Lập dự án đầu tư khu chung cư cao tầng

Lập dự án đầu tư khu chung cư cao tầng kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và quy trình thực hiện

Ngày đăng: 21-11-2022

180 lượt xem

Lập dự án đầu tư khu chung cư cao tầng kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và quy trình thực hiện

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư Ngày .... tháng ... năm.......)

 

I. NHÀ ĐẦU TƯ

Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BĐS HOÀNG ANH

Mã số doanh nghiệp: 0416332678 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 12/6/2021.

Địa chỉ trụ sở: , phường An Lợi Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 028 3622 5645                                  Fax: 028 3622 6945 

Email:                          Website (nếu có):

Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: ghi chi tiết như nội dung tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

1.1. Tên dự án: Chung cư cao tầng tại đường Tam Đa, Phường Trường Thạnh, Thành phố Thủ Đức (Tên thương mại là Chung cư Pearl Land)

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: Tại thửa đất số 626, 707, 677, 627,755, 756, 757, 758, 759, 760, 761  tờ bản đồ số 52, Phường Trường Thạnh, Quận 9 (nay là thành phố Thủ Đức), Thành phố Hồ Chí Minh (thông tin theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

1.3. Mục tiên dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

(đối với ngành nghề có mã CPC, nếu có)

1

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

Chi tiết: Đầu tư xây dựng dự án chung cư cao tầng gồm căn hộ ở và tiện ích thương mại dịch vụ

6810

 

 

1.4. Quy mô dự án:

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí (nếu có):

- Diện tích: liệt kê cụ thể diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): 18,028.90m2

- Diện tích đất phù hợp quy hoạch: 15,507.9m2 (trừ diện tích đất thuộc lộ giới hoặc diện tích đất không phù hợp quy hoạch);

- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Đầu tư xây dựng căn hộ ở kết hợp với các tiện ích Thương mại - Dịch vụ, công viên cây xanh đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, gồm: Căn hộ ở, Shophouse, thương mại dịch vụ, tiện ích.

Lập dự án đầu tư khu chung cư cao tầng kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và quy trình thực hiện

STT

Diện tích kinh doanh

Thông thủy (m2)

Tim (m2)

1

Diện tích căn hộ ở

43,546.2

48,384.6

2

Diện tích khu thương mại

8,793.0

9,770.0

TỔNG:

52,339.2

58,154.6

- Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất…);

- Diện tích khu đất : 18,028.90m2

- Diện tích đất phù hợp quy hoạch : 15,507.9m2

- Diện tích xây dựng chung cư (khối đế) : 6,513.32m2

- Mật độ xây dựng khối đế : 42%

- Mật độ xây dựng khối tháp : 32%

- Quy mô số tầng                          : 15 tầng

- Hệ số sử dụng đất : 5.0 lần

- Chiều cao công trình                                    : 57,9m

- Số căn hộ : 691 căn

Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.

Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị đề nghị ghi rõ:

- Diện tích đất xây dựng: 15,507.9m2;

- Diện tích sàn xây dựng nhà ở: 6,513.32m2;

- Loại nhà ở: Căn hộ chung cư

- Số lượng nhà ở: 691 căn;

- Quy mô dân số: 2,500 người;

- Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị

- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;

- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt.

1.5. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:

1.5.1. Tổng vốn đầu tư: 1.211.470.000.000 (Một nghìn hai trăm mười một tỷ, bốn trăm bảy mươi triệu) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ (tỷ giá ..... ngày..... của.......), trong đó:

- Vốn góp của nhà đầu tư: 242.294.000.000 (Hai trăm bốn mươi hai tỷ, hai trăm chín mươi bốn triệu) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.

- Vốn huy động : 969.176.000.000 (Chín trăm sáu mươi chín tỷ, một trăm bảy mươi sáu triệu) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó :

+ Vốn vay từ các tổ chức tín dụng : 969.176.000.000 (Chín trăm sáu mươi chín tỷ, một trăm bảy mươi sáu triệu) đồng

+ Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ thể khác : 0 đồng

+ Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ nguồn) : 0 đồng

- Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có) :

1.5.2. Nguồn vốn đầu tư :

a) Vốn góp để thực hiện dự án (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ (%)

 

Phương thức góp vốn (*)

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

1

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BĐS HOÀNG ANH

242.294.000.000

 

20%

Tiền mặt và giá trị quyền sử dụng đất

18 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án

2

Vay tổ chức tín dụng

969.176.000.000

 

80%

Tiền mặt và Quyền sử dụng đất

30 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án

 

Lập dự án đầu tư khu chung cư cao tầng kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và quy trình thực hiện

1.6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm (kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư).

1.7. Tiến độ thực hiện dự án

1.7.1. Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ (%)

 

Phương thức góp vốn (*)

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

1

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BĐS HOÀNG ANH

242.294.000.000

 

20%

Tiền mặt và giá trị quyền sử dụng đất

18 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án

2

Vay tổ chức tín dụng

                          

                          484,588,000,000

 

 

40%

Tiền mặt

20 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án

3

Vay tổ chức tín dụng

                          193,835,200,000

 

 

16%

Tiền mặt

24 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án

4

Vay tổ chức tín dụng

                          145,376,400,000

 

12%

Tiền mặt

28 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án

5

Vay tổ chức tín dụng

                          145,376,400,000

 

12%

Tiền mặt

30 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án

1.7.2. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư;

- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng: 18 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án

- Tiến độ khởi công công trình: 19 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án

1.7.3. Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có);

- Tiến độ xây dựng cơ bản: 34 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án

- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động: 37 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án

2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất).

2.1. Địa điểm khu đất: giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, diện tích, ranh giới, vị trí địa l):

- Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, diện tích, ranh giới, vị trí địa l):

- Địa chỉ: Tại thửa đất số 626, 707, 677, 627,755, 756, 757, 758, 759, 760, 761 tờ bản đồ số 52, Phường Trường Thạnh, Quận 9 (nay là Thành phố Thủ Đức), Thành phố Hồ Chí Minh.

- Diện tích đất: 18,028.90 m2

- Ranh giới khu đất:

· Phía Bắc: Một phần giáp Rạch Ông Thau và một phần giáp đất trống.

· Phía Nam: Giáp Đường đất (đường Quy hoạch dự kiến N4 có lộ giới là 20m).

· Phía Đông: Một phần giáp Rạch Ông Thau và một phần giáp đất trống (đường Quy hoạch dự kiến D3 có lộ giới là 20m).

· Phía Tây Bắc: Giáp Đường Tam Đa (đường Quy hoạch dự kiến có lộ giới là 30m).

2.2. Hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)

Hiện trạng đất hiện nay là đất trồng cây lâu năm và rạch nước. Hiện tại canh tác có hiệu quả kinh tế chưa cao và đặc biệt nằm trong khu vực quy hoạch phát triển đô thị của Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra có một đoạn kênh rạch nhỏ đi qua dự án. Cụ thể:

 

STT

Loại đất

Diện tích đất (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất trồng cây lâu năm

15,507.90

86

2

Kênh rạch

2,521.00

14

TỔNG:

18,028.90

100

Phần đất trồng cây lâu năm là đất thuộc quyển sử dụng của ông Nguyễn Trọng Khánh và bà Trần Thị Xuân Phương và đã được ông Nguyễn Trọng Khánh và bà Trần Thị Xuân Phương cam kết góp hoặc chuyển nhượng cho CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BĐS HOÀNG ANH khi dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư (Đính kèm văn bản thỏa thuận “Cam kết hứa gốp vốn và hứa nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất” để thực hiện dự án giữa ông Nguyễn Trọng Khánh cùng bà Trần Thị Xuân Phương và CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BĐS HOÀNG ANH ký ngày 20/11/2020). Hiện trạng mặt bằng trống sẵn sàng cho công tác san nền, xây dựng hạ tầng.

2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ diện tích đất và cơ cấu sử dụng đất, thời hạn, tỷ lệ sử dụng đất của từng hạng mục công trình)

Tổng diện tích khu đất xin thực hiện đầu tư khoảng 18,028.90 m2 trong đó diện tích và tỷ lệ sử dụng như sau:

STT

Các thông số

Đơn vị

Chỉ tiêu QHKT

1

Diện tích đất

m2

18,028.90

-

Trọng lộ giới

 

-

-

Ngoài lộ giới (sau khi trừ Lộ giới)

 

18,028.90

-

Rạch

 

2,521.00

2

Diện tích đất phù hợp quy hoạch:

m2

15,507.90

-

Diện tích đất xây dựng chung cư (khối đế):

m2

6,513.32

-

Diện tích đất giao thông, bãi xe:

m2

4,652.37

-

Diện tích đất cây xanh, sân vườn, mặt nước

m2

4,342.21

2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai.

Căn cứ Điều 58 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/11/2013 và Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP do Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành 15/05/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai 2013 Nhà đầu tư cam kết đáp ứng các điều kiện giao giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:

- Có năng lực tài chính để đảm bảo việc sử dụng đất theo tiến độ dự án đầu tư. Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta;

- Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng và các tổ chức, cá nhân khác;

- Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Không vi phạm các quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

- Không sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án;

- Dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phân khu TL 1/2000.

2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.

Để phù hợp với mục đích của dự án cũng như các quy định của pháp luật về đất đai, sau khi được Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án, Chủ đầu tư xin được thực hiện các thủ tục về giao đất với tổng diện tích đất là 18,028.90 m2. Với kế hoạch triển khai thực hiện dự kiến như sau:

- Thực hiện ký quỹ;

- Thực hiện thủ tục giao đất hoặc thuê đất đối với phần diện tích đất rạch (diện tích rạch giữ lại hoán đổi thành hồ cảnh quan);

- Ký hợp đồng thuê đất theo quy định của Luật Đất đai;

- Thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở;

- Thực hiện các thủ tục khác liên quan đến đất theo quy định của pháp luật.

2.6. Dự kiến sơ bộ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác đối với trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ (nếu có)

Khu đất thuộc dự án là đất trống không thuộc diện phải đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư.

3. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có).

- Văn bản thỏa thuận “Cam kết hứa gốp vốn và hứa nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất” để thực hiện dự án giữa ông Nguyễn Trọng Khánh cùng bà Trần Thị Xuân Phương và CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BĐS HOÀNG ANH ký ngày 20/11/2020;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền số vào sổ cấp GCN: CS08887 do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 24/09/2020;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số vào sổ cấp GCN: CH03508 do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 28/9/2015;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số vào sổ cấp GCN: CH00402 do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 30/11/2010;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số vào sổ cấp GCN: CH00401 do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 30/11/2010;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số vào sổ cấp GCN: CH06087 do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 17/07/2017;

- Bản đồ hiện trạng vị trí khu đất do Công ty Cổ phần Tư vấn đo đạc Cửu Long lập ngày 11/12/2022 (hợp đồng số 080920/HĐĐĐ/Q9.

4. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể)

 

Giai đoạn đầu

(Q1/2021 – Q2/2022)

Giai đoạn hai

(Q3/2022 – Q4/2023)

Giai đoạn 3

(Từ Q4/2023 trở đi )

Người Việt Nam

Người nước ngoài

Người Việt Nam

Người nước ngoài

Người Việt Nam

Người nước ngoài

Tổng số

Khoảng 50 người

0 người

Khoảng 350 người

0 người

Khoảng 30 người

0 người

5. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ...)

5.1. Đánh giá sự tác động của dự án đến sự phát triển kinh tế xã hội

Sự hình thành của dự án tác động tích cực đến kinh tế - xã hội như:

- Hình thành một khu đô thị mới với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội hoàn chỉnh, đồng bộ, tạo lập quỹ nhà ở văn minh, hiện đại, đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương, làm động lực phát triển kinh tế xã hội cho Phường Trường Thạnh, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh;

- Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch phát triển, chỉnh trang đô thị, định hướng phát triển kinh tế của Hồ Chí Minh;

- Nguồn vật tư trong khu vực và phụ cận cung cấp cho dự án cũng phát triển mạnh;

- Tận dụng tài nguyên, sức lao động dồi dào của địa phương, tạo công ăn việc làm cho người lao động;

- Tăng nguồn thu cho ngân sách Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh;

- Xây dựng khu đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, góp phần nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần cho người dân theo nhịp sống hiện đại, nâng cao trình độ nhận thức của người dân, giảm tệ nạn xã hội, củng cố trật tự và an ninh khu vực ngày càng bền vững;

- Khi dự án mang lại hiệu quả cao sẽ thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa tại địa phương.

5.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án

Dự án Chung cư Pearl Land tại Phường Trường Thạnh, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh sẽ sử dụng hiệu quả phần đất cây trồng hoa màu có năng suất chưa cao, tạo mặt bằng bố trí khu chức năng chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công viên cây xanh theo tiêu chí đô thị mới văn minh hiện đại, ổn định và lâu dài.

Dự án khi đưa vào hoạt động sẽ góp phần tạo nên bộ mặt kiến trúc cảnh quan mới cho khu vực. Từ đó, ngoài việc phục vụ nhu cầu về nhà ở, kinh doanh sẽ khởi sắc phát triển tại địa phương, là đòn bẩy thúc đẩy nhiều lĩnh vực khác mang lại hiệu quả tích cực về kinh tế, xã hội cho địa phương.

Bên cạnh đó, dự án còn đóng góp cho ngân sách địa phương và nhà nước các khoản thu, nộp ngân sách theo qui định, thu hút lao động tạo việc làm ổn định cho số lượng lớn cán bộ công nhân trong thời gian từ khi khởi công, hoàn thành đến quản lý và khai thác dự án, góp phần tạo công ăn việc làm và hỗ trợ tác động tích cực chủ trương xóa đói giảm nghèo.

Dự án thực hiện sẽ tiêu thụ một lượng lớn vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, góp phần thúc đẩy ngành sản xuất vật liệu xây dựng tại địa phương và trong khu vực phát triển.

6. Giải trình về sự phù hợp của dự án với quy hoạch liên quan

Đầu tư xây dựng dự án Chung cư Pearl Land ở đường Tam Đa, Phường Trường Thạnh, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh hoàn toàn phù hợp với định hướng quy hoạch của Quận 9 nói riêng và Thành phố Hồ Chí Minh nói chung. Dự án được hình thành sẽ góp phần tạo nên một khu đô thị mới gần với tuyến đường Vành Đai 3. Đối với diện tích là đất trồng cây lâu năm khu vực này còn thiếu cơ sở hạ tầng, các khu dân cư đô thị phù hợp với đà phát triển kinh tế của địa phương. Nhằm đáp ứng mong muốn của cộng đồng dân cư, để có căn hộ khang trang trên vùng đất ổn định, an tâm An cư Lạc nghiệp, có không gian sinh sống thoải mái, nghỉ ngơi tĩnh dưỡng trong một khu dân cư an toàn – hiện đại – phồn thịnh tại Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.

Dự án sẽ góp phần định hướng phát triển Quận 9 và Thành phố phía đông Sài Gòn trong tương lai. Dự án sẽ làm thay đổi diện mạo của toàn khu và các khu vực lân cận, cải thiện cảnh quan, môi trường và kết nối giao thông thuận tiện, … Dự án sẽ nâng tầm chất lượng cuộc sống cho cộng đồng dân cư bằng các sản phẩm giá trị, hiện đại, chuẩn mực từ tiện tích tới dịch vụ, lấy giá trị sống của con người lam trung tâm, tối ưu hóa thiên nhiên và hài hòa trong thiết kế xây dựng để mọi cộng đồng dân cư được cộng hưởng lợi ích và hạnh phúc bền vững.

Về kết nối giao thông hạ tầng: Theo Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tam  Đa, Phường Trường Thạnh, Quận 9 đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6815/QĐ-UBND ngày 10/12/2015. Phía Tây khu  đất tiếp giáp với đường Tam Đa quy hoạch lộ giới 30 mét (là đường hiện hữu, kết cấu bê tông nhựa nóng, bề rộng mặt đường khoảng 7m); phía Nam khu đất tiếp giáp với đường D3 và N4 có lộ giới quy hoạch là 20 mét. Do đó, việc đấu nối giao thông của dự án với khu vực rất thuận lợi và phù hợp quy hoạch, đáp ứng được lưu lượng giao thông tại khu vực sau khi dự án đi vào hoạt động.

Theo đồ án quy hoạch phân khu TL 1/2000 được UBND Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt theo quyết định số 6815/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015. Khu đất thuộc ô số I/7 với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:

- Hệ số sử dụng đất: 5.0 lần

- Mật độ xây dựng tối đa: 40%

- Tầng cao xây dựng tối đa: 15 tầng

- Chỉ tiêu dân số: 2.500 người

Dự án phù hợp với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc nêu trên

7. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có)theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường

Dự án có vốn đầu tư nhỏ hơn 2.300 tỷ nên không thuộc nhóm A đầu tư công, do đó dự án không thuộc nhóm I theo Luật Bảo vệ môi trường. Vì vậy, dự án không thuộc đối tượng đánh giá tác động môi trường.

Theo chỉ tiêu dân số dự án là 2.500 người định mức cấp nước là 200l/người.ngày, tổng lượng nước dùng là 500m3/ngày; nước thải được tình bằng 100% nước cấp nên nước thải là 500m3/người.ngày. Do đó, dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cấp Sở.

Việc lập ĐTM sẽ được triển khai song song với thiết kế chi tiết, sau khi có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.

8. Giải trình việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài  (nếu có)

9. Đối với dự án đầu tư xây dựng: Đính kèm báo cáo nghiên cứu khả thi dự án (thuyết minh dự án đầu tư).

10. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, dự án đầu tư vào khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, nếu có).

11. Giải trình về việc đáp ứng điều kiện về suất đầu tư và lao động sử dụng đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có)

Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng)

Được hưởng uu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp (Theo điểm b Khoản 1 Điều 15 và điểm c Khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020)

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu (nếu có)

Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng)

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Theo điểm b Khoản 1 Điều 15 và điểm c Khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020)

3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất (nếu có)

Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng)

Được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Theo điểm c Khoản 1 Điều 15 và điểm c Khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020)

4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế (nếu có)

5. Ưu đãi đầu tư đặc biệt (nếu có)

6. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có)

 

... ……., ngày ….. tháng …..năm……

Nhà đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)

Lập dự án đầu tư khu chung cư cao tầng kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và quy trình thực hiện các bước lập dự án

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha