Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón vi sinh

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón vi sinh

Ngày đăng: 14-10-2021

889 lượt xem

NỘI DUNG

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

I.2. Mô tả

I.3. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.3.1. Các văn bản pháp quy về quản lý đầu tư

I.3.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về xây dựng

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

II.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam

II.1.1. Tổng quan nền kinh tế vĩ mô Việt Nam

II.1.2. Những thách thức của kinh tế Việt Nam năm 2011

II.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An năm 2010

II.2.1. Giới thiệu chung tỉnh Long An

II.2.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An

II.3. Thị trường phân bón năm 2010

II.3.1. Thị trường phân bón thế giới 2010

II.3.3. Thị trường phân bón trong nước 2010

II.4. Một số nhà máy điển hình

II.4.1.  Nhà máy Super Phosphate Long Thành

II.4.2. Nhà máy sản xuất phân bón DAP của Tổng Công ty hóa chất Việt Nam

II.4.3. Nhà máy sản xuất phân bón Quế Trung

II.5. Thị trường và mật độ dân số các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

II.5.1. Thành phố Hồ Chí Minh

II.5.2. Tỉnh Đồng Nai

II.5.3. Tỉnh Bình Dương

II.5.4. Bà Rịa Vũng Tàu

II.5.5. Tỉnh Bình Phước

II.5.6. Tỉnh Tây Ninh

II.5.7. Tỉnh Tiền Giang

CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÀ MÁY PHÂN BÓN NPK VÀ PHÂN HỮU CƠ VI SINH

III.1. Mục tiêu và nhiệm vụ đầu tư

III.2. Sự cần thiết phải đầu tư dự án nhà máy phân vi sinh:

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY PHÂN BÓN NPK VÀ PHÂN HỮU CƠ VI SINH

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng:

IV.2. Điều kiện tự nhiên:

IV.2.1. Vị trí:

IV.2.2. Khí hậu

IV.2.3. Thủy văn

IV.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

IV.3.1. Nền đất tại khu vực dự án

IV.3.2. Công trình kiến trúc khác

IV.4. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

IV.4.1. Đường giao thông

IV.4.2. Hệ thống thoát nước mặt

IV.4.3. Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường

IV.4.4. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng

IV.4.5. Hệ thống cấp nước

IV.5. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG

CHƯƠNG V:  PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÒNG MẶT BẰNG

V.1. Tổng quỹ đất đầu tư xây dựng công trình

V.2. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG – MÔ TẢ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT

CHƯƠNG VI: QUI MÔ CÔNG SUẤT DỰ ÁN

VI.1. Phạm vi dự án

VI.2. Lựa chọn cấu hình và công suất

CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ

VII.1. Các hạng mục công trình

VII.2. Giải pháp thiết kế công trình

VII.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án

VII.2.2. Giải pháp quy hoạch

VII.2.3. Giải pháp kiến trúc

VII.2.4. Giải pháp kết cấu:

VII.2.5. Giải pháp kỹ thuật

II.2.6. Kết luận

VII.3. QUI HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

VII.3.1. Đường giao thông

VII.3.2. Quy hoạch chuẩn bị đất xây dựng:

VII.3.3. Hệ thống thoát nước mặt:

VII.3.4. Hệ thống thoát nước bẩn – vệ sinh môi trường:

VII.3.5. Hệ thống cấp nước:

VII.3.6. Hệ thống cấp điện – chiếu sáng công cộng:

VII.4. XÂY DỰNG ĐƯỜNG, SÂN BÃI

VII.5.  HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

VII.6. HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

CHƯƠNG VIII:  PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

VIII.1. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG

CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

IX.1. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

IX.2 GIẢI PHÁP THI CÔNG XÂY DỰNG

IX.2.1. Phương án thi công

IX.2.2. Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN

X.1. Đánh giá tác động môi trường.

X.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

X.1.2 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

X.2. Đối tượng và quy mô bị tác động

X.2.1.Đối tượng và quy mô bị tác động trong quá trình thi công xây dựng

X.2.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động

X.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường có thể xảy ra

X.3.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng

X.3.2. Trong giai đoạn hoạt động

CHƯƠNG XI : QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ QUI MÔ NHÀ MÁY

XI.1. Quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh:

XI.2. Quy trình hoạt động của dây chuyền sản xuẩt:

XI.2.1. Quy trình hoạt động của máy vo viên sản xuất phân NPK dạng hạt:

XI.2.2. Quy trình sản xuất phân NPK tiết kiệm năng lượng

XI.2.3. Công nghệ bọc hạt đạm trong phân bón Màng keo HD:

XI.3. Quy mô nhà máy

XI.3.1. Đầu tư máy móc thiết bị:

CHƯƠNG XII: TỔNG ĐỊNH MỨC VỐN ĐẦU TƯ

XII.1. Cơ sở pháp lý lập tổng mức đầu tư:

XII.2. TỔNG ĐỊNH MỨC VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

XII.2.1. Tổng chi phí đầu tư xây lắp và máy móc trang thiết bị

XII.2.2. Tổng chi phí đầu tư

XII.3. Cơ cấu vốn:

XII.4. Chi phí hoạt động

XII.5. Chi phí nhân công:

XII.6. Chi phí lãi vay

CHƯƠNG XIII: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

XIII.1. Phân tích hiệu quả tài chính:

XIII.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội

CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XIV.1. KẾT LUẬN

XIV.2. KIẾN NGHỊ

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên Công Ty: CÔNG TY TNHH 

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 005995751

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế: 03055751

- Nơi cấp : Sở Kế Hoạch – Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh

- Ngày cấp : 11/09/2008

- Trụ sở công ty: 23  P.Phú Thuận, Quận 7, Tp Hồ Chí Minh

- Đại diện pháp luật công ty: NGUYỄN KIM 

- Chức vụ: Tổng Giám đốc

- Điện Thoại: (08)3718264                           ; Fax: (08) 6245579

I.2. Mô tả

- Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón NPK và phân hữu cơ vi sinh Con Cò Vàng

- Địa điểm: Tỉnh Long An

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Diện tích thực  hiện dự án : 18 ha

I.3. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.3.1. Các văn bản pháp quy về quản lý đầu tư

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,  chương trình và dự án phát triển;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007 V/v công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

- Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng ống, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị khai thác nước ngầm;

- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

I.3.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về xây dựng

 Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón NPK và phân hữu cơ vi sinh tại Tỉnh Long An được thực hiện trên cơ sở những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:

- Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);

- TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;

- TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất;

- TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;

- TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

- TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;

- TCVN 2622-1995 : PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;

- TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;

- TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;

- TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);

- TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;

- TCXD 33-1985 : Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 5576-1991:    Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;

- TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCXD 188-1996 : Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;

- TCVN 4474-1987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;

- TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;

- TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;

- TCVN  4513-1998 : Cấp nước trong nhà;

- TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;

- TCVN 188-1996 : Tiêu chuẩn nước thải đô thị;

- TCVN 5502 : Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;

- TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm;

- TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;

- 11TCN 19-84 : Đường dây điện;

- 11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;

- TCVN 5828-1994 : Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung;

- TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;

- TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;

- TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;

- TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÀ MÁY PHÂN BÓN NPK VÀ PHÂN HỮU CƠ VI SINH

III.1. Mục tiêu và nhiệm vụ đầu tư

Hiện nay thị trường phân bón cung ít, cầu nhiều, vừa đáp ứng nhu cầu cung ứng trong nước và đáp ứng nhu cầu xuất khẩu nhất là thị trường phân bón trên giới đang nóng, giá phân bón tăng mạnh, nước ta cũng là một trong các nước nhập khẩu phân bón khối lượng lớn từ các nước như Trung Quốc...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón NPK và phân hữu cơ vi sinh là đáp ứng nhu cầu thị trường đồng thời đem lại nguồn lợi nhuận tối ưu cho chủ đầu tư, vừa góp phần phát triển vùng địa phương tại tỉnh Long An

Đầu tư trang thiết bị, dây chuyền sản xuất công nghệ cao khép kín, nâng cao sản lượng sản xuất trong năm và nâng cao chất lượng sản phẩm.

Tiết kiệm chi phí nhập khẩu, đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu năm 2011.

Giải quyết công việc làm cho khối lượng lớn nhân công, mở rộng hệ thống nhà máy phân bón góp phần nâng cao phát triển kinh tế trong nước.

III.2. Sự cần thiết phải đầu tư dự án nhà máy phân vi sinh:

Theo phân tích đánh giá tình hình thị trường xuất nhập khẩu phân bón trong nước năm 2010 ta thấy được tình hình nhập khẩu phân bón những tháng đầu năm 2010 giảm nhẹ, và tình hình nhập khẩu những tháng cuối năm tăng mạnh, giá phân bón trên thị trường thế giới tăng cao và theo dự đoán thì giá phân bón sẽ tiếp tục tăng vào năm 2011. Còn nhu cầu sử dụng trong nước, ngành nông nghiệp trong nước đang phát triển, nhu cầu sử dụng sẽ tăng cao, nhưng nguồn cung phân bón trong nước thì chưa đủ đáp ứng nhu cầu mà chủ yếu phải nhập khẩu từ các nước khác với giá cao. Nên dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân vi sinh tại thời điểm này là bắt kịp được nhu cầu thị trường vừa góp phần cung ứng sử dụng trong nước giảm kim ngạch nhập khẩu vừa góp phần đẩy mạnh  kim ngạch xuất khẩu.

Long An là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, và nền kinh tế tỉnh này cũng đang phát triển. Tuy nhiên chủ yếu về ngành nông nghiệp còn công nghiệp chưa phát triển mạnh, dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân vi sinh được thực thi là góp phần thúc đẩy các dự án đầu tư xây dựng mới tiếp tục được thực thi, nâng cao sự phát triển ngành công nghiệp của tỉnh Long An, nâng cao chất lượng đời sống con người vật chất và trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến.


CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY PHÂN BÓN NPK VÀ PHÂN HỮU CƠ VI SINH

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng:

Khu đất có diện tích 18 ha nằm tại tỉnh Long An, dự kiến mật độ xây dựng dự án nhà máy phân vi sinh đợt 01 là 30%, phần đất còn lại dành để đầu tư mở rộng quy mô sản xuất trong giai đoạn tiếp theo và làm công viên cây xanh, trồng rau sạch thí nghiệm.

Khu vực này nằm trên trục giao thông thuận lợi, tiếp giáp với quốc lộ 1A, Tp Hồ Chí Minh là thị trường phân phối và sử dụng sản phẩm lớn và các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long đây là các tỉnh rất phát triển về nông nghiệp, trong việc giao thương mua bán vận chuyển sẽ rất thuận lợi.

IV.2. Điều kiện tự nhiên:

IV.2.1. Vị trí:

Khu đất xây dựng nhà máy phân vi sinh tọa lạc tại tỉnh Long An, Long An là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, có nền kinh tế đang phát triển mạnh, và là cầu nối thông thương giữa các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long có sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh là địa bàn tiêu thụ khối lượng lớn phân bón, ngoài ra tỉnh Long An còn tiếp giáp với Tp Hồ Chí Minh là thị trường phân phối đầy tiềm năng và đẩy mạnh nguồn xuất khẩu phân bón, góp phần phát triển kinh tế địa bàn tỉnh Long An. Vì vậy, nhà đầu tư dễ dàng tiếp cận với các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và dịch vụ chuyên nghiệp của Tp. Hồ Chí Minh như:

+ Phía Bắc giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Svay Rieng của Vương quốc Campuchia trên chiều dài biên giới 137,5 km.

+ Phía Nam giáp tỉnh Tiền Giang.

+ Phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp.

+ Phía Đông giáp Thành phố Hồ Chí Minh.

Long An có diện tích tự nhiên khoảng 4.491,87km². Trong đó:

+ Đất ở: 99000,7ha

+ Đất nông nghiệp: 331.286ha

+ Đất lâm nghiệp: 1000ha

+ Đất chuyên dùng: 28.574 ha

+ Đất chưa sử dụng: 32.985 ha

IV.2.2. Khí hậu 

Long An nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa nắng

    * Lượng mưa trung bình: 1.620 mm

    * Nhiệt độ trung bình 27,4 °C.

IV.2.3. Thủy văn

Nhìn chung, khí hậu của tỉnh Long An có những thuận lợi cơ bản so với nhiều địa phương khác, độ chiếu sáng, độ ẩm cao, thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây trồng, ít bị ảnh hưởng của thiên tại. Nguồn nước ngầm chủ yếu cung cấp cho sinh hoạt của nhân dân, đặc biệt là dân cư các khu vực đô thị.

IV.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

IV.3.1. Nền đất tại khu vực dự án

Hiện trạng là khu đất trống thuộc đất nông nghiệp được nhà nước chuyển giao quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư . Khu đất xây dựng nhà máy sản xuất phân vi sinh tại Tỉnh Long An có diện tích 18 ha, mật độ xây dựng là 70% là 70.000mn². 

IV.3.2. Công trình kiến trúc khác

Trong khu đất chỉ đầu tư xây dựng nhà máy, và các công trình phục vụ tiện ích cho hoạt động sản xuất của nhà máy, khuôn viên khu đất  không có các công trình công cộng khác.

IV.4. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

IV.4.1. Đường giao thông

Tỉnh vừa nằm trên tia phát triển của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam, vừa là cửa ngỏ kinh tế của các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long, có trục giao thông chính thủy bộ chạy qua trung tâm là Quốc lộ I A.

IV.4.2. Hệ thống thoát nước mặt

Hệ thống thoát nước chưa được xây dựng, hiện tại tự chảy đổ ra phía sau khu đất.

IV.4.3. Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường

Khu vực này chưa có hệ thống thoát nước bẩn, toàn bộ nước thải được thoát tự nhiên. Dự án xây dựng hệ thống thoát nước bẩn độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Hệ thống cống sử dụng có đường kính D200-D300 thu gom nước thải vào hệ thống xử lý của nhà máy. Rác thải được thu gom và chuyển về tập trung tại bãi rác chung của thành phố.

IV.4.4. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng

Hiện trạng tại khu vực đã có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia, qua trạm 110/22 KV, dự kiến sẽ xây dựng thêm tuyến trung thế theo đường quốc lộ và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này.

IV.4.5. Hệ thống cấp nước

Trong khu vực nhà máy dự kiến hiện nay sẽ sử dụng hệ thống nước được xử lý từ giếng khoan.

IV.5. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón NPK và phân hữu cơ vi sinh nằm trong khu vực quy hoạch hiện chủ yếu là đất nông nghiệp đã được chuyển mục đích sử dụng sang đất kinh doanh và chuyển quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư, lô đất đã được san lấp theo tiêu chuẩn. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí chức năng cùng với hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một nhà máy sản xuất phân vi sinh là thích ứng với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân tại vùng Long An, phục vụ cho nhu cầu phát triển của ngành nông nghiệp, công nghiệp và cả nước là tất yếu và cần thiết.  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha