Nhiệm vụ khảo sát địa hình lập dự án đầu tư, khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 Phục vụ lập thiết kế
Ngày đăng: 30-08-2017
9,256 lượt xem
Nhiệm vụ khảo sát địa hình lập dự án đầu tư, khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 Phục vụ lập thiết kế
A, NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA NHIỆM VỤ KHẢO SÁT.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ KHẢO SÁT:
- Mục đích của thành lập bản đồ địa hình khu vực Khu du lịch Thác trắng đèo Hoàng Liên Sơn tại xó Sơn Bình, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu lệ 1/500 là mô tả đầy đủ hiện trạng địa hình, vật kiến trúc có trên khu đo. Qua đó cung cấp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 phục vụ cho công tác thiết kế chi tiết xây dựng khu hành chính, hậu cần phục vụ khu du lịch.
- Công tác thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 gồm các nội dung sau:
- Lập lưới độ cao cấp thuỷ chuẩn kỹ thuật theo hệ độ cao Nhà nước.
- Lập lưới khống chế mặt bằng: Đường chuyền cấp 2 theo hệ toạ độ nhà nước.
- Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 theo phạm vi ranh giới đã được chủ đầu tư phê duyệt.
B ĐẶC ĐIỂM, QUY MÔ, TÍNH CHẤT CỦA CÔNG TRÌNH
1/ Đặc điểm:
Công trình khảo sát xây dựng thành lập lưới khống chế toạ độ, độ cao và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn trên mặt bằng hiện trạng gồm nhà cửa, cây cối, các đồi núi…
2/ Quy mô:
Khảo sát toàn bộ hiện trạng khu vực Khu du lịch Thác trắng đèo Hoàng Liên Sơn tại xó Sơn Bỡnh, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu .
3/ Tính chất:
Là công tác khảo sát xây dựng, dạng công tác thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn phục vụ quy hoạch xây dựng.
C, VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT
I. PHẠM VI RANH GIỚI KHẢO SÁT:
- Ranh giới khảo sát đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500 phục vụ lập thiết kế chi tiết xây dựng bao gồm khuôn viên khu đất đất được bao quanh bỡi đường giao thông nội bộ.
Diện tích khảo sát lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu diện tích khoảng S = 30 ha.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
- Vị trí khảo sát thuộc tỉnh Lai Chõu, địa điểm khảo sát thiết kế chi tiết xây dựng có mạng lưới giao thông tương đối hoàn thiện, nhà ở xung quanh khu vực phát triển mạnh.
- Khu vực thiết kế chi tiết …..
* Phân cấp địa hình bản đồ tỷ lệ 1/500:
Căn cứ vào các đặc điểm khu đo, Bảng phân cấp địa hình của Bộ Xây dựng; Chúng tôi xác định cấp địa hình của khu vực đo vẽ phục vụ thiết kế là địa hình loại 3.
II. CÁC TÀI LIỆU TRẮC ĐỊA CŨ ĐÃ SỬ DỤNG.
1/ Về bản đồ:
Trên khu đo đã có bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000 chung của tỉnh.
Loại bản đồ tỷ lệ 1/500 nêu trên chỉ có giá trị phục vụ cho công tác lập Phương án khảo sát và thiết kế lưới khống chế độ cao, toạ độ trên khu đo.
2/ Các điểm khống chế toạ độ và độ cao:
a. Điểm toạ độ nhà nước có trên khu đo:
- Hiện gần và trong phạm vi khu đo có các điểm toạ độ cấp 1 nhà nước .
Điều tra về dấu mốc, số liệu toạ độ, độ cao đủ điều kiện sử dụng cho công tác khảo sát địa hình.
- Điểm độ cao:
Gần phạm vi khu đo có 2 điểm độ cao đã tìm thấy trên để thành lập lưới thuỷ chuẩn kỹ thuật phục vụ đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500.
E, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐÃ THỰC HIỆN:
Căn cứ theo hồ sơ dự thầu do đơn vị tư vấn lập và quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu của chủ đầu tư, Căn cứ vào đặc điểm địa hình khu đo và yêu cầu kỹ thuật của quy phạm công tác khảo sát xây dựng; Đơn vị khảo sát đã hoàn thành công tác khảo sát với khối lượng công tác khảo sát như sau:
TT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Cấp địa hình |
2 |
Thành lập bổ sung lưới đường chuyền Cấp 2 |
Điểm |
120 |
Địa hình cấp 4 |
3 |
Thành lập bổ sung lưới thuỷ chuẩn Kỹ thuật |
Km |
6 |
Địa hình cấp 4 |
4 |
Thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m (đo trên cạn) tổng diện tích đo vẽ: 2.0 ha |
Ha |
30 |
Địa hình cấp 4
|
F, QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ KHẢO SÁT.
I. QUY TRÌNH KHẢO SÁT.
Công tác khảo sát Khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 Phục vụ lập thiết kế và xây dựng được thực hiện theo trình tự như sau:
1. Lập Nhiệm vụ khảo sát - Phương án kỹ thuật:
- Nghiên cứu tư liệu, tài liệu cũ hiện có trên khu đo.
- Đi khảo sát, kiểm tra thực địa.
- Viết Nhiệm vụ khảo sát - Phương án kỹ thuật.
- Trình chủ đầu tư phê duyệt Nhiệm vụ khảo sát - Phương án kỹ thuật.
2. Tiến hành đo đạc ở thực địa với các nội dung:
- Tìm kiếm, đo đạc, kiểm tra toàn bộ hệ thống mốc khống chế đã có trên khu đo.
- Thành lập bổ sung lưới khống chế mặt bằng cấp 2:
- Thành lập bổ sung lưới độ cao thủy chẩn kỹ thuật để gắn độ cao vào các mốc đường chuyền.
- Tính toán, bình sai sơ bộ lưới khống chế mặt bằng và độ cao để phục vụ đo vẽ bản đồ.
- Đo vẽ chi tiết bản đồ tỷ lệ 1/500:
+ Đo lưới kinh vĩ
+ Đo vẽ bản đồ thô ở thực địa.
3. Hoàn chỉnh số liệu, biên tập bản vẽ:
- Bình sai chặt chẽ lưới khống chế mặt bằng và độ cao.
- Số hoá, biên tập bản đồ.
- In ấn bản vẽ
4. Tập hợp số liệu, Lập Báo cáo kết quả khảo sát.
5. Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm khảo sát, Bàn giao tài liệu.
II. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.
1/ Thành lập lưới đường chuyền cấp 2.
a) Sơ đồ lưới đường chuyền cấp 2:
- Dựa vào điểm 2 điểm đường chuyền cấp 1 đã có trên khu đo sẵn có, bố trí 1 tuyến đường chuyền cấp 2 dạng phù hợp, để phục vụ đo vẽ trực tiếp bản đồ. Tổng số điểm đường chuyền cấp 2 đã thành lập mới là 2 điểm, các điểm đường chuyền cấp 2 được ký hiệu từ II-1 đến II-2.
Bản vẽ sơ đồ hoàn công lưới đường chuyền cấp 2 được cho ở phụ lục .
b) Đo đạc, tính toán bình sai lưới đường chuyền cấp 2:
Góc và cạnh trong lưới đường chuyền cấp 2 được đo bằng máy toàn đạc điện tử TC 405 do hãng LEI CA Thuỵ Sĩ sản xuất có mb = ± 5²; ms = 3 + 3x10-6.D (Km) mm.
- Đo góc: Trạm đo có 3 hướng trở lên đo theo phương pháp toàn vòng, các trạm đo có hai hướng đo theo phương pháp đo góc đơn. Góc đường chuyền cấp 2 đo 2 lần. Giữa các lần đo thay đổi vị trí bàn độ theo công thức 180/n (n là số lần đo góc).
- Cạnh được đo 2 chiều (đi +về), mỗi chiều đo và đọc số 3 lần, chênh lệch giưã các lần đọc số và giữa các lần đo không quá ± 3 mm sau đó lấy số liệu cạnh trung bình.
Lưới đường chuyền cấp 2 được tính toán bình sai chặt chẽ trên máy vi tính theo phần mềm chuyên dụng của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Kết quả tính toán bình sai lưới đường chuyền cấp 2 được cho ở phần phụ lục.
c) Xây dựng mốc đường chuyền cấp 2:
- Vị trí các điểm đường chuyền cấp 2 được chọn ở nơi có nền đất ổn định, dễ bảo quản, thuận lợi cho việc đo đạc phát triển lưới kinh vĩ, đo vẽ bản đồ địa hình và định vị công trình sau này.
- Các điểm đường chuyền cấp 2 được đổ bê tông trực tiếp ở thực địa kích thước 20 x 20 x 20cm, ở giữa các mốc có gắn nụ sứ. Các mốc được chôn sâu dưới mặt đất từ 2 - 5cm, vị trí các mốc đều có bản vẽ sơ họa để dễ tìm kiếm sử dụng lâu dài.
2/ Thành lập lưới thủy chuẩn kỹ thuật.
- Dựa vào các mốc đường chuyền cấp I đã có độ cao nhà nước, thành lập các tuyến thuỷ chuẩn theo tiêu chuẩn thuỷ chuẩn kỹ thuật để dẫn độ cao gắn vào các mốc đường chuyền cấp 2 thành lập mới để phục vụ đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500. Tổng chiều dài các tuyến lưới thuỷ chuẩn kỹ thuật đã đo là 1 Km. Bản vẽ sơ đồ hoàn công các tuyến lưới thuỷ chuẩn kỹ thuật được cho ở phụ lục.
- Lưới thuỷ chuẩn kỹ thuật đo theo phương pháp đo cao hình học bằng máy thủy bình SOKKIA C32. Máy và mia đã được kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn quy định và đang trong thời hạn kết quả kiểm định có giá trị. Quy trình đo tuân thủ các chỉ tiêu kỹ thuật quy phạm.
- Lưới thuỷ chuẩn kỹ thuật được bình sai theo phương pháp chặt chẽ theo phần mềm của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định. Kết quả tính toán bình sai các tuyến thủy chuẩn kỹ thuật được cho ở phần phụ lục.
3/ Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 - Nhiệm vụ khảo sát địa hình lập dự án đầu tư, khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 Phục vụ lập thiết kế.
a) Lưới khống chế đo vẽ:
Để đủ mật độ điểm trạm máy phục vụ đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, dựa vào các điểm đường chuyền cấp 2 đã có bố trí thêm các tuyến đường chuyền kinh vĩ dạng phù hợp nhằm tăng dày, rải đều, phủ trùm lên toàn bộ diện tích khu đo. Mật độ điểm khống chế đo vẽ tuỳ thuộc vào địa hình, phải đảm bảo để đo vẽ trực tiếp bản đồ ở thực địa. Các điểm đường chuyền kinh vĩ được ký hiệu là Pi.
b) Đo vẽ chi tiết bản đồ ở thực địa:
Bản đồ khu vực được đo vẽ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m; đo trực tiếp tại thực địa theo phương pháp toạ độ, đo bằng máy toàn đạc điện tử TC405 do hãng Leica (Thuỵ Sỹ sản xuất) kết hợp các thiết bị đồng bộ, sau đó trút toàn bộ số liệu vào máy vi tính để biên tập.
III. CÁC MÁY MÓC THIẾT BỊ ĐÃ SỬ DỤNG KHẢO SÁT.
- Máy toàn đạc điện tử TC405 kết hợp các thiết bị đồng bộ do hãng Leica (Thuỵ Sỹ) sản xuất: 04 bộ
- Máy thuỷ chuẩn SOKKIA C32 kết hợp các thiết bị đồng bộ như mia, bộ đế cóc, bao che máy, ô che máy: 02 bộ.
- Máy bộ đàm KENWORD bộ 3 chiếc: 04 bộ.
- Máy vi tính xách tay, để bàn.
- Các phần mềm chuyên dụng dùng để bình sai lưới khống chế mặt bằng và độ cao theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Các phần mềm phụ trợ khác trong quá trình xử lý số liệu, tính toán, lập báo cáo như Autocad, Cad Overlay R14, Microsoft Office …
G, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT.
I. KẾT QUẢ THÀNH LẬP LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2.
- Chiều dài cạnh lớn nhất: 4235.683m
- Chiều dài cạnh nhỏ nhất:2156.920m
- Sai số trung phương trọng số đơn vị: m = ± 5.50”
- Điểm yếu nhất (II-7): mP = ± 0.026m
- Chiều dài cạnh yếu nhất (II-4_II-3 ): mS/s = 1/ 11.200
- Phương vị cạnh yếu nhất (II-7_II-6): m = 9.47”
Kết quả tính toán bình sai chi tiết được cho ở phần phụ lục.
II. KẾT QUẢ THÀNH LẬP LƯỚI THỦY CHUẨN KỸ THUẬT.
1/ Tuyến số 1:
+ Số đoạn đo : N = 12
+ Chiều dài tuyến đo: [S] = 12.088 (km)
+ Sai số khép cho phép: Wh(gh) = +17 (mm)
+ Kết quả sai số khép đo đạc: Wh = 173.8 (mm)
+ Sai số trung phương trọng số đơn vị: mh = 0.005m
III. KẾT QUẢ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/500
Bản đồ địa hình đo vẽ tỷ lệ 1/500 với độ chính xác tương đương khoảng cao đều (đường đồng mức) 0,5m; mật độ điểm mia trung bình từ 2m - 5m/1điểm. Bản đồ đã mô tả đầy đủ dáng đất, dáng núi, rừng cây, đồi cây, các khe lạch tụ thuỷ, ao hồ, các mỏm núi, bãi đá ngầm, bãi biển, đường giao thông, địa vật, nhà cửa, vật kiến trúc, các công trình kỹ thuật v.v... hiện có trong khu vực khảo sát và cập nhật các số liệu điều tra thuỷ văn liên quan theo đúng yêu cầu quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. Các nội dung và kí hiệu thể hiện trên bản đồ đã được tuân thủ theo Quy phạm hiện hành.
H, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHỤC VỤ THIẾT KẾ, QUY HOẠCH.
Sau khi tiến hành công tác khảo sát thành lập Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 Phục vụ lập quy hoạch Khu du lịch Thác trắng đèo Hoàng Liên Sơn, chúng tôi đề xuất ý kiến khi thực thiết kế, cần nghiên cứu kỹ đặc điểm địa hình, địa vật, các khu vực rừng nguyờn sinh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có; đặc điểm địa chất, khí hậu, thuỷ văn; điều kiện tự nhiên, xã hội v.v... và quan trọng nhất là nghiên cứu kỹ hệ thống giao thông đường bộ, đường không hiện có và trong tương lai, mối liên hệ với các vùng lân cận để thực hiện công tác lập dự án đầu tư xây dựng đảm bảo yêu cầu quy phạm kỹ thuật của Nhà nước, yêu cầu của chủ đầu tư và có tính khả thi cao.
I, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. - Nhiệm vụ khảo sát địa hình lập dự án đầu tư, khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 Phục vụ lập thiết kế
Công tác khảo sát trắc địa địa hình phục vụ thiết kế Khu du lịch Thác trắng đèo Hoàng Liên Sơn đã thực hiện đảm bảo yêu cầu tiến độ đề ra; theo đúng Nhiệm vụ khảo sát - Phương án kỹ thuật được duyệt và đảm bảo yêu cầu quy phạm của Nhà nước. Lưới khống chế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, bản đồ địa hình phản ánh đầy đủ chính xác địa hình địa vật của khu đo. Sau khi hoàn thành đơn vị khảo sát sẽ bàn giao đầy đủ tài liệu, số liệu, bản đồ cho chủ đầu tư để phục vụ công tác quy hoạch chi tiết và phục vụ cho các công tác khác sau này.
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gửi bình luận của bạn