Dự toán lập hồ sơ tư vấn dự án đầu tư và biên bản thương thảo hợp đồng lập dự án đầu tư, báo cáo điều chỉnh đề xuất đầu tư
Ngày đăng: 30-07-2024
154 lượt xem
BẢNG BÁO GIÁ
DỊCH VỤ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN VÀ HỒ SƠ MÔI TRƯỜNG CHO CÁC DỰ ÁN
Kính gửi: Quý khách hàng
Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương (MPCD Corp) xin gửi lời cám ơn đến Quý Công ty đã quan tâm đến các dịch vụ của Công ty chúng tôi.
Chúng tôi xin trân trọng gửi đến Quý Công ty các nội dung Báo giá như sau:
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Thành tiền (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 |
Chi phí lập báo cáo thuyết minh dự án đầu tư |
1 |
45.000.000 |
|
- Thu thập thông tin, tổng hợp thông tin dự án - Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực dự án - Nghiên cứu thị trường, tiềm năng dự án - Địa điểm, quy mô dự án - Giải pháp kỹ thuật phần công nghệ - Giải pháp kỹ thuật phần xây dựng - Đánh giá tác động của dự án đến môi trường và biện pháp giảm thiểu tác động - Tổ chức xây dựng và tiến độ thực hiện - Phương thức quản lý dự án và vận hành dự án - Tính toán tổng mức đầu tư - Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án |
|
|
|
- Soạn thảo các văn bản đề nghị, đề xuất đầu tư - Chỉnh sửa, tổng hợp báo cáo theo yêu cầu của cơ quan nhà nước |
|
|
2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ mặt bằng tổng thể cho Dự án |
1 |
15.000.000 – 20.000.000 |
TỔNG GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ VAT (1+2) |
|
60.000.000- 65.000.000 |
Stt |
Mô tả |
Số lượng |
Đơn vị |
Đơn giá |
Thành tiền |
---|---|---|---|---|---|
(VND) |
(VND) |
||||
|
DỊCH VỤ TƯ VẤN LẬP VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG |
||||
1 |
Chi phí khảo sát & thu thập thông tin |
|
|
|
70.000.000 |
1.1 |
Khảo sát hiện trường |
1 |
Mục |
5.000.000 |
5.000.000 |
1.2 |
Tham vấn các bên liên quan |
1 |
Mục |
60.000.000 |
60.000.000 |
1.3 |
Chi phí khác cho việc thu thập thông tin liên quan |
1 |
Mục |
5.000.000 |
5.000.000 |
2 |
Chi phí lấy mẫu, phân tích hiện trạng môi trường: đất, nước, không khí xung quanh (bao gồm cả chi phí đi lại lấy mẫu) |
1 |
Mục |
30.000.000 |
30.000.000 |
3 |
Chuẩn bị ĐTM |
|
|
|
240.000.000 |
3.1 |
Chương I |
1 |
Chuyên đề |
15.000.000 |
15.000.000 |
3.2 |
Chương II |
1 |
Chuyên đề |
15.000.000 |
15.000.000 |
3.3 |
Chương III |
1 |
Chuyên đề |
50.000.000 |
50.000.000 |
3.4 |
Chương IV |
1 |
Chuyên đề |
15.000.000 |
15.000.000 |
3.5 |
Chương V |
1 |
Chuyên đề |
15.000.000 |
15.000.000 |
3.6 |
Chương VI |
1 |
Chuyên đề |
15.000.000 |
15.000.000 |
3.7 |
Các phần còn lại |
1 |
Chuyên đề |
15.000.000 |
15.000.000 |
3.8 |
Tổng hợp và hoàn thiện báo cáo, chỉnh sửa báo cáo sau hội đồng |
2 |
Mục |
50.000.000 |
100.000.000 |
6 |
|
1 |
Mục |
250.000.000 -350.000.000 |
250.000.000 -350.000.000 |
7 |
Chi phí khác |
|
|
|
60.000.000 |
7.1 |
Chi phí vận chuyển (thuê xe, máy bay), thuê khách sạn |
1 |
Mục |
50.000.000 |
50.000.000 |
7.2 |
Chi phí in ấn |
1 |
Mục |
10.000.000 |
10.000.000 |
|
Tổng cộng (Chưa bao gồm thuế VAT) |
650.000.000 – 750.000.000 |
+ 01 bản chính Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt;
+ 01 báo cáo Đánh giá tác động môi trường.
3. Lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cấp tỉnh: (Chi phí từ 250tr – 280 tr đồng/dự án)
Stt |
Mô tả |
Số lượng |
Đơn vị |
Đơn giá |
Thành tiền |
---|---|---|---|---|---|
(VND) |
(VND) |
||||
|
DỊCH VỤ TƯ VẤN LẬP VÀ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG |
||||
1 |
Chi phí khảo sát & thu thập thông tin |
|
|
|
30.000.000 |
1.1 |
Khảo sát hiện trường |
1 |
Mục |
5.000.000 |
5.000.000 |
1.2 |
Chi phí khác cho việc thu thập thông tin liên quan |
1 |
Mục |
5.000.000 |
5.000.000 |
1.3 |
Chi phí quan trắc môi trường nền |
1 |
Mục |
20.000.000 |
20.000.000 |
2 |
Chuẩn bị Lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường |
|
|
|
95.000.000 |
2.1 |
Chương I |
1 |
Chuyên đề |
5.000.000 |
5.000.000 |
2.2 |
Chương II |
1 |
Chuyên đề |
5.000.000 |
5.000.000 |
2.3 |
Chương III |
1 |
Chuyên đề |
5.000.000 |
5.000.000 |
2.4 |
Chương IV |
1 |
Chuyên đề |
15.000.000 |
15.000.000 |
2.5 |
Chương VI |
1 |
Chuyên đề |
5.000.000 |
5.000.000 |
2.6 |
Chương VII |
1 |
Chuyên đề |
5.000.000 |
5.000.000 |
2.7 |
Các phần còn lại |
1 |
Chuyên đề |
5.000.000 |
5.000.000 |
2.8 |
Tổng hợp, hoàn thiện báo cáo và chỉnh sửa báo cáo theo yêu cầu của hội đồng thẩm định |
2 |
Mục |
25.000.000 |
50.000.000 |
3 |
Chi phí in ấn, văn phòng phẩm |
1 |
Mục |
5.000.000 |
5.000.000 |
4 |
Chi phí cho việc tổ chức hội thảo thẩm định báo cáo và các bên liên quan để có Giấy phép môi trường |
1 |
Mục |
115.000.000- 145.000.000 |
115.000.000- 145.000.000 |
5 |
Chi phí khác (chi phí vận chuyển, thuê xe,..) |
1 |
Mục |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
Tổng cộng (Chưa bao gồm thuế VAT) |
250.000.000- 280.000.000 |
+ 01 bản chính Giấy phép môi trường do UBND tỉnh cấp;
+ 01 báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường.
Trân trọng cảm ơn và mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng!
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 12 năm 2024 GIÁM ĐỐC
NGUYỄN VĂN THANH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
Số: /BBTT/SKH&CN
1. Tên dự án: Hệ thống Quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại Trung tâm đo lường, thử nghiệm và thông tin khoa học tỉnh Thanh Hóa
2. Tên gói thầu: “Khảo sát, lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án”
I. Căn cứ pháp lý để thương thảo hợp đồng: Dự toán lập hồ sơ tư vấn dự án đầu tư và biên bản thương thảo hợp đồng lập dự án đầu tư, báo cáo điều chỉnh đề xuất đầu tư
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015 QH13, ngày 24/11/2015 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14, Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 ngày 03 năm 2022 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại Trung tâm Đo lường, Thử nghiệm và Thông tin khoa học tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-SKHCN ngày 08 tháng 09 năm 2023 của Sở Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (đợt 1) giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án;
Căn cứ Thư quan tâm của Chủ đầu tư;
Căn cứ Hồ sơ năng lực kinh nghiệm của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương;
Căn cứ Đề cương Báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương lập;
Căn cứ nhu cầu của 2 bên.
Hôm nay, ngày tháng năm 2023, tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa, Chúng tôi gồm các Bên:
II. Các bên ký Hợp đồng:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
- Tên giao dịch: Sở Khoa học và công nghệ Thanh Hóa
- Người Đại diện: Ông Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Khu Hành chính tập trung tỉnh Thanh Hóa, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thanh Hóa
- Điện thoại: 0234. 38229 Fax: 0234. 38450
- Tài khoản: 9552.2.8014, tại Kho Bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- Mã số thuế: 33002693
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B)
- Tên nhà thầu: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đakao, Q1, TP.HCM
- Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám Đốc
- Điện thoại: (028) 3514 6426; Email: ctyminhphuongpmc2@gmail.com
- Tài khoản số: 182494339 tại ngân hàng ACB, PGD Thị Nghè, TP.HCM.
- Mã số thuế : 0305986789
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0305986789 ký ngày 01 tháng 09 năm 2008 của Sở Kế hoạch & Đầu tư TP HCM và đăng ký thay đổi lần thứ 14, ngày 06 tháng 04 năm 2023.
Dự toán lập hồ sơ tư vấn dự án đầu tư và biên bản thương thảo hợp đồng lập dự án đầu tư, báo cáo điều chỉnh đề xuất đầu tư
III. Các điều khoản và điều kiện nguyên tắt của hợp đồng
Điều 1. Nội dung công việc
Bên A đồng ý giao và Bên B nhận thực hiện nhiệm vụ khảo sát, lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư “Dự án hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCAP) và nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ doanh nghiệp và quản lý nhà nước tại trung tâm đo lường, thử nghiệm và thông tin khoa học tỉnh Thanh Hóa” tại Khu quy hoạch Vỹ Dạ 7, phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế.
Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng tư vấn khảo sát, lập lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư và thứ tự ưu tiên
1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm hợp đồng tư vấn và các tài liệu tại khoản 2 dưới đây.
2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng tư vấn lập BCĐCĐXCTĐT. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt chỉ định thầu;
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
c) Các danh mục thiết bị;
d) Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;
đ) Các phụ lục của hợp đồng;
e) Các tài liệu khác có liên quan.
f) Điều kiện thanh toán.
3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 3. Trao đổi thông tin
1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định... đưa ra phải bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng.
2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
3. Trường hợp tổ chức đi học tập mô hình các tỉnh bạn, cũng như trao đổi lấy ý kiến các bên liên quan phải có văn bản xác nhận các bên và được lập dự toán chi tiết được thông qua Chủ đầu tư đồng ý.
Điều 4. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.
2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
Điều 5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát, lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư.
1. Nội dung và khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Nghiên cứu nhiệm vụ điều chỉnh đề xuất đầu tư cũng như thiết kế.
b) Nghiên cứu hồ sơ tài liệu đã có liên quan đến lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án.
c) Khảo sát địa điểm công trình, điều tra, nghiên cứu thị trường, thu thập số liệu về tự nhiên, xã hội, kinh tế, môi trường phục vụ báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư.
d) Lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư hiệu quả kinh tế của dự án theo quy định.
đ) Sửa đổi, hoàn thiện báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm định.
2. Nhà thầu tư vấn cung cấp sản phẩm, danh mục thiết bị phù hợp với hiện tại và nhu cầu của Chủ đầu tư đề ra của hợp đồng tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư bao gồm:
a) Thuyết minh báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư, các bảng tính kèm theo.
b) Danh mục thiết bị mới không bị lạc hậu, thích ứng với khí hậu Việt Nam.
c) Quy trình bảo trì, bảo hành, cam kết bản quyền cũng như bảo trì bảo hành.
3. Nội dung và khối lượng công việc chi tiết theo Phụ lục hợp đồng đính kèm.
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn
1. Chất lượng sản phẩm tư vấn phải phù hợp với nội dung hợp đồng tư vấn khảo sát lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư đã ký kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng tư vấn. Những sai sót trong sản phẩm của hợp đồng tư vấn phải được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn.
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật nguồn gốc xuất xứ thiết bị, hiệu suất, công suất đáp ứng nhu cầu sử dụng.
2. Số lượng hồ sơ sản phẩm tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư của Hợp đồng là 10 bộ.
Điều 7. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn khảo sát, lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án
1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn:
a) Hợp đồng tư vấn khảo sát, lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án đã ký kết giữa các bên.
b) Hồ sơ báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư.
c) Nhiệm vụ lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án.
d) Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho hợp đồng tư vấn.
2. Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành 01 lần.
Sau khi đã nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu sản phẩm tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án do nhà thầu cung cấp, chủ đầu tư căn cứ vào Hợp đồng này, các tiêu chuẩn, quy chuẩn để tổ chức nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng. Những sai sót trong sản phẩm tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhà thầu phải hoàn chỉnh theo đúng các điều khoản thỏa thuận trong Hợp đồng.
Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng tư vấn khảo sát, lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án
1. Tiến độ thực hiện Hợp đồng là 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, bao gồm cả ngày lễ, tết và ngày nghỉ (thời gian trên không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt, chỉnh sửa hồ sơ theo ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và các trường hợp bất khả kháng).
2. Tiến độ chi tiết:
Nhà thầu sẽ hoàn thành bàn giao hồ sơ khảo sát, lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án vào ngày / /2023.
3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu tư gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục hợp đồng bổ sung.
4. Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng không được phép làm tăng giá hợp đồng nếu việc chậm trễ do lỗi của nhà thầu.
Điều 9. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh Quyết toán
1. Giá hợp đồng:
- Chi phí khảo sát, lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư: 50.000.000 đồng, (Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng), bao gồm thuế VAT.
Giá hợp đồng là giá trị tạm tính. Giá trị quyết toán hợp đồng sẽ được xác định theo giá trị được cấp thẩm quyền phê duyệt và không vượt giá trị đã ký.
b) Điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo Điều 10 [Điều chỉnh hợp đồng].
2. Nội dung của giá Hợp đồng
a) Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án bao gồm:
- Chi phí chuyên gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng;
- Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.
- Chi phí đi thực địa.
- Chi phí khác có liên quan đến lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư.
b) Giá hợp đồng tư vấn không bao gồm:
- Chi phí cho các cuộc họp của bên giao thầu.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.
- Chi phí khác mà các bên thỏa thuận không bao gồm trong giá hợp đồng.
3. Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
4. Tiến độ thanh toán:
4. Tiến độ thanh toán:
Đợt 1: Tạm ứng 30% (Nếu có nhu cầu)
Bên A tạm ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền là: 15.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn) ngay sau khi ký hợp đồng.
Hồ sơ đề nghị tạm ứng gồm:
+ Giấy đề nghị tạm ứng;
+ Hợp đồng gốc.
Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B 40% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền là: 20.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng) cho Bên B ngay sau khi Bên B bàn giao đủ cho Bên A báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án cho Bên A, báo cáo được thẩm định và đơn vị chủ quản phê duyệt.
Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
+ Giấy đề nghị thanh toán;
+ Hóa đơn VAT (70% giá trị hợp đồng)
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng đợt 1.
+ 10 (mười) bộ hồ sơ thuyết minh báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án;
+ Các file mềm, tài liệu liên quan đến dự án.
Đợt 3: Bên A thanh toán cho Bên B 30% giá trị còn lại hợp đồng tương ứng với số tiền là 15.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn), cho Bên B ngay sau khi bên A được phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án.
Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
+ Giấy đề nghị thanh toán;
+ Hóa đơn VAT.
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
+ Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng.
- Đề nghị thanh toán của nhà thầu bao gồm: Giá trị hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề nghị thanh toán sau khi đã bù trừ các khoản này.
- Thời hạn tạm ứng và thanh toán: Thời hạn Bên A thanh toán cho Bên B không vượt quá 10 ngày làm việc kể từ khi Bên A nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của Bên B.
- Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
- Đồng tiền thanh toán: đồng tiền Việt Nam.
10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng:
10.1. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.
10.2. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
11. Điều khoản chung:
- Quá trình thực hiện nhiệm vụ tư vấn, những thay đổi nếu có phải được thống nhất giải quyết bằng văn bản. Thời gian giải quyết phải kịp thời và không được qua 02 ngày (hai ngày) cho một nội dung, trừ trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của chủ đầu tư.
- Nội dung biên bản thương thảo này sẽ làm cơ sở để ký kết hợp đồng và là một thành phần hồ sơ đính kèm của hợp đồng giữa 2 bên.
- Biên bản này đã được 02 bên thống nhất, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản làm cơ sở chỉ định thầu và ký kết hợp đồng.
|
.
Dự toán lập hồ sơ tư vấn dự án đầu tư và biên bản thương thảo hợp đồng lập dự án đầu tư, báo cáo điều chỉnh đề xuất đầu tư
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
Stt |
Khoản mục chi phí |
Diễn giải |
Giá trị (đồng) |
1 |
Chi phí khảo sát |
Bảng tính chi tiết |
13.800.000 |
2 |
Chi phí lập báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án |
|
32.550.000 |
2.1 |
Chi phí chuyên gia |
Bảng tính chi tiết |
30.780.000 |
2.2 |
Chi phí vật liệu |
Bảng tính chi tiết |
1.770.000 |
|
Cộng (1+2) |
|
46.350.000 |
|
Thuế VAT 8% |
|
3.708.000 |
|
Tổng cộng sau thuế |
|
50.058.000 |
|
LÀM TRÒN |
|
50.000.000 |
Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng.
PL1: Chi phí khảo sát
Stt |
Khoản chi phí |
Diễn giải, cách tính |
Thành tiền (đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
|
Chi phí khảo sát |
Tạm tính |
13.800.000 |
|
Khảo sát hiện trạng thực tế dự án |
01 chuyến đi và về *6 vé máy bay (3 người) *2.300.000/vé |
13.800.000 |
PL2:Chi phí chuyên gia
TT |
Nội dung chi tiết |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[4] |
1 |
Rà soát và cập nhật bổ sung các văn bản chính sách liên quan, tổng hợp số liệu, tài liệu đã được thu thập, khảo sát trong quá trình đi thực địa |
|
|
|
3.420.000 |
- Khối lượng: Tính theo nhiệm vụ. |
|
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
Công |
1,0 |
1.500.000 |
1.500.000 |
||
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
Công |
1,0 |
1.150.000 |
1.150.000 |
||
|
Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm công việc chuyên môn |
Công |
1,0 |
770.000 |
770.000 |
||
2 |
Tổng hợp, báo cáo các nội dung đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư |
|
|
|
27.360.000 |
||
(1) |
Cập nhật các nội dung thông tin dự án: Mục đích, sự cần thiết đầu tư, mô tả địa điểm, quy mô,… |
|
|
|
3.420.000 |
||
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
Công |
1,0 |
1.500.000 |
1.500.000 |
||
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
Công |
1,0 |
1.150.000 |
1.150.000 |
||
|
Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm công việc chuyên môn |
Công |
1,0 |
770.000 |
770.000 |
||
(2) |
Nghiên cứu đề xuất danh mục thiết bị điều chỉnh, bổ sung và giải trình lý do điều chỉnh |
|
|
|
6.840.000 |
||
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
Công |
2,0 |
1.500.000 |
3.000.000 |
||
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
Công |
2,0 |
1.150.000 |
2.300.000 |
||
|
Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm công việc chuyên môn |
Công |
2,0 |
770.000 |
1.540.000 |
||
(3) |
Lên phương án sơ đồ bố trí trang thiết bị của dự án sau khi đề xuất điều chỉnh (thiết bị hiện trạng + thiết bị đề xuất điều chỉnh bổ sung) |
|
|
|
3.420.000 |
||
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
Công |
1,0 |
1.500.000 |
1.500.000 |
||
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
Công |
1,0 |
1.150.000 |
1.150.000 |
||
|
Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm công việc chuyên môn |
Công |
1,0 |
770.000 |
770.000 |
||
(4) |
Tính toán tổng mức đầu tư điều chỉnh dự án |
|
|
|
3.420.000 |
||
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
Công |
1,0 |
1.500.000 |
1.500.000 |
||
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
Công |
1,0 |
1.150.000 |
1.150.000 |
||
|
Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm công việc chuyên môn |
Công |
1,0 |
770.000 |
770.000 |
||
(5) |
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường của dự án |
|
|
|
3.420.000 |
||
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
Công |
1,0 |
1.500.000 |
1.500.000 |
||
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
Công |
1,0 |
1.150.000 |
1.150.000 |
||
|
Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm công việc chuyên môn |
Công |
1,0 |
770.000 |
770.000 |
||
(6) |
Tổng hợp, chỉnh sửa sau họp hội đồng nội dung báo cáo theo các ý kiến thẩm định của các cơ quan ban ngành |
|
|
|
6.840.000 |
||
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
Công |
2,0 |
1.500.000 |
3.000.000 |
||
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
Công |
2,0 |
1.150.000 |
2.300.000 |
||
|
Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm công việc chuyên môn |
Công |
2,0 |
770.000 |
1.540.000 |
||
|
Cộng (1+2) |
30.780.000 |
|
PL3: Chi phí vật liệu
Stt |
Khoản chi phí |
Diễn giải, cách tính |
Thành tiền (đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
|
Chi phí mua văn phòng phẩm |
|
1.770.000 |
1.1 |
Chi phí văn phòng phẩm |
Tạm tính |
650.000 |
1.2 |
Chi phí in, phô tô sản phẩm tư vấn |
Tạm tính |
1.120.000 |
1.2.1 |
Nộp hồ sơ Báo cáo đề xuất đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án lần 1 |
16 bộ*70 tờ*500đ/tờ |
560.000 |
1.2.2 |
Nộp hồ sơ Báo cáo đề xuất đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án sau chỉnh sửa theo ý kiến của các cơ quan ban ngành |
16 bộ*70 tờ*500đ/tờ |
560.000 |
|
Tổng cộng |
|
1.770.000 |
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gửi bình luận của bạn