Báo cáo kết quả xét thầu gói thầu số 2 theo hình thưc chào hàng qua mạng đảm bảo công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng thẩm định kết quả xét thầu
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT GÓI THẦU MUA SẮM MÁY TIỆN ĐỨNG CNC CÓ KHO DAO TỰ ĐỘNG THAY DAO VÀ TRỤC C (ATC + C)
Hoạt động đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với các gói thầu mua sắm thiết bị công nghệ cao có vai trò quyết định trong việc lựa chọn nhà thầu bảo đảm chất lượng, an toàn và hiệu quả trong quá trình đầu tư chiều sâu cho lĩnh vực công nghiệp phụ trợ. Đối với gói thầu mua sắm máy tiện đứng CNC có kho dao tự động thay dao và trục C (ATC + C), yêu cầu kỹ thuật đặc thù của thiết bị đòi hỏi tổ chuyên gia đánh giá phải tiến hành phân tích toàn diện các thông số kỹ thuật, khả năng vận hành, tiêu chuẩn chất lượng, xuất xứ thiết bị và các điều kiện liên quan đến dịch vụ hậu mãi. Báo cáo đánh giá kỹ thuật là cơ sở quan trọng để xác định nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm tính đồng bộ trong dây chuyền công nghệ và đáp ứng mục tiêu đầu tư nâng cao năng lực sản xuất chi tiết Motor Frame của đơn vị.
Trong giai đoạn hiện nay, nhu cầu sử dụng máy tiện đứng CNC trong ngành công nghiệp phụ trợ ngày càng tăng cao do các yêu cầu về độ chính xác, tính tự động hóa và khả năng gia công các chi tiết có độ phức tạp lớn. Với yêu cầu công nghệ cao, thiết bị cần đáp ứng các tiêu chí về độ ổn định, độ bền cơ học, cơ chế điều khiển tiên tiến và khả năng tích hợp các hệ thống điều khiển số. Đặc biệt, đối với máy tiện đứng có kho dao tự động thay dao và trục C, yêu cầu kỹ thuật tập trung vào tốc độ thay dao, độ tin cậy của cụm ATC, khả năng đồng bộ chuyển động giữa trục chính và trục C, cũng như khả năng lập trình và kết nối điều khiển theo chuẩn giao thức CNC công nghiệp. Những tiêu chí này giúp bảo đảm thiết bị có thể gia công chính xác các chi tiết Motor Frame, vốn là một bộ phận quan trọng trong động cơ và thiết bị công nghiệp.
Trong quá trình đánh giá hồ sơ kỹ thuật, tổ chuyên gia dựa trên hệ thống tiêu chí đã được xác định trong hồ sơ yêu cầu, bao gồm các tiêu chí về năng lực cung cấp, tiêu chuẩn kỹ thuật thiết bị, các điều kiện về dịch vụ bảo hành – bảo trì và các cam kết liên quan đến tiến độ giao hàng. Các tiêu chí đánh giá kỹ thuật được xây dựng theo phương pháp đạt – không đạt, nhằm bảo đảm tất cả các thông số quan trọng đều được đáp ứng. Các nội dung không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo hồ sơ yêu cầu sẽ dẫn đến việc nhà thầu bị loại khỏi danh sách đánh giá tiếp theo.
Đối với thiết bị là máy tiện đứng CNC, phần đánh giá đầu tiên tập trung vào nguồn gốc xuất xứ của thiết bị. Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các tài liệu chứng minh xuất xứ như giấy chứng nhận xuất xưởng, catalogue thiết bị, bản vẽ kỹ thuật và tài liệu chứng nhận chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Các tiêu chuẩn phổ biến áp dụng cho thiết bị CNC bao gồm tiêu chuẩn ISO về quản lý chất lượng, tiêu chuẩn CE cho sản phẩm công nghiệp và các chứng nhận tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Việc chứng minh nguồn gốc thiết bị là bước quan trọng nhằm đảm bảo tính minh bạch, ngăn ngừa việc cung cấp thiết bị không rõ xuất xứ hoặc đã qua sử dụng.
Yêu cầu kỹ thuật chủ đạo đối với máy tiện đứng CNC có kho dao tự động thay dao và trục C được chia thành các nhóm thông số chính bao gồm thông số về kích thước bàn máy, hành trình trục, tốc độ quay trục chính, mô-men xoắn, hệ thống ATC, độ chính xác gia công, khả năng điều khiển trục C, tải trọng chi tiết và khả năng tích hợp hệ thống đo kiểm trong quá trình gia công. Các thông số này được tổ chuyên gia đối chiếu chi tiết theo bảng thông số kỹ thuật trong hồ sơ yêu cầu để xác định mức độ đáp ứng.
Đối với hệ thống trục C, yêu cầu quan trọng là khả năng định vị chính xác, khả năng điều khiển đồng bộ với trục chính và khả năng đáp ứng các chu trình gia công phức tạp như taro, phay định hình và tiện mặt bích yêu cầu đồng bộ cao. Nhà thầu phải cung cấp tài liệu mô tả hiệu suất hoạt động, tốc độ đáp ứng của trục C và các thông số liên quan đến độ chính xác lặp lại của cơ cấu quay.
Hệ thống kho dao tự động (ATC) là một trong những thành phần quan trọng trong máy tiện đứng CNC vì nó quyết định tốc độ thay dao, độ ổn định của quá trình gia công và khả năng vận hành liên tục. Tổ chuyên gia tiến hành kiểm tra số lượng dao trong cụm ATC, cơ cấu thay dao, thời gian thay dao và các thông số liên quan đến độ tin cậy của cụm này. Các tài liệu nhà thầu cung cấp như catalogue và thông số kỹ thuật phải chứng minh được rằng hệ thống ATC đáp ứng yêu cầu đổi dao nhanh, vận hành ổn định và tương thích với các loại dao cụ theo tiêu chuẩn công nghiệp.
Phần đánh giá cấu trúc cơ khí của máy bao gồm kiểm tra vật liệu chế tạo khung máy, cơ cấu truyền động, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát và các thành phần liên quan tới độ ổn định và độ cứng của máy. Khung máy phải có độ cứng đủ lớn để đảm bảo độ chính xác trong suốt quá trình gia công. Tổ chuyên gia xem xét tài liệu của nhà thầu, gồm bản vẽ kỹ thuật, thông số cơ khí và các chứng nhận chất lượng để xác định mức độ đáp ứng yêu cầu.
Phần đánh giá hệ thống điều khiển CNC tập trung vào các yêu cầu về hệ điều khiển, giao diện vận hành, khả năng lập trình, khả năng lưu trữ chương trình gia công, khả năng kết nối mạng và tích hợp với các thiết bị ngoại vi. Hệ thống điều khiển phải hỗ trợ các chuẩn giao tiếp công nghiệp, cho phép vận hành ổn định và tương thích với các phần mềm lập trình CNC phổ biến. Các tiêu chí liên quan đến hệ thống đo kiểm, hệ thống chống va chạm và các tính năng hỗ trợ an toàn cũng được tổ chuyên gia đối chiếu chi tiết theo hồ sơ yêu cầu.
Trong quá trình đánh giá, tổ chuyên gia xem xét chi tiết các yêu cầu về tải trọng bàn máy, chiều cao chi tiết lớn nhất, đường kính tiện lớn nhất và các yêu cầu liên quan đến kích thước chi tiết Motor Frame. Thiết bị phải đáp ứng khả năng gia công các chi tiết có kích thước lớn, tính phức tạp cao và yêu cầu độ chính xác nghiêm ngặt. Do đó, các thông số phải đáp ứng đầy đủ để bảo đảm thiết bị có thể vận hành trong điều kiện sản xuất liên tục của dây chuyền công nghiệp.
Một nội dung quan trọng trong đánh giá kỹ thuật là khả năng bảo trì, bảo hành và dịch vụ hậu mãi. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật phải thể hiện cam kết bảo hành thiết bị trong thời gian tối thiểu theo yêu cầu, cam kết cung cấp phụ tùng thay thế và dịch vụ kỹ thuật trong suốt quá trình vận hành. Tổ chuyên gia đánh giá năng lực của đội ngũ kỹ thuật nhà thầu, mức độ sẵn sàng trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ và thời gian đáp ứng kỹ thuật khi có sự cố. Những yếu tố này quyết định tính ổn định và hiệu quả của thiết bị khi đưa vào vận hành trong dây chuyền sản xuất.
Trong khi đánh giá, tổ chuyên gia cũng xem xét các yếu tố liên quan đến tiêu hao năng lượng, hiệu quả vận hành và độ ồn trong quá trình hoạt động. Đây là các yếu tố quan trọng nhằm bảo đảm thiết bị không chỉ đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật mà còn phù hợp với yêu cầu về môi trường làm việc và tiết kiệm năng lượng. Các thông tin liên quan đến tiêu hao điện, hiệu quả sử dụng năng lượng, hệ thống làm mát và các tiêu chí liên quan đến an toàn phải được cung cấp đầy đủ và rõ ràng.
Công tác đánh giá phải tuân thủ nguyên tắc khách quan, trung thực, không phân biệt đối xử và dựa trên các tiêu chí đã được xác định trong hồ sơ yêu cầu. Việc đánh giá kỹ thuật của tổ chuyên gia là bước quan trọng trước khi tiến hành mở đề xuất tài chính. Do đặc thù của gói thầu thiết bị CNC có tính giá trị cao và công nghệ phức tạp, tổ chuyên gia phải thực hiện đánh giá một cách thận trọng, tránh các sai sót trong việc hiểu thông số kỹ thuật hoặc bỏ sót các yêu cầu quan trọng.
Sau khi phân tích chi tiết từng phần của hồ sơ kỹ thuật, tổ chuyên gia lập bảng tổng hợp đánh giá kỹ thuật đối với từng nhà thầu. Đối với các thông số không đáp ứng yêu cầu, tổ chuyên gia lập biên bản ghi rõ nguyên nhân và kiến nghị loại nhà thầu không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. Các nhà thầu đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật sẽ được đưa vào danh sách đánh giá tiếp theo và được đề nghị mở hồ sơ đề xuất tài chính.
Báo cáo đánh giá kỹ thuật được lập theo mẫu quy định, bao gồm các nội dung như cơ sở pháp lý, quy trình thực hiện đánh giá, nội dung đánh giá chi tiết theo từng tiêu chí, kết luận và kiến nghị. Báo cáo phải thể hiện rõ ràng và nhất quán các kết quả đánh giá, phù hợp với các quy định pháp luật về đấu thầu và hồ sơ yêu cầu. Kết quả đánh giá kỹ thuật phải được trình chủ đầu tư xem xét và phê duyệt trước khi tiến hành bước tiếp theo trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
Nhìn chung, công tác đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của gói thầu mua sắm máy tiện đứng CNC có kho dao tự động thay dao và trục C (ATC + C) đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về công nghệ gia công cơ khí chính xác, công nghệ CNC và các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan. Việc đánh giá đầy đủ và chính xác là cơ sở quan trọng để bảo đảm thiết bị lựa chọn đáp ứng yêu cầu đầu tư chiều sâu, nâng cao năng lực sản xuất và đảm bảo sự đồng bộ trong dây chuyền công nghiệp phụ trợ Motor Frame. Báo cáo đánh giá kỹ thuật là tài liệu pháp lý quan trọng, làm căn cứ để chủ đầu tư xem xét, phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo trong quá trình lựa chọn nhà thầu và thực hiện dự án.
Báo cáo kết quả xét thầu gói thầu số 2 cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu mua sắm thiết bị .
MỤC LỤC
Báo cáo kết quả xét thầu gói thầu số 2 theo hình thưc chào hàng qua mạng đảm bảo công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng thẩm định kết quả xét thầu
PHẦN I: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu
1. Kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp
2. Kết quả kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT
3. Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
4. Kết quả đánh giá về kỹ thuật
PHẦN II: CÁC MẪU ĐÁNH GIÁ
Mẫu số 2: Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT
Mẫu số 3: Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Mẫu số 4B: Đánh giá về kỹ thuật
PHẦN III: DANH MỤC TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
|
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
|
||
|
Luật đấu thầu |
|
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/ 2013 |
|
Nghị định 63/CP |
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
|
KHLCNT |
|
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
HSMT |
|
Hồ sơ mời thầu |
|
HSDT |
|
Hồ sơ dự thầu |
|
HSĐXKT HSĐXTC |
|
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật Hồ sơ đề xuất về tài chính |
|
Chủ đầu tư |
|
Chủ đầu tư đối với gói thầu thuộc dự án đầu tư phát triển, bên mời thầu đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên |
|
Dự án |
|
Dự án đầu tư phát triển hoặc dự toán mua sắm thường xuyên |
Báo cáo kết quả xét thầu gói thầu số 2 cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu mua sắm thiết bị cho nhà máy SVEAM.
Báo cáo kết quả xét thầu gói thầu số 2 theo hình thưc chào hàng qua mạng đảm bảo công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng thẩm định kết quả xét thầu
PHẦN I: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
Gói thầu : Mua Sắm Máy tiện đứng CNC có kho dao tự động thay dao và trục C (ATC + C).
BKKTKT : Đầu tư chiều sâu - nâng cao năng lực sản xuất các chi tiết phụ tùng Motor Frame thuộc lĩnh vực công nghiệp phụ trợ
Bên mời thầu : Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp Miền Nam
|
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ TKXD MINH PHƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
|
|
|
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
NGÀY NỘP |
|
1 |
Công ty TNHH Ngô Hoàng |
27/11/2017 |
|
2 |
Công ty TNHH TM DV Viễn Đạt |
27/11/2017 |
|
3 |
Công ty TNHH Hoàng Quốc |
27/11/2017 |
- Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Tổ chuyên gia được Công ty CP TV ĐT và TKXD Minh Phương thành lập theo Quyết định số 58/QĐ-MP ngày 01/11/2017 để thực hiện đánh giá HSDT gói thầu Mua sắm máy tiện đứng CNC có kho dao tự động thay dao và trục C (ATC + C) thuộc dự án Đầu tư chiều sâu nâng cao năng lực sản xuất các chi tiết phụ tùng Motor Frame thuộc lĩnh vực công nghiệp phụ trợ;
- Hợp đồng số 1011/2017/HĐDV ngày 01/11/2017 được ký giữa Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp Miền Nam và Công ty CP TV ĐT và TKXD Minh Phương về việc lập hồ sơ mời thầu và đánh giá kết quả xét thầu các gói thầu Mua sắm thiết bị thuộc dự án Đầu tư chiều sâu nâng cao năng lực sản xuất các chi tiết phụ tùng Motor Frame thuộc lĩnh vực công nghiệp phụ trợ.
- Số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia tại Bảng số 1 dưới đây:
Bảng số 1
|
STT |
Họ và tên |
Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia |
Phân công công việc |
|
1 |
Nguyễn Văn Thanh |
Tổ trưởng |
Phụ trách: Kinh tế, pháp lý, tài chính |
|
2 |
Lê Thị Thùy Duyên |
Tổ viên |
Phụ trách: Kỹ thuật, công nghệ |
|
3 |
Vũ Thị Là |
Tổ viên |
Phụ trách: Kỹ thuật, công nghệ |
Căn cứ vào kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và các bản chụp của HSĐXKT do Bên mời thầu thực hiện, kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và các bản chụp được tổng hợp theo Bảng số 2 dưới đây:
Bảng số 2
|
STT |
Tên nhà thầu |
Nội dung không thống nhất |
Ghi chú |
|
|
Bản gốc |
Bản chụp |
|||
|
1 |
Công ty TNHH Ngô Hoàng |
|
|
Không có |
|
2 |
Công ty TNHH TM DV Viễn Đạt |
|
|
Không có |
|
3 |
Công ty TNHH Hoàng Quốc |
|
|
Không có |
Bảng số 3
|
STT |
Tên nhà thầu |
Kết luận (Đạt, Không đạt) |
Ghi chú |
|
1 |
Công ty TNHH Ngô Hoàng |
Đạt |
Mẫu số 1 Mẫu số 2 |
|
2 |
Công ty TNHH TM DV Viễn Đạt |
Đạt |
Mẫu số 1 Mẫu số 2 |
|
3 |
Công ty TNHH Hoàng Quốc |
Đạt |
Mẫu số 1 Mẫu số 2 |
(Không có)
(Không có).
Bảng số 4
|
TT |
Tên nhà thầu |
Kết luận (Đạt, Không đạt) |
Ghi chú |
|
1 |
Công ty TNHH Ngô Hoàng |
Đạt |
Mẫu số 3 |
|
2 |
Công ty TNHH TM DV Viễn Đạt |
Không đạt |
Mẫu số 3 |
|
3 |
Công ty TNHH Hoàng Quốc |
Không đạt |
Mẫu số 3 |
1/ Công ty TNHH TM DV Viễn Đạt:
- HSĐXKT của nhà thầu Công ty TNHH TM DV Viễn Đạt được đánh giá không đạt tại bước đánh giá năng lực và kinh nghiệm của HSĐXKT: không đạt tại STT 4 Mục 2.1, STT 2 Mục 2.2 thuộc Chương III Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu (Cụ thể không đáp ứng yêu cầu tại STT 1.4, STT 2.2 – Mẫu số 3 Các mẫu đánh giá của Báo cáo đánh giá Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật).
2/ Công ty TNHH Hoàng Quốc:
- HSĐXKT của nhà thầu Công ty TNHH Hoàng Quốc được đánh giá không đạt tại bước đánh giá năng lực và kinh nghiệm của HSĐXKT: STT 1 Mục 2.2 thuộc Chương III Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu (Cụ thể không đáp ứng yêu cầu tại STT 2.1 – Mẫu số 3 Các mẫu đánh giá của Báo cáo đánh giá Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật).
- Công văn số 0812/SVEAM2017/CV ngày 08/12/2017 của Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp Miền Nam gửi đến Công ty TNHH Ngô Hoàng về việc làm rõ HSDT gói thầu Mua sắm máy tiện đứng CNC có kho dao tự động thay dao và trục C (ATC + C) thuộc báo cáo kinh tế kỹ thuật Đầu tư chiều sâu nâng cao năng lực sản xuất các chi tiết phụ tùng Motor Frame thuộc lĩnh vực công nghiệp phụ trợ.
- Công văn 1712/CNH ngày 12/12/2017 Công ty TNHH Ngô Hoàng về việc làm rõ bổ sung HSDT
- (Đính kèm Phiếu đề nghị xác nhận thời gian tham gia bảo hiểm xã hội)
Trên cơ sở đánh giá về kỹ thuật của từng HSĐXKT (lập theo Mẫu số 4B), kết quả đánh giá về kỹ thuật được tổng hợp theo Bảng số 5 dưới đây:
Bảng số 5
|
STT |
Tên nhà thầu |
Kết quả đánh giá |
Ghi chú |
|
1 |
Công ty TNHH Ngô Hoàng |
90/100 |
Mẫu số 4A |
|
2 |
Công ty TNHH TM DV Viễn Đạt |
Không xét |
|
|
3 |
Công ty TNHH Hoàng Quốc |
Không xét |
|
(Không có).
(Không có)
Trên cơ sở đánh giá HSĐXKT, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:
- Công ty TNHH Ngô Hoàng.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: đấu thầu rộng rãi trong nước.
- Số lượng nhà thầu tham gia đấu thầu: 03 nhà thầu mua HSMT và 03 nhà thầu nộp HSDT.
- Các nội dung của HSĐXKT của tất cả các nhà thầu đều được đánh giá thống nhất dựa trên các tiêu chuẩn chung của HSMT.
(Không có).
|
|
Nguyễn Văn Thanh ................................. Lê Thị Thùy Duyên………..................... Vũ Thị Là ………………………………
|
Báo cáo kết quả xét thầu gói thầu số 2 theo hình thưc chào hàng qua mạng đảm bảo công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng thẩm định kết quả xét thầu
PHẦN II CÁC MẪU ĐÁNH GIÁ
Mẫu số 1
KIỂM TRA HSĐXKT
HSĐXKT của nhà thầu: Công ty TNHH Ngô Hoàng
|
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả |
Ghi chú |
|
|
Có |
Không có |
|||
|
1 |
Số lượng bản chụp HSĐXKT |
x |
|
|
|
2 |
Các thành phần của bản gốc HSĐXKT: |
|
|
|
|
2.1 |
Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT |
x |
|
|
|
2.2 |
Thỏa thuận liên danh (nếu có) |
|
|
Không xét |
|
2.3 |
Giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có) |
|
|
Không xét |
|
2.4 |
Bảo đảm dự thầu |
x |
|
|
|
2.5 |
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu |
x |
|
|
|
2.6 |
Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu |
x |
|
|
|
2.7 |
Đề xuất về kỹ thuật |
x |
|
|
|
2.8 |
Các thành phần khác thuộc HSĐXKT |
x |
|
|
|
3 |
Sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT |
x |
|
|
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
|
|
Nguyễn Văn Thanh ................................. Lê Thị Thùy Duyên………..................... Vũ Thị Là …………………………….... |
Mẫu số 1
KIỂM TRA HSĐXKT
HSĐXKT của nhà thầu: Công ty TNHH TM và DV Viễn Đạt
|
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả |
Ghi chú |
|
|
Có |
Không có |
|||
|
1 |
Số lượng bản chụp HSĐXKT |
x |
|
|
|
2 |
Các thành phần của bản gốc HSĐXKT: |
|
|
|
|
2.1 |
Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT |
x |
|
|
|
2.2 |
Thỏa thuận liên danh (nếu có) |
|
|
Không xét |
|
2.3 |
Giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có) |
|
|
Không xét |
|
2.4 |
Bảo đảm dự thầu |
x |
|
|
|
2.5 |
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu |
x |
|
|
|
2.6 |
Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu |
x |
|
|
|
2.7 |
Đề xuất về kỹ thuật |
x |
|
|
|
2.8 |
Các thành phần khác thuộc HSĐXKT |
x |
|
|
|
3 |
Sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT |
x |
|
|
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
|
|
Nguyễn Văn Thanh ............................... Lê Thị Thùy Duyên………..................... Vũ Thị Là …………………………….... |
Mẫu số 1
KIỂM TRA HSĐXKT
HSĐXKT của nhà thầu: Công ty TNHH Hoàng Quốc
|
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả |
Ghi chú |
|
|
Có |
Không có |
|||
|
1 |
Số lượng bản chụp HSĐXKT |
x |
|
|
|
2 |
Các thành phần của bản gốc HSĐXKT: |
|
|
|
|
2.1 |
Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT |
x |
|
|
|
2.2 |
Thỏa thuận liên danh (nếu có) |
|
|
Không xét |
|
2.3 |
Giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có) |
|
|
Không xét |
|
2.4 |
Bảo đảm dự thầu |
x |
|
|
|
2.5 |
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu |
x |
|
|
|
2.6 |
Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu |
x |
|
|
|
2.7 |
Đề xuất về kỹ thuật |
x |
|
|
|
2.8 |
Các thành phần khác thuộc HSĐXKT |
x |
|
|
|
3 |
Sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT |
x |
|
|
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
|
|
Nguyễn Văn Thanh ............................... Lê Thị Thùy Duyên………..................... Vũ Thị Là ……………………………... |
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
Về việc thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: “Tư vấn xin cấp giấy phép môi trường cho Bệnh viện đa khoa quôc tế Anh An”
![]()
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội;
- Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13;
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/06/2023;
- Căn cứ Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT ngày 15/02/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn việc Cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ Đấu thầu trên Hệ thống mạng Đấu thầu Quốc gia;
- Căn cứ Quyết định số 336/QĐ-BVLBP ngày 11/04/2024 của Bệnh viện Lao và Bệnh phổi về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu Thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng (E-HSMT) gói thầu “Tư vấn xin cấp giấy phép môi trường cho Bệnh viện đa khoa quôc tế Anh An”;
- Nhu cầu và khả năng của các bên tham gia.
Hôm nay, ngày 16 tháng 4 năm 2024, Chúng tôi gồm:
Bên A: BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI TP CẦN THƠ
Đại diện: Ông Hứa Trung Tiếp Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Khu vực Bình Hòa A, phường Phước Thới, Q. Ô Môn, TP Cần Thơ.
Điện thoại: 0292.3841.475
Mã số thuế: 1800271709
Tài khoản số: 111002930431 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, chi nhánh Tây Cần Thơ.
BÊN B: CÔNG TY TNHH
Đại diện: Bà Nguyễn Ngọc Phượng Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: , Quận 3, TP.HCM
Điện thoại:
Mã số thuế : 0315802103
Tài khoản NH: 6380541 tại ngân hàng Á Châu (ACB)
Tên cá nhân hoặc tổ chức thụ hưởng tài khoản: …
Đã thỏa thuận, đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1. Mô tả phạm vi công việc
Bên A thuê bên B thực hiện công việc thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: “Tư vấn xin cấp giấy phép môi trường cho bệnh viện”, bao gồm các công việc sau:
- Bên B thực hiện công việc thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: “Tư vấn xin cấp giấy phép môi trường cho Bệnh viện đa khoa quôc tế Anh An” bằng Tiếng Việt.
- Thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu phải đảm bảo phù hợp với dự án, tổng dự toán của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ chặt chẽ các quy định của Luật Đấu thầu và các quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện đúng nội dung của Bên A yêu cầu đối với Bên B đã thỏa thuận.
Điều 2. Yêu cầu về chất lượng tư vấn và các yêu cầu kỹ thuật
Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Điều 1; phải tuân thủ theo Luật Đấu thầu, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Điều 3. Thời gian thực hiện
Tổng thời gian thực hiện Hợp đồng tư vấn thẩm định gói thầu dự kiến trong vòng 30 ngày (kể từ ngày ký Hợp đồng). Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên A hoặc Bên B gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn Hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết bổ sung Phụ lục Hợp đồng.
Điều 4. Hình thức hợp đồng, giá trị hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
4.1. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
4.2. Giá trị hợp đồng: 6.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu triệu đồng). Giá hợp đồng này đã bao gồm thuế 8%VAT.
Trong đó bao gồm chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại Điều 1 [Mô tả phạm vi công việc].
Giá trị Hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
- Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với Hợp đồng.
- Nhà nước thay đổi chính sách: trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Trường hợp bất khả kháng: các bên tham gia Hợp đồng thương thảo để xác định giá trị Hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định Pháp luật.
4.3. Thanh toán:
Số lần thanh toán: 01 lần
Bên A thanh toán cho bên B tương đương với số tiền là 6.000.000 đồng VNĐ (Bằng chữ: Sáu triệu đồng) ngay sau khi Bên B hoàn thành xong công việc tại Điều 1 của Hợp đồng trong hợp đồng hồ sơ nghiệm thu gồm có:
+ Hợp đồng ký kết giữa các bên
+ Công văn thanh toán
+ Biên bản thanh lý Hợp đồng
+ Hóa đơn tài chính hợp lệ
+ Biên bản nghiệm thu
4.4. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
4.5. Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam (VNĐ).
4.6. Thời gian thanh toán: Không quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên A nhận được hồ sơ thanh toán.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Yêu cầu bên A cử Cán bộ trực tiếp để kết hợp với bên B giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện công việc thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: “Tư vấn xin cấp giấy phép môi trường cho Bệnh viện đa khoa quôc tế Anh An”.
- Bên B thực hiện công việc thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: “Tư vấn xin cấp giấy phép môi trường cho Bệnh viện đa khoa quôc tế Anh An” theo đúng yêu cầu của bên A đối với bên B và đúng quy trình, quy phạm, quy định của Nhà nước.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A
6.1. Giao cho bên B thực hiện công việc thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: “Tư vấn xin cấp giấy phép môi trường cho Bệnh viện đa khoa quôc tế Anh An” và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B hoàn thành tốt nhiệm vụ.
6.2. Thanh toán cho bên B theo Điều 4 của Hợp đồng.
Điều 7. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
7.1. Bên B sẽ giữ bản quyền tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của bên B. Bên A được toàn quyền sử dụng các tài liệu này, sao chụp để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép bên B.
7.2. Bên B phải cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do bên B lập và cung cấp cho bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.
7.3. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả từ việc khiếu nại rằng bất cứ tài liệu báo cáo hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
Điều 8. Trao đổi thông tin
Tất cả các nội dung trao đổi thông tin giữa 02 bên phải thực hiện bằng văn bản và được gửi tới theo địa chỉ nêu trong Hợp đồng này. Trong trường hợp trao đổi trực tiếp phải được lập thành biên bản và có chữ ký của người có Thẩm quyền của hai bên.
Điều 9. Bảo mật thông tin
Ngoại trừ những nhiệm vụ được bên A yêu cầu, bên B không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến công việc do bên B thực hiện theo Hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên A.
Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng thương lượng giải quyết và cùng thống nhất lập phụ lục Hợp đồng kèm theo Hợp đồng chính. Các phụ lục Hợp đồng (nếu có) là một bộ phận không thể tách rời Hợp đồng chính.
Trường hợp xảy ra tranh chấp mà không đạt được thỏa thuận giữa các bên thì sẽ đưa ra Tòa án nhân dân hoặc Trọng tài kinh tế có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật. Quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài là cuối cùng và có tính chất bắt buộc đối với các bên.
Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 11. Ngôn ngữ sử dụng
Ngôn ngữ của Hợp đồng là tiếng Việt.
Điều 12. Điều khoản chung
12.1. Hợp đồng này là cơ sở để bên B triển khai công việc.
12.2. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến Hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.
12.3. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
12.4. Hợp đồng gồm 04 trang, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 03 bản, Bên B giữ 01 bản.
12.5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Báo cáo kết quả xét thầu gói thầu số 2 theo hình thưc chào hàng qua mạng đảm bảo công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng thẩm định kết quả xét thầu
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
HỒ SƠ MỜI THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH
30,000,000 vnđ
25,000,000 vnđ
Tư vấn lập báo cáo điều chỉnh đề xuất chủ trương đầu tư dự án
175,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và lập dự án đầu tư
450,000,000 vnđ
445,000,000 vnđ
Mẫu Hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp công trình
29,000,000 vnđ
26,000,000 vnđ
Hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư thiết bị
22,000,000 vnđ
20,000,000 vnđ
![]()
HOTLINE:
0907 957895 - 028 35146426
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
Hướng dẫn mua hàng
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận
Chính sách đổi trả hàng và hoàn tiền
© Bản quyền thuộc về quanlydautu.org
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn