Hợp đồng tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng trung tâm kiểm định chất lượng

Hợp đồng tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng trung tâm kiểm định chất lượng và xây dựng hồ sơ lập dự án hệ thống quản lý an toàn thức phẩm

Ngày đăng: 20-12-2023

78 lượt xem

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

Thừa Thiên Huế, ngày    tháng 09 năm 2023

 

 

Hợp đồng tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng trung tâm kiểm định chất lượng và xây dựng hồ sơ lập dự án hệ thống quản lý an toàn thức phẩm

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN

Tư vấn Lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư Dự án hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCAP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại Trung tâm đo lường, thử nghiệm và thông tin khoa học tỉnh Thừa Thiên Huế”

Số:23a/HĐLBĐXĐT-TV

Tên dự án:

Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCAP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại Trung tâm đo lường, thử nghiệm và thông tin khoa học tỉnh Thừa Thiên Huế”

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XD MINH PHƯƠNG  

PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015 QH13, ngày 24/11/2015 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14, Luật số 62/2020/QH14;

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

Căn cứ Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và  hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;

Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);

Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 ngày 03 năm 2022 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại Trung tâm Đo lường, Thử nghiệm và Thông tin khoa học tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Quyết định số      /QĐ-SKHCN ngày    tháng 09 năm 2023 của Sở Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán giai đoạn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án “Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCAP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại trung tâm đo lường, thử nghiệm và thông tin khoa học tỉnh Thừa Thiên Huế”;

Căn cứ thư quan tâm của Chủ đầu tư;

Căn cứ hồ sơ năng lực kinh nghiệm của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương 

Căn cứ Đề cương nhiệm vụ và dự toán dự án do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương

Căn cứ Biên bản thương thảo hợp đồng ngày    /09/2023 giữa Sở Khoa học và Công nghệ Thừa Thiên Huế và Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương về việc lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư “Dự án hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCAP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại trung tâm đo lường, thử nghiệm và thông tin khoa học tỉnh Thừa Thiên Huế” tại Khu quy hoạch Vỹ Dạ 7, phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế;

  Căn cứ Quyết định số     /QĐ-SKHCN ngày     /09/2023 của Sở Khoa học và Công nghệ Thừa Thiên Huế về việc chỉ định thầu nhà thầu tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư Dự án hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCAP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại trung tâm đo lường, thử nghiệm và thông tin khoa học tỉnh Thừa Thiên Huế”;

 Căn cứ nhu cầu của 2 bên.

Hôm nay, ngày     tháng     năm 2023, tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế, Chúng tôi gồm các Bên:

II. Các bên ký Hợp đồng:

1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):

  - Tên giao dịch: Sở Khoa học và công nghệ tỉnh .

  - Người Đại diện: Ông                     Chức vụ: Giám đốc

  - Địa chỉ: 

  - Điện thoại:   0234. 38 Fax: 0234. 3845

  - Tài khoản: 9552.2.8014299, tại Kho Bạc Nhà nước tỉnh

  - Mã số thuế: 

2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B)

- Tên nhà thầu: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương 

- Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đakao, Q1, TP.HCM

- Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh            Chức vụ: Giám Đốc  

- Điện thoại: (028) 3514 6426; Email: ctyminhphuongpmc2@gmail.com

- Tài khoản số: 182494339 tại ngân hàng ACB, PGD Thị Nghè, TP.HCM.

- Mã số thuế : 0305986789

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0305986789 ký ngày 01 tháng 09 năm 2008 của Sở Kế hoạch & Đầu tư TP HCM và đăng ký thay đổi lần thứ 14, ngày 06 tháng 04 năm 2023.

Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án thuộc dự án Hệ thống Quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại Trung tâm đo lường, thử nghiệm và thông tin khoa học tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

PHẦN 2 –

CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN NGUYÊN TẮC CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1. Nội dung công việc

Bên A đồng ý giao và Bên B nhận thực hiện lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư “Dự án hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCAP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại trung tâm đo lường, thử nghiệm và thông tin khoa học tỉnh Thừa Thiên Huế” tại Khu quy hoạch Vỹ Dạ 7, phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế.

 Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng tư vấn Lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư và thứ tự ưu tiên

1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm hợp đồng tư vấn và các tài liệu tại khoản 2 dưới đây.

2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:

a) Quyết định phê duyệt chỉ định thầu;

b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

c) Các danh mục thiết bị vv.

d) Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

đ) Các phụ lục của hợp đồng;

e) Các tài liệu khác có liên quan.

f) Điều kiện thanh toán.

3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 3. Trao đổi thông tin

1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định... đưa ra phải bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng.

2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.

3. Trường hợp tổ chức đi học tập mô hình các tỉnh bạn, cũng như trao đổi lấy ý kiến các bên liên quan phải có văn bản xác nhận các bên và được lập dự toán chi tiết được thông qua Chủ đầu tư đồng ý.

Điều 4. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng

1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.

2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.

Điều 5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập Báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư.

1. Nội dung và khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Nghiên cứu nhiệm vụ đề xuất đầu tư cũng như thiết kế.

b) Nghiên cứu hồ sơ tài liệu đã có liên quan đến lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án.

c) Khảo sát địa điểm công trình, điều tra, nghiên cứu thị trường, thu thập số liệu về tự nhiên, xã hội, kinh tế, môi trường phục vụ lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư.

d) Lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư và hiệu quả kinh tế của dự án theo quy định.

đ) Sửa đổi, hoàn thiện báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm định.

e) Giám sát tác giả theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

2. Nhà thầu tư vấn cung cấp sản phẩm, danh mục thiết bị phù hợp với hiện tại và nhu cầu của Chủ đầu tư đề ra của hợp đồng tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư bao gồm:

a) Thuyết minh báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư, các bảng tính kèm theo.

b) Danh mục thiết bị mới không bị lạc hậu, thích ứng với khí hậu Việt Nam.

c) Quy trình bảo trì, bảo hành, cam kết bản quyền cũng như bảo trì bảo hành.

3. Nội dung và khối lượng công việc chi tiết theo Phụ lục hợp đồng đính kèm.

Điều 6. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn

1. Chất lượng sản phẩm tư vấn phải phù hợp với nội dung hợp đồng tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư đã ký kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng tư vấn. Những sai sót trong sản phẩm của hợp đồng tư vấn phải được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn.

Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật nguồn gốc xuất xứ thiết bị, hiệu suất, công suất đáp ứng nhu cầu sử dụng.

2. Số lượng hồ sơ sản phẩm tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư của Hợp đồng là 10 bộ.

Điều 7. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án

1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn:

a) Hợp đồng tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án đã ký kết giữa các bên.

b) Hồ sơ báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư.

c) Nhiệm vụ lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án.

d) Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho hợp đồng tư vấn.

2. Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành 01 lần.

Sau khi đã nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu sản phẩm tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án do nhà thầu cung cấp, chủ đầu tư căn cứ vào Hợp đồng này, các tiêu chuẩn, quy chuẩn để tổ chức nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng. Những sai sót trong sản phẩm tư vấn Lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhà thầu phải hoàn chỉnh theo đúng các điều khoản thỏa thuận trong Hợp đồng.

Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án

1. Tiến độ thực hiện Hợp đồng là 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, bao gồm cả ngày lễ, tết và ngày nghỉ (thời gian trên không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt, chỉnh sửa hồ sơ theo ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và các trường hợp bất khả kháng).

2. Tiến độ chi tiết:

Nhà thầu sẽ hoàn thành bàn giao hồ sơ Lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án vào ngày    /   /2023. (LÀ NGÀY NỘP LẦN ĐẦU TRÌNH SKHĐT HAY SAO?)

3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu tư gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục hợp đồng bổ sung.

4. Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng không được phép làm tăng giá hợp đồng nếu việc chậm trễ do lỗi của nhà thầu.

Điều 9. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh Quyết toán

1. Giá hợp đồng:

-  Chi phí khảo sát tham quan mô hình: 53.680 nghìn đồng

(Dự toán chi tiết kèm theo)

- Chi phí tư vấn lập báo cáo đề xuất đầu tư: 165.851 nghìn đồng 

Tổng cộng: 219.531.000 đồng, bao gồm thuế VAT (Bằng chữ: Hai trăm mười chín triệu năm trăm ba mươi mốt nghìn đồng)

a) Giá hợp đồng được xác định với số tiền là: 219.531.000 đồng. (Bằng chữ: Hai trăm mười chín triệu năm trăm ba mươi mốt nghìn đồng)

Giá hợp đồng là giá trị thanh Quyết toán hợp đồng căn cứ vào giá trị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. (Hoặc Giá trị quyết toán hợp đồng sẽ được xác định theo giá trị được cấp thẩm quyền phê duyệt và không vượt giá trị đã ký.)

b) Điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo Điều 10 [Điều chỉnh hợp đồng].

2. Nội dung của giá Hợp đồng

a) Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án bao gồm:

- Chi phí chuyên gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng;

- Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm báo cáo điều chỉnh đề xuất đầu tư dự án sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.

- Chi phí đi thực địa.

- Chi phí học tập tham quan mô hình ở tỉnh bạn.

- Chi phí khác có liên quan.

b) Giá hợp đồng tư vấn không bao gồm:

- Chi phí cho các cuộc họp của bên giao thầu.

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.

- Chi phí khác mà các bên thỏa thuận không bao gồm trong giá hợp đồng.

3. Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.

4. Tiến độ thanh toán:

Chia thành 03 đợt, cụ thể như sau:

Đợt 1: Bên A tạm ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền là: 65.859.000 VNĐ (Bằng chữ: Sáu mươi lăm triệu, tám trăm năm mươi chín nghìn đồng) ngay sau khi ký hợp đồng.

Hồ sơ đề nghị tạm ứng gồm:

+ Giấy đề nghị tạm ứng;

+ Hợp đồng gốc.

Đợt 2: Bên A THANH TOÁN cho Bên B 40% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền là: 87.812.000 VND (Bằng chữ: Tám mươi bảy triệu tám trăm mười hai nghìn đồng) cho Bên B ngay sau khi Bên B bàn giao đủ cho Bên A báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án cho Bên A, báo cáo được thẩm định và đơn vị chủ quản phê duyệt.

Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:

+ Giấy đề nghị thanh toán;

+ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành

+ Hóa đơn VAT (tương ứng với khối lượng hoàn thành)

+ 10 (mười) bộ hồ sơ thuyết minh báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

+ Các file mềm, tài liệu liên quan đến dự án.

Đợt 3: Bên A thanh toán cho Bên B 30% giá trị còn lại hợp đồng, tương ứng với số tiền là: 65.860.000 VNĐ (Bằng chữ: Sáu mươi lăm triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng) cho Bên B ngay sau khi bên A được phê duyệt quyết toán.

Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:

+ Giấy đề nghị thanh toán;

+ Hóa đơn VAT. (tương ứng với chênh lệch khối lượng được phê duyệt quyết toán với tổng giá trị khối lượng đã được nghiệm thu thanh toán các đợt trước)

+ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành.

+ Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng.

- Đề nghị thanh toán của nhà thầu bao gồm: Giá trị hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề nghị thanh toán sau khi đã bù trừ các khoản này.

- Thời hạn tạm ứng và thanh toán: Thời hạn Bên A thanh toán cho Bên B không vượt quá 10 ngày làm việc kể từ khi Bên A nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của Bên B.

- Hình thức thanh toán: chuyển khoản.

- Đồng tiền thanh toán: đồng tiền Việt Nam.

Điều 10. Điều chỉnh hợp đồng

1. Điều chỉnh khối lượng công việc

Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thay đổi phạm vi công việc (tăng, giảm) trong Hợp đồng thì đối với khối lượng công việc này các bên thỏa thuận điều chỉnh tương ứng.

2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng

a) Trường hợp thời hạn hoàn thành công việc tư vấn chậm so với tiến độ công việc của Hợp đồng do lỗi của nhà thầu thì nhà thầu phải có giải pháp khắc phục để bảo đảm tiến độ hợp đồng. Nếu tiến độ thực hiện hợp đồng bị kéo dài so với tiến độ hợp đồng đã ký thì nhà thầu phải kiến nghị chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.Trường hợp phát sinh chi phí thì nhà thầu phải khắc phục bằng chi phí của mình. Nếu gây thiệt hại cho chủ đầu tư thì nhà thầu phải bồi thường.

b) Trường hợp thời hạn hoàn thành hợp đồng tư vấn chậm so với tiến độ của Hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư thì chủ đầu tư phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp gây thiệt hại cho nhà thầu thì phải bồi thường.

3. Điều chỉnh giá hợp đồng: Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn về điều chỉnh giá hợp đồng của Bộ Xây dựng (Nếu có).

4. Điều chỉnh các nội dung khác của Hợp đồng này thì các bên thống nhất điều chỉnh trên cơ sở các thỏa thuận trong Hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn

1. Quyền của nhà thầu tư vấn:

a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn.

b) Được đề xuất thay đổi điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của chủ đầu tư hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.

c) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.

d) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả).

đ) Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán đúng hạn, yêu cầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán theo quy định.

2. Nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn:

a) Hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.

b) Tham gia nghiệm thu công trình cùng chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng dự án, giám sát tác giả, trả lời các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư.

c) Bảo quản và giao lại cho chủ đầu tư những tài liệu do chủ đầu tư cung cấp theo hợp đồng sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

d) Thông báo ngay bằng văn bản cho chủ đầu tư về những thông tin, tài liệu không đầy đủ để hoàn thành công việc.

đ) Giữ bí mật thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn mà hợp đồng và pháp luật có quy định.

e) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc của hợp đồng.

g) Thực hiện công việc đúng pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng.

h) Nộp cho chủ đầu tư các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong hợp đồng. Nhà thầu tư vấn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.

i) Nhà thầu tư vấn có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của công việc tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do chủ đầu tư tổ chức.

k) Sản phẩm tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án phải được thực hiện bởi các chuyên gia có đủ điều kiện năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật. Nhà thầu tư vấn phải sắp xếp, bố trí nhân lực của mình có kinh nghiệm và năng lực cần thiết như danh sách đã được chủ đầu tư phê duyệt để thực hiện công việc tư vấn.

l) Cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm theo yêu cầu của chủ đầu tư cho tới ngày hoàn thành và bàn giao.

m) Cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định với số lượng theo đúng thỏa thuận của hợp đồng tư vấn đã ký kết.

n) Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn của chủ đầu tư, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.

p) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra khi thực hiện không đúng nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư

1. Quyền của chủ đầu tư:

a) Được quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn theo hợp đồng.

b) Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn không đạt chất lượng theo hợp đồng.

c) Kiểm tra chất lượng công việc của nhà thầu tư vấn nhưng không làm cản trở hoạt động bình thường của nhà thầu tư vấn.

d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận hợp đồng

đ) Yêu cầu bên nhận thầu thay đổi cá nhân tư vấn không đáp ứng được yêu cầu năng lực theo quy định.

2. Nghĩa vụ của chủ đầu tư:

a) Cung cấp cho nhà thầu tư vấn thông tin về yêu cầu công việc, tài liệu, bảo đảm thanh toán cho nhà thầu.

b) Bảo đảm quyền tác giả đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả theo hợp đồng.

c) Giải quyết kiến nghị của nhà thầu tư vấn theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện hợp đồng đúng thời hạn do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

d) Thanh toán đầy đủ cho nhà thầu tư vấn theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng.

đ) Hướng dẫn nhà thầu tư vấn về những nội dung liên quan đến dự án; tạo điều kiện để bên nhận thầu được tiếp cận với công trình, thực địa.

e) Cử người có năng lực phù hợp để làm việc với nhà thầu tư vấn.

g) Tạo điều kiện cho bên nhận thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng.

h) Chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp. Bồi thường thiệt hại cho nhà thầu tư vấn nếu bên giao thầu cung cấp thông tin không chính xác, không đầy đủ theo quy định của hợp đồng.

Điều 13. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu

Nhà thầu sẽ giữ bản quyền công việc tư vấn do mình thực hiện. Chủ đầu tư được toàn quyền sử dụng các tài liệu này để phục vụ công việc quy định trong Hợp đồng mà không cần phải xin phép nhà thầu.

Nhà thầu phải cam kết rằng sản phẩm tư vấn do nhà thầu thực hiện và cung cấp cho chủ đầu tư không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.

Chủ đầu tư sẽ không, chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.

Điều 14. Bất khả kháng

1. Bất khả kháng khác trong hoạt động tư vấn bao gồm các sự kiện sau: Khi thực hiện hợp đồng tư vấn gặp hang caster, cổ vật, khảo cổ, túi bùn… và các trường hợp khác mà khi ký hợp đồng các bên chưa lường hết được.

2. Thông báo về bất khả kháng:

a) Khi một bên gặp tình trạng bất khả kháng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất, trong thông báo phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc liên quan đến hậu quả của bất khả kháng.

b) Bên thông báo được miễn thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của mình trong thời gian xảy ra bất khả kháng ảnh hưởng đến công việc theo nghĩa vụ hợp đồng.

3. Trách nhiệm của các bên đối với bất khả kháng

a) Nếu bên nhận thầu bị cản trở thực hiện nhiệm vụ của mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo các điều khoản của hợp đồng dẫn đến chậm thực hiện công việc và phát sinh chi phí do bất khả kháng, bên nhận thầu sẽ có quyền đề nghị xử lý như sau:

- Được kéo dài thời gian do sự chậm trễ theo quy định của Hợp đồng (gia hạn thời gian hoàn thành).

- Được thanh toán các chi phí phát sinh theo các điều khoản quy định trong hợp đồng.

b) Bên giao thầu phải xem xét quyết định các đề nghị của bên nhận thầu.

c) Việc xử lý hậu quả bất khả kháng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo hợp đồng.

4. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm

a) Nếu việc thực hiện các công việc của hợp đồng bị dừng do bất khả kháng đã được thông báo theo quy định của hợp đồng trong khoảng thời gian mà tổng số ngày bị dừng lớn hơn số ngày do bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai bên có quyền gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên kia.

b) Đối với trường hợp chấm dứt này, bên giao thầu sẽ phải thanh toán cho bên nhận thầu các khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong hợp đồng.

Điều 15. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng

1. Tạm ngừng công việc bởi chủ đầu tư

Nếu nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, chủ đầu tư có thể ra thông báo tạm ngừng toàn bộ hoặc một phần công việc của nhà thầu, chủ đầu tư phải nêu rõ phần lỗi của nhà thầu và yêu cầu nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể, đồng thời nhà thầu phải bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư do tạm ngừng công việc.

2. Tạm ngừng công việc bởi nhà thầu

a) Nếu chủ đầu tư không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, không thanh toán theo các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, sau khi thông báo cho chủ đầu tư, nhà thầu có thể sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc).

b) Sau khi chủ đầu tư thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc bình thường ngay khi có thể được.

c) Nếu các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư để xem xét. Sau khi nhận được thông báo, chủ đầu tư xem xét và có ý kiến về các vấn đề đã nêu.

3. Trước khi tạm ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng công việc thực hiện. Hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện Hợp đồng.

Điều 16. Chấm dứt hợp đồng

1. Chấm dứt Hợp đồng bởi chủ đầu tư

Chủ đầu tư có thể chấm dứt Hợp đồng, sau 10 ngày kể từ ngày gửi văn bản kết thúc Hợp đồng đến nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:

a) Nhà thầu không sửa chữa được sai sót nghiêm trọng mà nhà thầu không thể khắc phục được trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình trong vòng 15 ngày mà chủ đầu tư có thể chấp nhận được kể từ ngày nhận được thông báo của chủ đầu tư về sai sót đó.

b) Nhà thầu không có lý do chính đáng mà không tiếp tục thực hiện công việc theo Điều 8 [Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng], hoặc 45 ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng.

c) Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của chủ đầu tư.

d) Nhà thầu từ chối không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua trọng tài phân xử tại Điều 18 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].

đ) Nhà thầu cố ý trình chủ đầu tư các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của chủ đầu tư.

e) Trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 14 [Bất khả kháng].

Sau khi chấm dứt Hợp đồng, chủ đầu tư có thể thuê các nhà thầu tư vấn khác thực hiện tiếp công việc tư vấn.Chủ đầu tư và các nhà thầu này có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào đã có.

2. Chấm dứt hợp đồng bởi nhà thầu

Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho chủ đầu tư tối thiểu là 10 ngày trong các trường hợp sau đây:

a) Sau 45 ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của chủ đầu tư.

b) Chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo hợp đồng và không thuộc đối tượng tranh chấp theo Điều 18 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp] sau 45 ngày kể từ ngày chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.

c) Chủ đầu tư không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua trọng tài phân xử tại Điều 18 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].

d) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà nhà thầu không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới 15 ngày.

3. Khi chấm dứt hợp đồng, thì các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt trừ điều khoản về giải quyết tranh chấp.

4. Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận văn bản chấm dứt hợp đồng, nhà thầu sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc công việc tư vấn một cách nhanh chóng và cố gắng để giảm tối đa mức chi phí.

5. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng: Việc thanh toán thực hiện theo Điều 8 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] cho các công việc đã thực hiện trước ngày chấm dứt có hiệu lực (bao gồm chi phí chuyên gia, chi phí mua sắm thiết bị, các chi phí khác...).

Điều 17. Thưởng, phạt và trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng

1. Thưởng hợp đồng: Tư vấn bằng nguồn vốn Nhà nước nhằm phục vụ cho lợi ích công cộng không sinh lời nên hai bên thống nhất không quy định mức thưởng các nội dung công việc phải thực hiện theo đúng tiến độ.

2. Phạt vi phạm hợp đồng

Đối với nhà thầu:

- Nếu vi phạm các quy định về chất lượng phạt 5% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm về chất lượng.

- Nếu vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của bên A gây ra, bên B sẽ chịu phạt 0,1% giá trị phần hợp đồng/tháng, nhưng không quá 10% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm thời hạn thực hiện.

- Nếu vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng thì bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng.

Điều 18. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

1. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.

Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Tòa án Nhân dân) theo quy định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài (hoặc Tòa án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.

2. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.

Điều 19. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng

1. Quyết toán Hợp đồng

Trong vòng 05 ngày kể từ ngày sản phẩm tư vấn được phê duyệt theo quy định, khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của chủ đầu tư rằng nhà thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng, nhà thầu sẽ trình cho chủ đầu tư 06 bộ tài liệu quyết toán hợp đồng, hồ sơ quyết toán bao gồm:

a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn.

b) Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có).

c) Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà chủ đầu tư phải thanh toán cho nhà thầu.

Nếu chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho rằng nhà thầu chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào đó của tài liệu quyết toán hợp đồng, nhà thầu sẽ cung cấp thêm thông tin khi chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi theo sự thống nhất của hai bên. Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình cho chủ đầu tư quyết toán hợp đồng như hai bên đã thống nhất.

Sau khi hai bên đã thống nhất tài liệu quyết toán, chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của Hợp đồng cho nhà thầu.

2. Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc bị chấm dứt theo Điều 17 [Chấm dứt Hợp đồng].

Điều 20. Điều khoản chung

Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của Hợp đồng này. Không có cơ quan nào hoặc đại diện của bên nào có quyền đưa ra tuyên bố, trình bày, hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không được nêu ra trong Hợp đồng; Không bên nào bị ràng buộc hoặc có trách nhiệm trước các điều đó.

Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo mục tiêu của Hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày    tháng     năm 2023.

Hợp đồng này bao gồm 24 trang, được lập thành 10 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ 07 bản, nhà thầu sẽ giữ 03 bản.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

                       GIÁM ĐỐC

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG 01

(Đính kèm Hợp đồng tư vấn số: 23a/HĐ-TVLDA ngày    /   /2023 )

NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC CHI TIẾT

Nội dung cụ thể về việc thuyết minh báo cáo đề xuất  điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án : “Xây dựng Tổ chức chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCP) và Nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ Doanh nghiệp và Quản lý nhà nước tại Trung tâm đo lường, thử nghiệm và thông tin khoa học tỉnh Thừa Thiên Huế” như sau:

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU

I.1. Giới thiệu Chủ đầu tư

I.1.1. Tên Chủ đầu tư

I.1.2. Tên Trung tâm

I.1.3. Mô tả sơ bộ thông tin dự án, phân loại nhóm dự án, địa điểm, tổng mức đầu tư

I.2. Mục đích đầu tư xây dựng

I.3. Sự cần thiết đầu tư

I.4. Căn cứ pháp lý thực hiện dự án

I.5. Mục tiêu đầu tư dự án

Nêu các mục tiêu cụ thể, khả thi và thực tế.

------------------

CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN

II.1. Vị trí, chức năng Trung tâm

Trung tâm Đo lường, Thử nghiệm và Thông tin Khoa học tỉnh Thừa Thiên Huế (tên viết tắt là HUE CMTSI) được thành lập và hoạt động theo Quyết định số 1675/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

II.2. Nguồn tài chính của Trung tâm

Trình bày các nguồn kinh phí của Trung tâm hiện nay.

II.3. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ của Trung tâm

II.3.1. Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng (TXTCN) 

II.3.2. Hoạt động dịch vụ

II.4. Tổ chức và nhân sự của Trung tâm

Trình bày bộ máy tổ chức nhân sự của Trung tâm hiện nay.

II.5. Cơ sở vật chất của Trung tâm

II.5.1. Trụ sở

Mô tả vị trí, diện tích đất, số tầng, diện tích sàn,…của trụ sở Trung tâm.

II.5.2. Máy móc, trang thiết bị hiện có

Tài sản, thiết bị phục vụ công tác văn phòng, công tác kiểm định hiệu chuẩn, thử nghiệm đã được bố trí cơ bản phục vụ cho các hoạt động của Trung tâm:

+ Công tác Kiểm định, Hiệu chuẩn

+ Công tác thử nghiệm

II.6. Đánh giá chung

Nêu đánh giá chung về bộ máy tổ chức, cơ sở vật chất, tài chính, triển khai và thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm.

II.7. Nhiệm vụ trọng tâm từ nay đến 2025

Mô tả các nhiệm vụ trọng tâm của Trung tâm: Duy trì hoạt động của các lĩnh vực Tư vấn, Thử nghiệm và Dịch vụ của Trung tâm; Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ TXTCN mà Sở Khoa học và Công nghệ giao; Đề xuất các dự án, nhiệm vụ KH&CN các cấp, chú trọng nâng cao năng lực hoạt động tư vấn, dịch vụ và thông tin khoa học – đổi mới sáng tạo; Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ về KH&CN liên quan đến đo lường, thử nghiệm, phục vụ nhu cầu của cá nhân, doanh nghiệp và quản lý nhà nước; Tạo sự kết nối giữa các nhà khoa học, nhà nghiên cứu, các đơn vị hoạt động KH&CN.

II.8. Quy mô và phạm vi đầu tư

Mô tả về vị trí, bố trí các phòng chức năng phục vụ dự án.

II.8.1. Xây dựng Trung tâm là Tổ chức chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCP)

Căn cứ quy định tại Điều 17 Nghị định 107/2016/NĐ-CP, xây dựng Trung tâm theo TCVN ISO/IEC 17021-1:2015, 17021-3:2018 về yêu cầu đối với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý; và TCVN ISO/TS 22003:2013 về Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – Yêu cầu đối với các tổ chức đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.

- Đào tạo các chuyên gia đánh giá chính thức và thử nghiệm viên về các kỹ năng, kỹ thuật đáp ứng theo quy định trên.

- Ngoài ra cần thực hiện ngăn phòng, bố trí phòng, trang thiết bị phục vụ cho công tác chứng nhận HACCP.

II.8.2. Nâng cao năng lục đo lường, thử nghiệm

* Về lĩnh vực Y tế:

Căn cứ Thông tư 33/2020/TT-BYT của Bộ Y tế về quy định Danh mục trang thiết bị y tế phải kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật và các ĐLVN liên quan đến lĩnh vực Y tế.

- Đào tạo kiểm định viên có chứng nhận theo quy định.

* Về lĩnh vực An toàn lao động:

Căn cứ Thông tư 53/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về quy định Danh mục các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về An toàn lao động.

- Đào tạo kiểm định viên có chứng nhận theo quy định.

II.8.3. Danh mục máy móc, thiết bị điều chỉnh đề xuất

1. Thiết bị phục vụ cho công tác vận chuyển thiết bị máy móc cho phòng thí nghiệm của Trung tâm

2. Danh mục thiết bị đã được phê duyệt và đề xuất xin điều chỉnh:

Bảng 2 Danh mục thiết bị đã phê duyệt tại Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14/03/2022 và đề xuất xin điều chỉnh

3. Tổng hợp danh mục thiết bị sau khi điều chỉnh đề xuất

Bảng 3 Danh mục thiết bị và thông số kỹ thuật thiết bị sau khi điều chỉnh đề xuất

4. Sơ đồ bố trí trang thiết bị của Phòng thí nghiệm sau khi điều chỉnh đề xuất

---------------

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN

III.1. Giải pháp bố trí mặt bằng

Trình bày về việc bố trí các phòng ban chức năng phục vụ dự án:

- Tầng 1 và 2:

- Tầng 3:

- Tầng 4:

III.2. Giải pháp về đào tạo

Nêu các giải pháp tổ chức thực hiện dự án

Kết luận

-------------

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

IV.1. Các quy định chung về hướng dẫn về môi trường

IV.2. Tác động môi trường và biện pháp giảm thiểu

IV.2.1. Đối với môi trường không khí

Xác định nguồn phát sinh và mức độ tác động.

Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tương ứng.

IV.2.2. Tiếng ồn và rung động

Xác định nguồn phát sinh và mức độ tác động.

Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tương ứng.

IV.2.3. Nước thải

Xác định nguồn phát sinh và mức độ tác động.

Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tương ứng.

IV.2.4. Chất thải rắn

Xác định nguồn phát sinh và mức độ tác động.

Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tương ứng.

IV.2.5. Y tế và vệ sinh môi trường

Trình bày yêu cầu đảm bảo về y tế và vệ sinh môi trường.

Tổng kết

---------------

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN

V.1. Công tác đấu thầu

Các công việc mua sắm vật tư, thiết bị thực hiện theo phương pháp đấu thầu giữa các nhà thầu trong nước ở thời điểm hợp lý được xác định trong tiến độ thực hiện dự án.

Mô tả kế hoạch của dự án:

+ Phần công việc không đấu thầu.

+ Phần công việc chỉ định thầu.

+ Phần công việc cho cạnh tranh.

+ Phần công việc đấu thầu.

V.2. Tiến độ thực hiện dự án

Mô tả tiến độ thực hiện dự án như ví dụ dưới đây:

Bảng: Tiến độ thực hiện dự án

V.3. Hình thức quản lý dự án

Nhà đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

---------------

CHƯƠNG VI: TÍNH TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

VI.1.Căn cứ xây dựng tổng vốn đầu tư

Căn cứ pháp lý và thực tiễn:

- Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14/03/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại Trung tâm đo lường, thử nghiệm và thông tin khoa học tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Căn cứ các Luật Xây dựng, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

- Căn cứ các báo giá thiết bị, đào tạo của các nhà cung cấp.

Dự toán chi phí

- Khái toán tổng mức đầu tư như ví dụ dưới đây:

Bảng: Dự toán tổng mức đầu tư

Bảng: Chi tiết khảo sát tham quan mô hình

Bảng: Chi phí cơ sở hạ tầng, hệ thống điện nước, hệ thống nước thải, hút khí độc phòng thí nghiệm

---------------

CHƯƠNG VII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

VII.1. Hiệu quả mang lại cho Trung tâm Trung tâm Đo lường, Thử nghiệm và Thông tin khoa học

- Giúp Trung tâm có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc và trình độ chuyên sâu của cán bộ, viên chức và người lao động để tiếp nhận và triển khai thực hiện có hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các dự án sản xuất thử nghiệm thuộc Chương trình KH&CN các cấp.

- Việc đầu tư con người, trang thiết bị hiện đại, đồng bộ sẽ nâng cao năng lực của Trung tâm trong các hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị đo lường, thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa và tư vấn hệ thống quản lý chất lượng.

- Tạo nguồn lực tài chính tương đối vững chắc cho Trung tâm.

VII.2. Hiệu quả về kinh tế - xã hội

- Nhằm chứng nhận cho các doanh nghiệp đang áp dụng hệ thống này; Đáp ứng nhu cầu phát triển thực phẩm bền vững và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; Nâng cao chất lượng các đặc sản Huế, các sản phẩm chủ lực của tỉnh. Góp phần thực hiện tốt Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 18/02/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2021.

- Hướng đến đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực của tỉnh như: dệt may, xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, chế biến thực phẩm và đồ uống,... Từ đó tăng năng suất lao động và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà; Giảm sự lệ thuộc vào hoạt động chứng nhận, đo lường của các tổ chức chứng nhận ngoài tỉnh trong bối cảnh đại dịch Covid 19 diễn biến phức tạp.

- Tạo sự kết nối giữa các nhà khoa học, nhà nghiên cứu, các đơn vị hoạt động KH&CN. Khai thác có hiệu quả đội ngũ KH&CN trong tỉnh thông qua chương trình phối hợp thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học.

- Dự án bước đầu nâng cao năng lực của Trung tâm, nhằm góp phần phát triển Doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Từ đó tăng ngân sách của tỉnh thông qua nghĩa vụ đóng thuế.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG DỰ TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

Ký hiệu

Căn cứ

Hệ số

%

Diễn giải

Giá trị trước thuế

Thuế VAT

Giá trị sau thuế

I.

Giá trị thiết bị

 

 

-

Bảng báo giá

15,188,945.40

1,518,894.60

16.707.840

I.1

Chi phí  sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng

Gsc

Bảng báo giá

-

Theo thẩm tra dự toán

709,090.90

70,909.10

780,000

I.2

Giá trị thiết bị bao gồm cung cấp và lắp đặt

Gtb

Bảng báo giá

-

Theo thẩm định giá

14,479,854.50

1,447,985.50

15,927,840

II.

Chi phí quản lý dự án

Gqlda

Thông tư số 12/2021/TT-BXD

2.85

Gtb x Hệ số

432,866.40

43,286.60

476,153

III.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Gtv

 

-

Gtv=TV1+…+TV4

469,090.50

46,909.10

515,999

3.1

Chi phí tư vấn lập báo cáo đề xuất đầu tư

TV1

 

-

 

247,082.80

24,708.30

271,791

3.1.1

Chi phí tư vấn lập báo cáo đề xuất đầu tư

 

Thông tư số 12/2021/TT-BXD

0.993

Gtb x Hệ số

150,773.70

15,077.40

165,851

3.1.2

Chi phí khảo sát tham quan mô hình

 

Quyết định Số:  28  /2018/QĐ-UBND     Thừa Thiên Huế, ngày  08/05/2018

 

Bảng báo giá

48,800.00

4,880.00

53,680

3.1.3

Chi phí tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

 

Thông tư số 12/2022/TT-BXD

6.7

Gxlx Hệ số

47,509.10

4,750.90

52,260

3.2

Chi phí thẩm tra dự toán

TV2

Thông tư số 12/2021/TT-BXD

0.144

Gtb x Hệ số

21,885.10

2,188.50

24,074

3.3

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

TV3

Thông tư số 12/2021/TT-BXD

0.398

Gtb x Hệ số

57,648.80

5,764.90

63,414

3.4

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

TV4

Thông tư số 12/2021/TT-BXD

0.984

Gtb x Hệ số

142,473.80

14,247.40

156,721

IV.

Chi phí khác

Gk

 

 

Gk=K1+K2+K3+K4+K5+K6+K7

1,157,631.40

115,763.00

1,221,945

4.1

Đào tạo, bồi dưỡng nhân sự

K1

Bảng báo giá

-

Bảng báo giá

472,242.40

47,224.20

519,467

4.2

Đăng ký cấp phép các hoạt động

K2

Bảng báo giá

-

Bảng báo giá

500,000.00

50,000.00

550,000

4.3

Thẩm định dự án

K3

Nghị định số 99/2021/NĐ-CP

0.017

Gtc*hệ số

2,936.40

293.6

3,230

4.4

Thẩm tra phê duyệt quyết toán

K4

Nghị định số 99/2021/NĐ-CP

0.336

Gtc*hệ số

57,952.80

5,795.30

63,748

4.5

Kiểm toán độc lập

K5

Nghị định số 99/2021/NĐ-CP

0.45

Gtc*hệ số

77,727.30

7,772.70

85,500

4.6

Chi phí bào hiểm công trình

K6

 

0.15

Gtc*hệ số

25,909.10

2,590.90

28,500

4.7

Chi phí thẩm định giá

K7

Thông tư số 10/2020/TT-BTC

0.144

Gtc*hệ số

20,863.40

2,086.30

22,950

V.

Chi phí dự phòng

Gdp

 

 

V=VI-(I+II+III+IV)

24,193.70

2,419.40

26,613

VI.

Tổng cộng

Gtc

 

 

VI=I+II+III+IV+V

17,272,727.40

1,727,272.70

19,000,000

 

BẢNG CHI TIẾT KHẢO SÁT THAM QUAN MÔ HÌNH

Stt

Khoản chi phí

Căn cứ

Diễn giải, cách tính

Giá trị trước thuế (đồng)

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế (đồng)

[1]

[2]

 

[3]

 [4]

 [5]

 [6]

 

Chi phí đi lại khảo sát thực tế

-

Bảng báo giá

                    48,800,000

  4,880,000

       53,680,000

1

Chi phí khảo sát đánh giá hiện trạng

-

Chuyên đề báo cáo

                      2,800,000

     280,000

         3,080,000

2

Chi phí tham quan học tập mô hình

-

01 chuyến đi và về *4 vé xe (8 người)*2.500.000/vé

                40,000,000

 4,000,000

       44,000,000

3

Chi phí đi lại, ăn ở theo định mức

Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

 (8 người)*450.000/ngày

                     3,600,000

    360,000

          3,960,000

4

Chi phí hội họp văn phòng phẩm

 

8 người 2 ngày* 150.000/ngày

                 2,400,000

     240,000

         2,640,000

 

Tổng cộng

 

 

                  48,800,000

  4,880,000

       53,680,000

 

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha