thất thoát.

Đối với môi trường, các loại phân bón này có khả năng điều khiển và kiểm soát tính tan nên giúp hạn chế tối đa việc phân bón bị rửa trôi theo nước hay bị bay hơi vào không khí.

Trên cơ sở đó, Công ty Cổ phần Fertilizer thành lập dự án đầu tư “Nhà máy nghiên cứu, sản xuất phân bón thông minh” tại lô G, KCN Long Đức, xã Long Đức, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Dự án đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh cấp Quyết định số 1979/QĐ – UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 về phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy nghiên cứu, sản xuất phân bón thông minh,1 9.000 tấn sản phẩm/năm”. Nay, do nhu cầu sản xuất, chủ đầu tư quyết định mở rộng nâng công suất nhà máy lên 50.000 tấn sản phẩm/năm để đáp ứng cho nhu cầu thị trường hiện nay.

Đây là dự án đã được Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Trà Vinh cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (mà dự án số 5411612433, cấp ngày 25/4/2016, thay đổi thứ 4 ngày 14/4/2017). Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2014 cùng mục đích đảm bảo chất lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, Công ty Cổ phần Fertilizer  đã phối hợp với Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương tiến hành lập bản Báo cáo ĐTM cho dự án Nhà máy nghiên cứu, sản xuất phân bón thông minh, giai đoạn 2 công suất 60.000 tấn sản phẩm/năm để đánh giá các tác động môi trường từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án cũng như đề ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực trong suốt thời gian hoạt động.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án

1.1. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường

- Dự án đầu tư “Nhà máy nghiên cứu, sản xuất phân bón thông minh, công suất 50.000 tấn sản phẩm/năm.

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy nghiên cứu, sản xuất phân bón thông minh, giai đoạn 1: 9.000 tấn sản phẩm/năm”

- Kết quả đo đạc môi trường khu vực dự án.

2. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

2.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án Nhà máy nghiên cứu, sản xuất phân bón thông minh, công suất 50.000 tấn sản phẩm/năm thực hiện dưới sự tư vấn của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết Kế Xây Dựng Minh Phương.

 Thông tin về Chủ đầu tư

· Chủ dự án: Công ty Cổ phần Fertilizers

- Địa chỉ liên hệ: Khu công nghiệp Long Đức, Tp.Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

- Đại diện chủ đầu tư: Ông ............. Chức vụ: Tổng Giám đốc

 Thông tin về đơn vị tư vấn

· Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết Kế Xây Dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P. ĐaKao, Quận 1. TP. HCM

- Đại diện đơn vị tư vấn: Ông Nguyễn Văn Thanh           Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: 08. 22 142 126

- Email: minhphuongpmc1@yahoo.com.vn

2.2. Danh sách những người tham gia thực hiện đánh giá tác động môi trường

Danh sách các thành viên tham gia thực hiện báo các ĐTM tại bảng 0.1.

 

Bảng 0.1: Danh sách thành viên tham dự thực hiện báo cáo ĐTM của Dự án

STT

Họ và tên

Chức danh/  Tổ chức

Học hàm, học vị và chuyên ngành đào tạo

Nội dung phụ trách

trong quá trình ĐTM

Chữ ký của người trực tiếp tham gia ĐTM

A

Thành viên của Chủ dự án

1

Nguyễn Duy 

Quản lý

Kỹ sư Tự động hoá công nghiệp

Kiểm tra nội dung liên quan kỹ thuật, công nghệ sản xuất

 

2

Trịnh Dương Sơn 

Nhân viên phụ trách quản lý môi trường

Kỹ sư Kỹ thuật Môi trường

Kiểm tra nội dung liên quan đến lĩnh vực môi trường

 

3

Nguyễn Huỳnh Trí

Nhân viên

Kỹ sư Khoa học Môi trường

Kiểm tra nội dung liên quan đến lĩnh vực môi trường

 

4

Dương Văn Thành

Nhân viên xây dựng

Kỹ sư xây dựng

Kiểm tra nội dung liên quan đến công trình xây dựng, bản vẽ.

 

5

Võ Thị Thuỳ 

Trưởng bộ phận pháp lý

Cử nhân Luật thương mại

Kiểm tra nội dung liên quan đến thông tin chung của chủ đầu tư.

 

B

Danh sách của những người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM

1

Nguyễn Văn Thanh

 

Giám đốc

Quản lý dự án

Phụ trách chung việc tổ chức khảo sát, lập báo cáo ĐTM

 

2

Lê Thị Thùy Duyên

TP. QLMT

Th.S Kỹ Thuật môi trường

Chịu trách nhiệm chung về chất lượng báo cáo ĐTM.

Phụ trách nội dung hiện trạng thủy văn và tác động đến chế độ thủy văn, thủy lực.

 

4

Võ Thị Bích Ty

Chuyên viên

Kỹ sư môi trường

Chuyên gia lập báo cáo chuyên đề

 

5

Hoàng Lê Minh Hằng

Chuyên viên

Kỹ sư môi trường

Chuyên gia lập báo cáo chuyên đề

 

6

Vũ Thị Là

Chuyên viên

Kỹ sư môi trường

Chuyên gia lập báo cáo chuyên đề

 

7

Trương Nhật Tân

Chuyên viên

ThS. Kỹ thuật Môi trường

Chuyên gia lập báo cáo chuyên đề

 

8

Lê Đình Trọng

Chuyên viên

Kỹ sư môi trường

Chuyên gia quan trắc, xử lý số liệu

 

Quá trình lập báo cáo ĐTM được thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh, hồ sơ thiết kế, các văn bản pháp lý tài liệu kỹ thuật của Dự án đầu tư.

- Bước 2: Nghiên cứu, thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện địa lý, tự nhiên, KT-XH của khu vực thực hiện Dự án.

- Bước 3: Khảo sát và đo đạc đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH tại khu vực thực hiện Dự án.

- Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, quy mô phạm vi tác động, phân tích đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường.

- Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của Dự án.

- Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường.

- Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường.

- Bước 8: Xây dựng báo cáo ĐTM của Dự án.

- Bước 9: Hội thảo sửa chữa để thống nhất trước khi trình thẩm định;

- Bước 10: Trình thẩm định báo cáo ĐTM.

- Bước 11: Hiệu chỉnh và hoàn thiện báo cáo ĐTM.

- Bước 12: Nộp lại báo cáo sau chỉnh sửa theo ý kiến của các thành viên Hội đồng.

3. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường

Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM được mô tả tóm tắt như sau:

3.1. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường

3.1.1. Phương pháp thống kê

Phương pháp này nhằm xem xét sơ bộ các tác động của dự án đến từng thành phần môi trường trong vùng, từ đó định hướng nghiên cứu tiếp theo. Phương pháp chập bản đồ dựa trên nguyên tắc so sánh các bản đồ chuyên ngành (bản đồ địa hình, bản đồ thảm thực vật, bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ sử dụng đất, bản đồ phân bố dòng chảy mặt, bản đồ địa chất, bản đồ địa mạo, bản đồ phân bố dân cư…) với các bản đồ môi trường cùng tỷ lệ. Hiện nay kỹ thuật GIS (Hệ thông tin địa lý) cho phép thực hiện phương pháp này một cách nhanh chóng và chính xác.

- Phương pháp chồng bản đồ đơn giản, nhưng yêu cầu phải có số liệu điều tra về vùng dự án đầy đủ, chi tiết và chính xác.

- Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực xây dựng Dự án.

3.1.2. Phương pháp lập bảng liệt kê

Phương pháp này dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động bởi dự án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trường. Một bảng kiểm tra được xây dựng tốt sẽ bao quát được tất cả các vấn đề môi trường của dự án, cho phép đánh giá sơ bộ mức độ tác động và định hướng các tác động cơ bản nhất cần được đánh giá chi tiết.

Đối với phương pháp này, có 2 loại bảng liệt kê phổ biến nhất gồm bảng liệt kê đơn giản và bảng liệt đánh giá sơ bộ mức độ tác động.

- Bảng liệt kê đơn giản: được trình bày dưới dạng các câu hỏi với việc liệt kê đầy đủ các vấn đề môi trường liên quan đến dự án. Trên cơ sở các câu hỏi này, các chuyên gia nghiên cứu ĐTM với khả năng, kiến thức của mình cần trả lời các câu hỏi này ở mức độ nhận định, nêu vấn đề. Bảng liệt kê này là một công cụ tốt để sàng lọc các loại tác động môi trường của dự án từ đó định hướng cho việc tập trung nghiên cứu các tác động chính.

- Bảng liệt kê đánh giá sơ bộ mức độ tác động: nguyên tắc lập bảng cũng tương tự như bảng liệt kê đơn giản, song việc đánh giá tác động được xác định theo các mức độ khác nhau, thông thường là tác động không rõ rệt, tác động rõ rệt và tác động mạnh. Việc xác định này tuy vậy vẫn chỉ có tính chất phán đoán dựa vào kiến thức và kinh nghiệm của chuyên gia, chưa sử dụng các phương pháp tính toán định lượng.

Như vậy, lập bảng liệt kê là một phương pháp đơn giản, nhưng hiệu quả không chỉ cho việc nhận dạng các tác động mà còn là một bảng tổng hợp tài liệu đã có, đồng thời giúp cho việc định hướng bổ sung tài liệu cần thiết cho nghiên cứu ĐTM. Như vậy, phải thấy rằng, hiệu quả của phương pháp này phụ thuộc rất nhiều vào việc lựa chọn chuyên gia và trình độ, kinh nghiệm của các chuyên gia đó.

3.1.3. Phương pháp đánh giá nhanh

Phương pháp đánh giá nhanh dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm. Thông thường và phổ biến hơn cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập.

3.1.4. Phương pháp chuyên gia

Phương pháp sử dụng đội ngũ các chuyên gia có trình độ chuyên môn phù hợp và kinh nghiệm để ĐTM.

3.1.5. Phương pháp dự báo

Dựa vào các số liệu đã tính toán, khảo sát, dự báo về các tác động liên quan tới môi trường của dự án: dự báo cường độ xe chạy; dự báo về hàm lượng bụi phát sinh, dự báo về ảnh hưởng của độ ồn, độ rung và các tác động liên quan đến kinh tế, xã hội khác.

Phương pháp này được sử dụng trong Chương 3 của Báo cáo.

3.1.6. Phương pháp ma trận

Các số liệu tính toán được sắp xếp theo ma trận để dễ cho việc tính toán và so sánh. Sắp xếp mức độ ô nhiễm về khí thải, nước thải,… Phương pháp này được sử dụng trong Chương 3 của Báo cáo.

3.1.7. Phương pháp mô hình hoá

Một số thông tin được mô hình hóa để biểu thị rõ hơn, như mô hình mô phỏng độ ồn ảnh hưởng theo khoảng cách, từ đó nhận định, đánh giá chính xác hơn. Mô hình này được sử dụng trong chương 3 của Báo cáo.

3.2. Các phương pháp khác

3.2.1. Phương pháp khảo sát thực địa

Khảo sát hiện trạng là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án, các đối tượng lân cận có liên quan, khảo sát để chọn lựa vị trí lấy mẫu, khảo sát hiện trạng cấp nước, thoát nước, cấp điện,…

Tiến hành khảo sát địa hình, địa chất, thu thập tài liệu khí tượng thuỷ văn và trầm tích phục vụ thiết kế theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam. Các kết quả khảo sát này được sử dụng để đánh giá điều kiện tự nhiên của khu vực dự án.

Khảo sát nguồn cung cấp vật liệu, đường giao thông, đường thuỷ khu vực để có cơ sở nghiên cứu đánh giá.

3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin

Thu thập thông tin về dự án, môi trường tự nhiên và xã hội khu vực thực hiện từ chủ đầu tư, UBND xã, huyện và các cơ quan quản lý nhà nước.

3.2.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu

Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trường là không thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực triển khai dự án.

Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được lấy ra với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích…

3.2.4. Phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh dùng để đánh giá chất lượng môi trường, chất lượng dòng thải, tải lượng ô nhiễm,… trên cơ sở so sánh với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường liên quan, các quy chuẩn của Bộ Y tế cũng như những đề tài nghiên cứu và thực nghiệm có liên quan.

Một số báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất hóa chất, chất tẩy rửa;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất bột giấy;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi, nhà máy chế biền thủy sản;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư khu công nghiệp tập trung

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. Kết luận

Trên cơ sở phân tích đánh giá tác động của Dự án tới môi trường, Chủ dự án rút ra một số kết luận sau đây:

- Dự án đầu tư nhà máy nghiên cứu, sản xuất phân bón thông minh, công suất 50.000 tấn sản phẩm/năm không ảnh hưởng tiêu cực đến định hướng phát triển của địa phương. Dự án khi hoạt động góp phần giải quyết việc làm cho người dân địa phương; cung cấp sản phẩm trên thị trường trong và ngoài nước.

- Hoạt động của Dự án có thể gây ra một số tác động tiêu cực với tình hình xã hội, môi trường nếu không có các biện pháp khống chế, phối hợp phát triển ổn định dự án và kế hoạch tổng thể khống chế ô nhiễm môi trường. Các tác động đó là:

+ Gây ô nhiễm không khí do bụi, khí thải, tiếng ồn do hoạt động của dự án;

+ Ô nhiễm nguồn nước do nước thải từ vệ sinh nhà xưởng và nước thải sinh hoạt của nhân viên nhà máy trong quá trình hoạt động;

+ Ô nhiễm do chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại.

+ Tác động tiềm tàng do sự cố bất khả kháng (an ninh trật tự, rò rỉ phóng xạ, rò rỉ nguyên nhiên liệu và hóa chất, cháy nổ, …) khi xảy ra sẽ gây ra những thiệt hại nặng nề về con người, kinh tế - xã hội và sinh thái môi trường trong khu vực.

- Chủ dự án sẽ đầu tư kinh phí thực hiện nghiêm chỉnh các phương án khống chế ô nhiễm đã đề ra trong báo cáo này nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam bao gồm:

+ Phương án khống chế ô nhiễm không khí, tiếng ồn, độ rung đạt TCVSLĐ theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT; QCVN 19:2009/BTNMT; QCVN 26:2010/BTNMT; QCVN 27:2010/BTNMT.

+ Phương án giảm thiểu ô nhiễm do nước thải đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A (K = 1) và QCVN 08-MT:2015/BTNMT trước khi thải tái sử dụng.

+ Phương án giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn theo quy định hiện hành.

+ Có phương án phù hợp đảm bảo môi trường vệ sinh an toàn lao động và các biện pháp phòng chống sự cố ô nhiễm (rò rỉ phóng xạ, rò rỉ nguyên nhiên liệu, cháy nổ, …).

- Chủ dự án sẽ phối hợp với cơ quan chức năng trong quá trình thiết kế và thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định và phòng chống các sự cố môi trường.

- Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của dự án tới môi trường đã được đưa ra trong báo cáo là những biện pháp khả thi, đảm bảo các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường.

2. Kiến nghị - Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất phân bón chất lượng cao để đánh giá các tác động môi trường từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án 

Để dự án đi vào hoạt động có hiệu quả và mang lại những lợi ích phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội chung của toàn tỉnh, chủ dự án có một số kiến nghị sau:

- Trên cơ sở đánh giá các nguồn tác động và đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, chúng tôi rất mong các cấp có thẩm quyền xét duyệt để Dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho chủ dự án trong quá trình hoạt động như: việc vận chuyển nguyên, nhiên liệu; việc cấp điện, nước cho Dự án, đường sá giao thông, …

- Hỗ trợ về công tác an toàn giao thông, an ninh, trật tự xã hội tại khu vực Dự án.

3. Cam kết

Nhà máy nghiên cứu, sản xuất phân bón thông minh – Chủ dự án xin cam kết:

- Cam kết tuân thủ thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật có liên quan.

- Cam kết thực hiện nghiêm túc các biện pháp khống chế nguồn ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của dự án theo đúng phương án kỹ thuật đã nêu trong Báo cáo ĐTM này và những yêu cầu theo Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM.

- Cam kết đảm bảo tiến độ đầu tư và thời hạn hoàn tất các công trình môi trường, cam kết được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận trước khi đưa vào vận hành chính thức.

- Cam kết đảm bảo kinh phí đầu tư các công trình xử lý môi trường cũng như kinh phí thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường.

- Cam kết đảm bảo các nguồn phát sinh chất thải do hoạt động của dự án nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật môi trường như:

+ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT.

+ QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.

+ QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ.

+ QCVN 21:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hoá học.

+ QCVN 26:2010/BTNMT –  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

+ QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

+ QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

+ Cam kết đảm bảo việc quản lý chất thải rắn y tế tuân thủ nghiêm túc Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

- Cam kết làm thủ tục đăng ký sổ chủ nguồn thải CTNH với Sở Tài nguyên và Môi trường và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của chủ nguồn thải CTNH.

- Cam kết hoàn thành các công trình về môi trường và được xác nhận của các cơ quan chức năng trước khi đưa dự án đi vào hoạt động chính thức.

- Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung của báo cáo ĐTM của Dự án đã được phê duyệt.

- Cam kết đảm bảo nguồn nhân lực có chuyên môn môi trường, đủ năng lực để thực hiện các nhiệm vụ quản lý và bảo vệ môi trường trong dự án.

- Cam kết công khai thông tin, lưu giữ, cập nhật số liệu quan trắc chất lượng môi trường và báo cáo về việc thực hiện nội dung của Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt của dự án. Thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ và nộp Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 02 lần/năm đến Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.

- Cam kết trong quá trình hoạt động có yếu tố môi trường nào phát sinh chúng tôi sẽ trình báo ngay với các cơ quan quản lý môi trường địa phương và các cơ quan có chuyên môn để có biện pháp quản lý và xử lý ngay nguồn ô nhiễm này.

3.1. Cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành chính thức

- Cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình xây dựng dự án như đã trình bày trong chương 4, phần 4.1.

- Cam kết thực hiện nghiêm túc chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường trong quá trình xây dựng dự án như đã nêu trong chương 5, phần 5.1.1 và 5.2.1.

3.2. Cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án

- Cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án như đã trình bày trong chương 4, phần 4.2.

- Cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án như đã nêu trong chương 5, phần 5.1.2 và 5.2.2.

3.3. Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất phân bón chất lượng cao để đánh giá các tác động môi trường từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án khi hoàn thành.

- Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình hoạt động như đã trình bày trong phần 4.2.

- Cam kết chịu trách nhiệm, thực hiện đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro môi trường do triển khai dự án.

- Cam kết chịu trách nhiệm trước Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu xảy sự cố gây ô nhiễm môi trường và vi phạm các tiêu chuẩn Việt Nam, các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên./.

 

Xem thêm mẫu báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM tại đây

 

 

 

GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha