Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén gỗ

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén gỗ

Ngày đăng: 18-10-2021

448 lượt xem

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén gỗ 

MỤC LỤC                                        

 

CHƯƠNG I : SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ.                                                                                                    

I. Giới thiệu về chủ đầu tư .

1. Pháp nhân chủ đầu tư.

2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .

II.  Sự cần thiết đầu tư .

III. Mục tiêu dự án .

CHƯƠNG II : PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM .                                                                                                    

I . Lựa chọn địa điểm .

II. Điều kiện tự nhiên , kinh tế - xã hội .

1. Điều kiện tự nhiên .

2. Điều kiện kinh tế - xã hội .  

III. Điều kiện thu dụng lao động .

CHƯƠNG III : PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG .                                                                                                    

I . Phân khu chức năng .

II.  Các hạng mục công trình cụ thể .

III. Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật .

CHƯƠNG IV : TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN .                                                                                                    

I . Sơ đồ tổ chức .

II.  Nhu cầu tuyển dụng .

III. Phương thức quản lý và tiến độ thực hiện .

CHƯƠNG V : QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ .                                                                                                    

I . Quy mô đầu tư .

II.  Danh mục máy móc thiết bị chính .

III. Tổng hợp chi phí xây dựng và đầu tư cơ sở hạ tầng.

IV. Nguồn nguyên liệu và công nghệ sản xuất .

1. Viên nén chất đốt .

2. Gỗ phôi thành phẩm .   

 

CHƯƠNG VI : PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG .                                                                                                    

I . Quy định về môi trường .

II.  Tác động của dự án đến môi trường .

1. Giai đoạn xây dựng dự án .

2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng .

3. Các biện pháp hỗ trợ khác .

4. Kết luận .

CHƯƠNG VII : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH , HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI .                                                                                                    

I . Dự trù tổng vốn đầu tư .

1. Vốn đầu tư cố định .

2. Phương pháp xác định vốn lưu động .

II.  Phân tích hiệu quả Kinh tế - Tài chính .

1. Phân tích hoạt động kinh doanh .

A. Bảng tính chi phí sản xuất – doanh thu – lợi nhuận .

B.  Bảng dự tính vốn lưu động .

C. Bảng tính hiện giá dòng thu nhập và đánh giá tính khả thi của dự án .

2. Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính .

III.  Hiệu quả xã hội .

CHƯƠNG VIII : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .                                                                                                    

 

PHỤ LỤC :

 

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ THIẾT BỊ , DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY .

 

 

CHƯƠNG I

SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

 

I/ GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ

1. Giới thiệu về chủ đầu tư nhà máy sản xuất viên nén gỗ

 Chủ đầu tư   : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 

 Mã số thuế   : ………………………………………………….

 Ngày đăng ký lần đầu  : ……………………………………….

 Nơi đăng ký    : Sở Kế hoạch và Đầu Tư Tỉnh Bình Phước

 Người đại diện doanh nghiệp : Bà N  ,  Chức vụ  : Giám đốc.

Địa chỉ trụ sở  : S, xã Phước Tân , huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.

 Điện thoại: 0903 946084                                            Fax:

 Email: Website:

2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ

 Tên dự án       : Nhà Máy Sản Xuất Viên Nén Gỗ Chất Đốt ( wood pellet ).

 Địa điểm xây dựng  : ……………………………………………….

 Mục tiêu dự án    : sản xuất và cung ứng thị trường nội địa và xuất khẩu sản phẩm viên nén chất đốt (Wood Pellets).

 Hình thức đầu tư  : Đầu tư xây dựng mới

 Hình thức quản lý   : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án

 Diện tích sử dụng đất  : 170.000 m2

 Công suất thực hiện  :98.000 tấn /năm

 Tổng mức đầu tư  : 150.000.000.000 đồng ( .....năm mươi tỷ đồng ) .

 Nguồn vốn đầu tư  :

- Vốn chủ sở hữu ... %:   80.000.000.000 đồng.

- Vốn vay Ngân hàng ..%: 70.000.000.000 đồng.

 Thời gian thực hiện  : 50 năm

II/ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ :

Bên cạnh việc đẩy mạnh tốc độ phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, có thể nói ngành công nghiệp chế biến gỗ trong khu vực chưa tương xứng với tiếm năng, đặc biệt là các huyện Lộc Ninh, Phước Long, Bù Đốp… đa số các loại gỗ nhỏ, cây gỗ tạp và phụ phẩm của gỗ tràm, xà cừ, cao su, gỗ cây điều sau khi thanh lý chưa được sử dụng hợp lý , phần lớn dùng làm củi đốt gây ô nhiểm môi trường. Do đó cần thiết phải phát triển những cụm công nghiệp , nhà máy chế biến tận dụng phụ phẩm của gỗ để sản xuất sản phẩm xuất khẩu tại các huyện miền núi của tỉnh.

Hiện nay, nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho mục đích sưởi ấm trên thế giới ngày càng gia tăng, đặc biệt là ở các nước có khí hậu lạnh như châu Âu và các nước vùng Đông Bắc Á. Tuy nhiên, giá dầu tăng cao, nguồn nhiên liệu than không đủ đáp ứng nhu cầu; đòi hỏi phải có một nguyên liệu mới  thay thế, vừa tiết kiệm vừa đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường. Vì thế, viên nén chất đốt (wood pellets)  ra  đời,  hội  tụ  nhiều  ưu  điểm  vượt  trội  đã  được  kiểm  chứng cũng như được sử dụng rộng rãi ở các nước phát triển.

Nếu so với than đá, nhiệt viên gỗ nén đạt 70%, nhưng giá thành chỉ bằng 45%; còn so với dầu DO, nhiệt viên gỗ đạt 48%, nhưng giá thì chưa bằng 30%, cứ 2 kg viên gỗ nén thì bằng 1kg dầu DO; so với điện hiện nay thì chi phí còn tiết kiệm hơn rất nhiều. Như vậy, cùng một mức giả phóng năng lượng như nhau nhưng sử dụng viên gỗ nén sẽ tiết kiệm được khoảng 50% giá thành. Hơn nữa đốt viên gỗ ít gây ô nhiễm môi trường hơn nhiều so với than đá. Ngoài ra, do viên gỗ không có tạp chất lưu huỳnh như than đá, nên lượng khí cacbonic là cực thấp, đảm bảo tiêu  chuẩn về khí sạch theo tiêu chuẩn Châu Âu nên rất thân thiện với môi trường. Cứ 1000 kg viên gỗ sau khi đốt cháy hết nhiệt lượng còn  lại  thì  còn  10-15  kg  tro  sạch.  Lượng  chất  thải  (lượng  tro  sau  khi  đốt)  là  loại  tro Biomass  sử  dụng  để  bón  cây,  bón  ruộng,  làm  phân  vi  sinh  không  ảnh  hưởng  đến  môi trường. Vì vậy, việc sử dụng viên gỗ nén không chỉ mang lại hiệu quả về mặt kinh tế mà còn góp phần giải quyết nguồn phế thải trong sản xuất, không gây ô nhiễm môi trường và hạn chế cháy nổ.

Trước nhu cầu ngày càng  lớn về nhiên liệu, đồng thời nhận thấy những ưu điểm vượt trội của viên gỗ nén, cũng như thế mạnh về tài nguyên rừng của đất nước nói chung và tỉnh nói riêng, nhất là từ nguồn gỗ phế liệu khổng lồ không được sử dụng triệt để như hiện nay, Công ty chúng tôi đã quyết định đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt . Nhà máy xây dựng với quy mô 48.000 tấn/năm,  lấy  nguyên  liệu  từ gỗ nhỏ, gỗ tràm, xà cừ, cao su, củi điều sau khi thanh lý, mùn  cưa,  dăm  bào,  dăm  gỗ,  đầu  mẩu  gỗ  vụn,  cành  cây nhỏ,....để sản xuất ra viên gỗ nén chất đốt .

Bằng việc áp dụng những kỹ thuật tiên tiến, đạt tiêu chuẩn, chất lượng châu Âu, chúng tôi tin tưởng rằng viên gỗ nén  sẽ được những thị trường khó tính như Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước châu Âu đón nhận. Cuối cùng, với niềm tự hào sẽ góp phần tái tạo tài nguyên, bảo vệ môi trường, tạo việc làm cho lao động tại địa phương, tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước. Chúng tôi tin rằng dự án Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt là sự đầu tư cần thiết trong giai đoạn hiện nay.

Thực trạng khai thác và chế biến gỗ của Việt Nam

Theo Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam, hiện nay thực trạng công nghiệp khai thác và chế biến gỗ của Việt Nam còn hạn chế. Trong khai thác, tỷ lệ lợi dụng gỗ chỉ đạt 30-35% thể tích thân cây. Phần lớn khối gốc, rễ, cành, ngọn, lá, cây sâu bệnh, dập vỡ… được bỏ lại trong rừng. Trong khâu cưa xẻ, tỷ lệ thành khí chỉ đạt trung bình 60% thể tích. Tỷ lệ lợi dụng chung chỉ đạt (30 - 35%) x 60% = 18 - 21%. Như vậy, một lượng rất lớn phế liệu gỗ chưa được sử dụng hợp lý, gây lãng phí rất lớn về tài nguyên gỗ. Ngoài ra, trong quá trình khai thác, vận xuất, vận chuyển, lưu bãi, gỗ bị suy giảm chất lượng do nấm mốc và côn trùng phá hoại. Qua đó chúng ta nhận thấy rằng, trình độ kỹ thuật, công nghệ khai thác chế biến gỗ của Việt Nam còn rất lạc hậu, chế biến chủ yếu theo phương pháp thủ công, các cơ sở chế  biến nhỏ lẻ, manh mún, rất ít cơ sở chế biến tổng hợp, tận dụng các nguồn phế liệu, mức độ cơ giới hoá, tự động hoá chưa cao…Trong khi đó, tỷ lệ lợi dụng gỗ so với toàn thân cây của các nước công nghiệp phát triển, ví dụ của Nga là 80 - 85%; của Đức là 90 - 95%.

III/ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN.

  Giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động kinh tế đến môi trường. Khai thác  hợp  lý  và  sử  dụng  có  hiệu  quả  các  nguồn  tài  nguyên,  thiên  nhiên,  đặc  biệt  là  tài nguyên  không  tái  tạo.  Phòng  ngừa,  kiểm  soát  và  khắc  phục  ô  nhiễm,  suy  thoái  môi trường, cải thiện chất lượng môi trường, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học. Hạn chế tác hại của thiên tai, chủ động thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng.

Cung cấp các sản phẩm gỗ sơ chế đáp ứng nhu cầu sản xuất đồ gỗ gia dụng, trang trí nội thất trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là nhu cầu về bàn ghế học sinh ở các trường học.

Như vậy, dự án  Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt chủ yếu là sản xuất viên gỗ nén là chính đồng thời tận dụng những lại gỗ phế thải làm phôi gỗ. Dự án này phù hợp với bối cảnh kinh tế của đất nước, phù hợp với chính sách phát triển bền vững, chính sách sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, góp phần bảo vệ môi trường mà chính phủ đã định hướng. Dự án nhằm hướng tới các mục tiêu như sau :

- Tạo công ăn việc làm cho một lượng lao động địa phương.

- Đóng góp ngân sách nhà nước .

- Tích cực thu gom phế phẩm gòp phần cải tạo môi trường môi trường xach và sạch .

- Tạo sản phẩm có giá trị xuất khẩu từ nguyên liệu là phụ phẩm , củi đun , cành nhánh lá , thanh lý cây trồng  già cỗi hoặc phế phẩm thải loại từ ngành liên quan khác   

- Góp phần tạo môi trường đầu tư đa dạng kích thích sự phát triển kinh tế của địa phương.

 

CHƯƠNG II

PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM

I/ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM

Huyện Đồng Phú nói riêng và Tỉnh Bình Phước nói chung được dự kiến sẽ có tốc độ phát triển kinh tế tương đối nhanh, khi các khu, cụm công nghiệp được hình thành và đi vào hoạt động ổn định, do đó trong tương lai sẽ thu hút được nhiều nhà đầu tư. Qua khảo sát, trên địa bàn huyện  chưa có chủ đầu tư nào vào ngành nghề sản xuất viên gỗ nén chất đốt có quy mô đáng kể đồng thời trên địa bàn huyện diện tích trồng các loại cây nguyên liệu cho ngành chế biến gỗ tương đối nhiều và có thể nhập khẩu từ Campuchia. Điều kiện về giao thông tương đối thuận lợi.

Khu đất dự kiến xây dựng Nhà máy sản xuất viên gỗ nén có tổng diện tích khoảng 70.000 m2. Khu vực của dự án tiếp giáp quốc lộ, đo đó việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ rất thuận lợi..

Về vị trí địa lý dự án : dự án nằm tiếp cận với vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam của đất nước . Xét về cự ly có liên quan đến các tỉnh thành có liên quan đến nguồn cung ứng và tiêu thụ hoặc xuất khẩu sản phẩm qua cảng biển rất phù hợp trong phạm vi từ 120 – 150 km . Cụ thể là khoảng cách tiếp giáp với các trung tâm tỉnh lỵ như với tỉnh Tây Ninh 120 km , tỉnh Đắc Nông  150 km , tỉnh Long An 140 km , tỉnh Đồng Nai 90 km , tỉnh Bình Dương 80 km , Thành phố Hồ Chí Minh 120 km . Việc chọn địa điểm đặt Nhà máy phù hợp sẽ góp phần không nhỏ và ãnh hưởng nấht định đến tính khả thi và hiệu quả hoạt động của dự án .

 

II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI

1/ Điều kiện tự nhiên:

Khu vực đạt dự án chịu khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ với 02 mùa mưa và mùa khô tương phản, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 mùa khô từ tháng 11 đến tháng 04 năm sau, lương mưa trung bình khoảng 2.300 mm, số giờ nắng trong năm khoảng 25.000 giờ. Với hai mùa rõ rệt, sẽ gây hạn hán về mùa khô, ngập úng về mùa mưa.

* Về nhiệt độ.

- Nhiệt độ trung bình (tính cho cả năm) 270C.

- Nhiệt độ trung bình tháng tối cao: 360C.

- Nhiệt độ trung bình tháng tối thấp : 180C.

Biên độ nhiệt độ giữa các tháng trong năm không (» 30C) nhưng biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm lại tương đối lớn (» 10-130C vào mùa khô) và (» 7-90C vào mùa mưa).

* Chế độ mưa:

Đặc trưng lượng mưa khu vực này như sau:

Lượng mưa bình quân năm: 2.126 mm

Lượng mưa cao nhất: 2.814 mm.

Lượng mưa thấp nhất: 2.112 mm.

Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất: 0 mm.

* Nguồn nước:

Tài nguyên nước dồi dào và có chất lượng tốt. Nguồn nước ngầm với lưu lượng 20-30 m3/h, chỉ cần khoan 20-40 m là có đủ nước sinh hoạt và sản xuất.

* Độ ẩm không khí:

Do độ ẩm tương đối của khu vực dao động từ 70 - 80 % cao nhất được ghi nhận vào thời kỳ các tháng có mưa (tháng 6-9) từ 85 – 92 % do độ bay hơi không cao làm cho độ ẩm tương đối của không khí khá cao và độ ẩm thấp nhất vào các tháng mùa khô (tháng 2 - 4) từ 68 – 72 %.

* Chế độ gió:

Hướng gió chủ đạo từ tháng 7 – 10 là hướng Tây – Tây Nam, tương ứng với tốc độ gió là 3,0 – 3,6 m/s. Hướng gió chủ đạo từ tháng 9-11 là Bắc – Đông Bắc, tương ứng với tốc độ là 3,4 – 4,7 m/s.

* Bức xạ mặt trời:

Thời gian có nắng trung bình trong năm là 2.443 giờ hoặc nhiều hơn. Hàng ngày có đến 12-13 giờ có nắng và cường độ chiếu nắng vào giữa mùa khô có thể lên đến 100.000 lux.

Bức xạ mặt trời gồm 03 loại cơ bản: Bức xạ trực tiếp, bức xạ tán xạ và bức xạ tổng cộng. Cường độ bức xạ trực tiếp lớn nhất vào tháng 2 -3 và có thể đạt 0,72 – 0,79 cal/cm2.phút, từ tháng 6 – 12 có thể đạt tới 0,42 – 0,46 cal/cm2.phút vào những giờ trưa.

* Địa chất:

Là loại đát xám trên nền phù sa cổ, nguồn nước phong phú được tàng trữ ở nhiều tầng đất chứa nước có độ sâu khác nhau, trữ lượng nước lớn chất lưọng nước tốt. Độ sâu chứa nước có độ sâu khác nhau, trữ lượng nước lớn chất lượng nước tốt. Độ sâu chứa nước tương đối lớn thường xuyên xuất hiện ở 20 – 40 m. Chất lượng đất tương đối tốt, phù hợp cho các loại cây công nghiệp dài ngày; đất có nền móng tốt thích hợp cho việc xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng.

* Tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái.

Tài nguyên sinh vật tại khu vực dự án chỉ là lúa nước và cây công nghiệp dài ngày như cao su, điều… do đó hệ sinh thái động vật hầu như không có.

2/ Điều kiện kinh tế - xã hội.

a/ Điều kiện cung cấp điện:

Tại khu vực này đã có hệ thống lưới điện quốc gia thoả mãn cho nhu cầu sinh hoạt và phục vụ sản xuất.

b/ Điều kiện cung cấp nước:

Hiện tại trong khu vực chưa có hệ thống cấp nước chung. Tuy nhiên khu vực có nguồn nước ngầm có trữ lượng tương đối phong phú và chất lượng tốt nên công ty sẽ sử dụng nước ngầm để phục vụ sản xuất.

III/ ĐIỀU KIỆN THU DỤNG LAO ĐỘNG.

Do tính chất cộng việc không đòi hỏi trình độ cao do đó có thể dễ dàng tuyển dụng lao động. Tuy nhiên các lao động này phải được đào tạo một thời gian ngắn để có thể đáp ứng yêu cầu công việc.

Từ sự phân tích các yếu tố địa lý, môi trường, kinh tế, xã hội nói trên có thể nhận thấy những thuận lợi mà công ty có được:

- Nhà máy sản xuất viên gỗ nén chất đốt được đạt tại vùng nguyên liệu, nên thuận lợi cho hoạt động sản xuất, không tác động nhiều đến môi trường.

- Có nguồn nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm ổn định, cung ứng cho thị trường trong và ngoài khu vực.

- Khu vực đặt dự án phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh.

 

 

CHƯƠNG III

PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG

 

I/ PHÂN KHU CHỨC NĂNG.

Phân khu chức năng nhằm phân định số diện tích cần thiết cho từng hạng mục công trình sản xuất, công trình phụ trợ phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật, xử lý môi trường nhằm đảm bảo các yêu cầu sản xuất theo qiu định.

Tổng diện tích khu đất: 70.000 m2, trong đó bao gồm các hạng mục công trình :

- Xưởng cưa:

- Kho chứa phôi:

- Nhà xưởng , lò sấy:

- Văn phòng, nhà ở công nhân:

- Bãi chứa gỗ:

- Đường nội bộ, khu xử lý nước thải trồng cây xanh và các công trình phụ khác.

II/ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỤ THỂ.

1/ Xưởng cưa, nhà kho:

Được xây dựng theo kết cấu như sau:

- Móng, giằng, cột bằng bêtông cốt thép.

- Khung, dàn kéo thép hình.

- Mái tole.

- Xà gồ thép hình.

- Nền bêtông đá 1x2 láng ximăng.

- Tường baoo khung sắt + vách tôn, cửa sổ kính lật.

2/ Văn phòng làm việc:

Được xây dựng theo thiết kế nhà IV, đáp ứng nơi làm việc, quản lý kinh doanh và là nơi liên hệ trong việc kinh doanh của công ty. diện tích xây dựng: 200 m2, có kết cấu như sau:

- Móng, cột, dầm, giằng, sêno bằng BTCT, tường bao xây gạch.

- Nền: lát gạch ceramic 400 x 400.

- Cửa: Hệ thống cửa sắt kính, cửa kính khung sắt có bông sắt bảo vệ.

- Tường: sơn nước.

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Điện chiếu sáng trong nhà: cáp đi ngầm trong tường, trần nhà và có ống bảo vệ. sử dụng các thiết bị chiếu sáng phù hợp với công năng sử dụng của công trình.

Điện thoại: cáp đi ngầm có ống bảo vệ.

3/ Nhà ở công nhân:

Có kết cấu như sau:

- Móng betông cốt thép.

- Cột xây gạch.

- Mái tôn tráng kẽm dày 0,5 ly.

- Xà gồ thép.

- Tường gạch quét vôi, cửa sổ gỗ, kính.

- Nền lót gạch ceramic.

4/ Nhà xưởng , lò sấy:

Có kết cấu như sau :

- Móng bê tông cốt thép.

- Cột xây gạch.

- Mái tôn tráng kẽm dày 0,5 ly.

- Xà gồ thép.

- Tường gạch.

III/ MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT.

1/ Sân bãi, đường giao thông.

Sân bãi , đường giao thông được thi công lu nén chặt và bê tông hóa .

2/ Phương án cấp, thoát nước:

- Nguồn nước được lấy từ giếng khoan.

- Tổng nhu cầu sử dụng nước của dự án vào khoảng 10 m3 /ngày.

- Nước thải sản xuất chủ yếu từ quá trình ngâm tẩm gỗ. Nước thải sinh hoạt được xử lý bẳng bể tự hoại ba ngăn; nước mưa chảy vào rảnh thoát nước, thoát ra ngoài khu vực, đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trưòng khu vực.

Bảng tổng hợp khối lưọng đầu tư hệ thống cấp, thoát nước.

       ĐVT : đồng

STT

Hạng mục

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền (VNĐ)

1

Giếng khoan công nghiệp

1

20.000.000

20.000.000

2

Bồn nước 2 m3

4

5.000.000

20.000.000

3

Hồ nước 30 m3

1

40.000.000

40.000.000

4

Hệ thống thoát nước

1

20.000.000

20.000.000

5

Máy bơm , đường ống

1

10.000.000

10.000.000

 

Tổng cộng

 

 

110.000.000

 

3/ Phương án cấp điện.

Công ty sẽ đầu tư hạ thế một trạm điện có công suất thiết kế 1000 KVA , để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện năng của các máy móc trong nhà xưởng.

Tổng chi phí đầu tư cho hệ thống cấp điện : 1.000.000.000 đ.

4/ Phương án phòng cháy chữa cháy.

Công ty sẽ đầu tư hệ thống chống cháy nổ theo tiêu chuẩn bao gồm: Chi phí mua các bình chữa cháy, bố trí các họng cứu hoả, đầu tư hệ thống đường ống nước cứu hoả, hệ thống báo động khi có sự cố cháy nổ. tổng chi phí đầu tư hệ thống này khoảng 100.000.000 đồng.

xem thêm Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén gỗ 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha