Báo cáo thẩm tra dự án đầu tư “Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp” theo quy mô khoa học
Ngày đăng: 30-08-2017
4,319 lượt xem
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NGHIÊN CỨU, THỰC NGHIỆM VÀ SẢN XUẤT CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất máy nông nghiệp Hoàng Thắng.
Căn cứ
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 7;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013, của Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 6;
- Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10 và các văn bản hướng dẫn có liên quan; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính Phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”.
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.
Theo yêu cầu của chủ đầu tư Báo cáo thảm tra dự án đầu tư “Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp” theo quy mô khoa học cấp nhà nước.
Sau khi xem xét Thuyết minh dự án đầu tư và khái toán các hạng mục công trình “Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp” Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh xin báo cáo kết quả thẩm tra dự án đầu tư trên như sau:
I. Cơ sở thẩm tra:
1. Tài liệu được cung cấp:
- Hồ sơ thuyết minh dự án đầu tư “Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp” do Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương thực hiện;
- Hồ sơ khái toán của dự án “Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp” do Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương thực hiện.
2. Tài liệu làm cơ sở thẩm tra
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Khoa học và Công nghệ số: 29/2013/QH13. Ngày 18/6/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2020;
- Thông tư số: 03/2012/TT- BKHCN, ngày 18 tháng 01 năm 2012 Hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;
- Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/09/2012 sửa đổi, bổ sung thông tư liên tịch số: 06 ngày 18/06/2008; nêu rõ tại điều 1, điểm10 bổ sung khoản 6, mục III (Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007);
- Quyết định số: 592/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm ngày 22 tháng 5 năm 2012.
- Nghị định số: 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định số 15/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
- Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 Ban hành cơ chế hỗ trợ sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm và Danh mục dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015.
- Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 5 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia.
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
II. Tóm tắt các hạng mục chính công trình đầu tư:
1. Tên công trình đầu tư: Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp.
2. Tên chủ đầu tư: Công ty TNHH sản xuất máy nông nghiệp Hoàng Thắng;
- Địa chỉ: 239, Quốc Lộ 91, P. Tân Hưng, Q. Thốt Nốt, Tp Cần Thơ.
- Điện thoại : 07106 299 979; Fax: 07103 863 990
- Đại diện: Ông Phạm Hoàng Thắng - Chức vụ: Chủ tịch Công ty kiêm Giám Đốc.
3. Đơn vị tư vấn lập BCKTKT công trình đầu tư: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp.HCM
- Điện thoại : (028) 22142126 - 0907957895
4. Địa điểm đầu tư: Số 239, QL 91, P. Tân Hưng, Q. Thốt Nốt, Tp Cần Thơ.
5. Mục tiêu đầu tư của công trình đầu tư: Báo cáo thảm tra dự án đầu tư “Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp” theo quy mô đầu tư.
- Nghiên cứu phát triển cho ra đời sản phẩm máy nông nghiệp thế hệ mới công nghệ cao đồng thời tiếp tục phát triển sản phẩm cũ và đổi mới công nghệ các sản phẩm đang có như thiết bị gieo hạt, xe phun xịch dung dịch, máy gặt đập liên hợp cho ra đời các dòng sản phẩm thế hệ mới.
- Xây dựng phòng thí nghiệm nghiên cứu, sáng chế, phát minh, cải tiến, đổi mới công nghệ cho các sản phẩm máy công cụ nông nghiệp. Xây dựng nhà máy chế tạo máy công cụ nông nghiệp cỡ nhỏ có thương hiệu và chất lượng để bán sản phẩm cho thị trường trong nước và xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế;
- Dự án đầu tư “Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp” được đầu tư nhằm phát triển trong lĩnh vực sản xuất máy phục vụ nông nghiệp để trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam với các tiêu chuẩn và chất lượng vượt trội. Bên cạnh việc duy trì phát triển thị trường trong nước và xuất khẩu, doanh nghiệp còn thị phần xuất khẩu sang các nước mới nhằm quảng bá và nâng cao vị thế thương hiệu máy nông nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.
- Ngoài việc hướng đến thị trường xuất khẩu, Công ty thị phần nội địa bằng việc hình thành cơ sở sản xuất có qui mô lớn tại Cần Thơ. Tạo công ăn việc làm cho lao động nghèo tại địa phương, góp phần xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống của người nông dân. Xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm tới tay người tiêu dùng.Trở thành công ty hàng đầu trong sản xuất và phân phối dòng sản phẩm từ máy nông nghiệp tại Việt Nam.
6. Quy mô đầu tư xây dựng:
* Giai đoạn 1:
STT |
Các hạng mục đầu tư |
Loại thiết bị & Ký hiệu |
S.lg |
1 |
Xưởng sản xuất thiết bị nhựa |
Máy ép nhựa 100 HP |
1 |
Máy ép nhựa 80 HP |
1 |
||
Máy ép nhựa 50 HP |
1 |
||
Máy ép nhựa 40 HP |
1 |
||
Máy thổi lớn 70 HP |
1 |
||
Máy thổi trung 50 HP |
1 |
||
Máy thổi nhỏ 30 HP |
1 |
||
Khuôn ép nhựa |
1 |
||
Khuôn thổi nhựa |
1 |
||
Máy dập cắt tole 3 ly 3HP |
1 |
||
Máy cắt áp lực 5HP |
1 |
||
Máy cuốn 5HP |
1 |
||
Máy nén khí 20kg - 100kg |
3 |
||
Xe nâng 2,5 tấn |
1 |
||
Xe tải 3 tấn mui bạc, thùng kính |
1 |
||
Hệ thống điện, dây điện, thiết bị chiếu sáng |
1 |
||
Bộ phụ tùng bảo trì, ê tô, đồ gá các loại,.. |
1 |
||
2 |
Xưởng sản xuất cơ khí chế tạo khuôn mẫu |
Máy phay CNC: X.Y.Z = 600 x 1.200 x 600 |
1 |
Tiện trục Φ120 x 800 |
1 |
||
Tiện trục Φ80 x 400 |
1 |
||
Máy cắt tole 2 mét, tole 10ly |
1 |
||
Máy dập cắt Φ600 tole 8 ly |
1 |
||
Máy chấn 2 mét, tole 8 ly |
1 |
||
Máy mài phẳng 400 x 1.000 |
1 |
||
Hệ thống máy hàn TIC, MIC |
6 |
||
Máy phay thường đầu đứng |
2 |
||
Máy phay thường dọn phôi |
1 |
||
Máy phay 02 đầu |
1 |
||
Giầm biên 03 bộ |
3 |
||
Máy nén khí 20kg - 100kg |
2 |
||
Dụng cụ cầm tay các loại, máy ta rô, máy đóng bóng |
1 |
||
Máy khoan cần (lớn+vừa) |
2 |
||
Bàn kệ, phụ tùng các loại, ê tô, đồ gá các loại, |
1 |
||
Hệ thống điện, dây điện, thiết bị chiếu sáng |
1 |
||
Xe nâng 4 tấn |
1 |
||
3 |
Công trình khác |
Thông gió cho các xưởng - Quạt |
2 |
Xe tải chuyên dùng 8 tấn |
1 |
||
Xà lang chuyên dùng 10 tấn |
|
||
Trạm biến áp 3 pha 500 KVA + Lắp đặt |
1 |
||
Máy phát điện 3 pha 450 KVA |
1 |
||
Hệ thống cấp nước sản xuất, sinh hoạt |
1 |
||
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt |
1 |
||
Hệ thống thoát nước mưa |
1 |
||
Hệ thống máy bơm cấp nước PCCC |
1 |
||
Hệ thống PCCC, chống sét, tiếp địa |
1 |
||
Giai đoạn 2: |
|||
1 |
Xưởng cơ khí |
Giầm biên 03 bộ |
3 |
Giầm 5 tấn 05 bộ |
5 |
||
Giầm ngang 10 tấn 01 bộ |
1 |
||
Đầu ba lăng 05 tấn 05 bộ |
5 |
||
Đầu ba lăng 10 tấn 01 bộ |
1 |
||
Băng tải + Chuyền lắp ráp |
1 |
||
Xe Forlif nâng hạ di chuyển |
1 |
||
Đồ nghề, kệ giá, đồ gá |
1 |
||
Máy móc phụ trợ, máy nén khí |
1 |
||
Máy hàn Tic, Mic |
8 |
||
Khay chứa phụ tùng và xe, kệ chuyên dụng. |
1 |
||
Cộng |
|
||
2 |
Xưởng sản xuất cơ khí chế tạo khuôn mẫu |
Máy phay CNC: X.Y.Z = 800 x 1.600 x 800 |
1 |
Máy phay CNC: X.Y.Z = 400 x 800 x 500 |
1 |
||
Cộng |
|
||
3 |
Xưởng thử nghiệm |
Máy ép nhựa JM 1000 |
1 |
Máy ép nhựa JM 850 |
1 |
||
Máy ép nhựa JM 650 |
1 |
||
Máy ép nhựa JM 400 |
1 |
||
Cộng |
|
||
4 |
Phòng thí nghiệm cải tiến và sáng chế |
Hệ thống thiết bị thí nghiệm |
1 |
Cộng |
|
||
5 |
Trạm điện và hệ thống điện trong các xưởng sản xuất |
Trạm 400KVA |
1 |
Trang bị điện |
1 |
||
Cộng |
|
III. Nội dung thẩm tra phần thiết bị, dây chuyền công nghệ:
1. Sự phù hợp giữa hồ sơ thiết kế với dây chuyển công nghệ:
Danh mục thiết bị phù hợp tổng thể mặt bằng nhà máy và dây chuyền công nghệ.
2. Đánh giá mức độ an toàn của công trình:
- Đối với từng hạng mục thiết bị, đơn vị tư vấn cung cấp thiết bị đã đưa ra được các giải pháp cụ thể để đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư và đảm bảo an toàn cho các hạng mục dây chuyền khi vận hành sử dụng.
3. Sự hợp lý của việc lựa chọn thiết bị công nghệ:
- Dây chuyền thiết bị đã được tính toán và lựa chọn thoả mãn cơ bản yêu cầu về công năng sử dụng của nhà máy.
4. Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ:
- Bổ sung các phương án PCCC phù hợp, khoảng cách các vị trí chữa cháy đảm bảo khả năng ứng cứu khi có sự cố cháy xảy ra.
IV. Nội dung thẩm tra khái toán toán xây dựng công trình:
- Khối lượng công việc trong thiết kế về cơ bản phù hợp với khối lượng công việc trong khái toán.
- Đơn vị tư vấn thiết kế đã áp dụng, vận dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, xuất đầu tư ... và các khoản mục chi phí về cơ bản phù hợp theo các qui định có tính đến yếu tố giảm chi phí đầu tư lấy theo báo giá của các đơn vị tư vấn, giảm chi phí quản lý dự án do chủ đầu tư trực tiếp quản lý theo hình thức kiêm nhiệm.
Báo cáo thảm tra dự án đầu tư “Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp” theo quy mô khoa học.
V. Kết quả thẩm tra khái toán tổng mức đầu tư:
Kết quả thẩm tra khái toán tổng mức đầu tư được tổng hợp như sau:
Đvt: ngàn đồng
STT |
Khoản mục chi phí |
Ký hiệu |
TỔNG GĐ 1+ GĐ 2 |
|
Thành tiền |
Thành tiền có thuế VAT (VND) |
|||
I |
Chi phí xây dựng nhà xưởng |
Gxd |
82.407.267 |
90.647.994 |
II |
Chi phí mua sắm thiết bị |
Gtb |
40.799.709 |
44.879.680 |
III |
Chi phí quản lý dự án |
Gqlda |
702.518 |
772.770 |
IV |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Gtv |
6.703.704 |
7.374.074 |
1 |
Chi phí lập dự án đầu tư |
N1 |
697.201 |
766.921 |
2 |
Chi phí thiết kế kỹ thuật (Theo QĐ 957/QĐ-BXD, ngày 29/09/2009) |
N2 |
2.529.482 |
2.782.430 |
3 |
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và khả thi của dự án đầu tư (Theo QĐ 957/QĐ-BXD, ngày 29/09/2009) |
N3 |
104.703 |
115.173 |
4 |
Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ (Theo QĐ 957/QĐ-BXD, ngày 29/09/2009) |
N4 |
191.134.61 |
210.248 |
5 |
Chi phí thẩm tra dự toán công trình (Theo QĐ 957/QĐ-BXD, ngày 29/09/2009) |
N5 |
120.276.58 |
132.304 |
6 |
Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT xây lắp |
N6 |
228.195 |
251.014 |
7 |
Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT mua sắm thiết bị |
N7 |
113.921 |
125.313 |
8 |
Chi phí giám sát thi công xây dựng (Theo QĐ 957/QĐ-BXD, ngày 29/09/2009) |
N8 |
2.258.312 |
2.484.143 |
9 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
N9 |
338.073 |
371.880 |
10 |
Chí phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng |
N10 |
118.326 |
130.158 |
11 |
Chi phí thẩm định kết quả đấu thầu |
K2 |
4.080 |
4.488 |
V |
Chi phí khác |
Gk |
74.798 |
82.278 |
1 |
Chi phí bảo hiểm lắp đặt thiết bị |
K1 |
74.798 |
82.278 |
VI |
Dự phòng phí |
|
4.828.073 |
5,310,880 |
1 |
Dự phòng phí 10% bao gồm cả trượt giá |
Gdp1 |
4.828.073 |
5,310,880 |
|
TỔNG CỘNG |
TMĐT |
135.516.070 |
149,067,677 |
(Bằng chữ: Một trăm bốn mươi chín tỷ, không trăm sáu mươi bảy triệu, sáu trăm bảy mươi bảy ngàn đồng).
* Dự án được phân kỳ đầu tư thành 02 giai đoạn, trong đó:
Đầu tư giai đoạn 1:
- Tổng mức đầu tư (sau VAT): 61.937.441.000đ (bằng chữ: Sáu mươi mốt tỷ, chín trăm ba mươi bảy triệu, bốn trăm bốn mưới mốt ngàn đồng).
Đvt: ngàn đồng
Stt |
Khoản mục |
Tổng số |
Tiến độ đầu tư dự án |
||||
Trước VAT |
Sau VAT |
Năm 2017 và năm 2018 |
|||||
Quý III/2017 |
Quý IV/2017 |
Quý I/2018 |
Quý II/2018 |
||||
|
Tổng mức đầu tư |
57.347.395 |
61.937.441 |
12.859.360 |
12.859.360 |
12.859.360 |
12.859.360 |
I |
Vốn cố định |
46.847.395 |
51.437.441 |
12.859.360 |
12.859.360 |
12.859.360 |
12.859.360 |
|
- Chi phí xây dựng |
16.159.127 |
17.775.040 |
4.443.760 |
4.443.760 |
4.443.760 |
4.443.760 |
|
- Chi phí thiết bị |
24.046.909 |
26.451.600 |
6.612.900 |
6.612.900 |
6.612.900 |
6.612.900 |
|
- Chi phí quản lý |
414.078 |
455.485 |
113.871 |
113.871 |
113.871 |
113.871 |
|
- Chi phí tư vấn |
1.160.321 |
1.276.353 |
319.088 |
319.088 |
319.088 |
319.088 |
|
- Chi phí khác |
991.020 |
995.429 |
248.857 |
248.857 |
248.857 |
248.857 |
|
+ Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng: 6.300m2(02 năm) |
70.560 |
70.560 |
17.640 |
17.640 |
17.640 |
17.640 |
|
+ Chi phí bảo hiểm lắp đặt thiết bị |
44.085 |
48.494 |
12.123 |
12.123 |
12.123 |
12.123 |
|
+ Lãi vay trong thời gian xây dựng |
876.375 |
876.375 |
87.638 |
175.275 |
262.913 |
350.550 |
|
- Chi phí dự phòng |
4.075.940 |
4.483.534 |
1.120.884 |
1.120.884 |
1.120.884 |
1.120.884 |
II |
Vốn lưu động |
10.500.000 |
10.500.000 |
|
|
|
|
|
- Vốn vay Ngân hàng thương mại |
10.500.000 |
10.500.000 |
|
|
|
|
III |
Kế hoạch huy động vốn |
46.847.395 |
51.437.441 |
12.859.360 |
12.859.360 |
12.859.360 |
12.859.360 |
|
- Nguồn vốn tự có |
14.047.395 |
18.637.441 |
4.659.360 |
4.659.360 |
4.659.360 |
4.659.360 |
|
- Nguồn vốn vay NHPT |
32.800.000 |
32.800.000 |
8.200.000 |
8.200.000 |
8.200.000 |
8.200.000 |
Đầu tư giai đoạn 2:
- Nhu cầu sử dụng đất dự kiến: 43.700 m2 (Trong đó khoảng 33.700 m2 công ty đã ký kết thỏa thuận mua bán đất và tài sản gắng liền trên đất và thanh toán trên 98% bằng tiền mặt cho các hộ dân. Khi các hộ dân thu hoạch xong vụ lúa đông xuân 2016-2017 công ty sẽ thanh toán hết số tiền còn lại và tiến hành việc sang tên chuyển nhượng QSDĐ theo quy định; còn lại khoảng 10.000 m2 công ty đang tiếp tục thỏa thuận)
- Tổng mức đầu tư (sau VAT): 87.130.236.000đ (bằng chữ: Tám mươi bảy tỷ, một trăm ba mươi triệu, hai trăm ba mươi sáu ngàn đồng).
Đvt: ngàn đồng
Stt |
Khoản mục |
Tổng số |
|
Trước VAT |
Sau VAT |
||
I |
Tổng mức đầu tư |
79.328.423 |
87.130.236 |
|
- Chi phí xây dựng |
60.225.582 |
66.248.140 |
|
- Chi phí thiết bị |
15.229.818 |
16.752.800 |
|
- Chi phí quản lý |
777.106 |
854.817 |
|
- Chi phí tư vấn |
1.582.510 |
1.740.761 |
|
- Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng: 43.700 m2 (01 năm) |
120.383 |
132.421 |
|
- Chi phí khác |
1.273.906 |
1.401.297 |
|
+ Chi phí bảo hiểm lắp đặt thiết bị |
82.736 |
91.010 |
|
+ Lãi vay trong thời gian xây dựng |
1.310.288 |
1.310.288 |
II |
Nguồn vốn đầu tư |
1.273.906 |
1.401.297 |
|
+ Vốn tự có |
23.798.423 |
23.798.423 |
|
+ Vốn vay Ngân hàng |
55.000.000 |
55.000.000 |
* Nhận xét, đánh giá về thiết kế cơ sở và khái toán tổng mức đầu tư của từng giai đoạn:
- Khái toán xây dựng công trình do Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương thực hiện bao gồm đủ các nội dung chính theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính Phủ, trong đó tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và được thể hiện trên các bản vẽ theo quy định.
- Tổng mức đầu tư và khái toán xây dựng thể hiện được các chi phí chủ yếu để làm cơ sở xác định chi phí xây dựng công trình. Việc áp dụng, vận dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí ... và các khoản mục chi phí trong dự toán các hạng mục, tổng dự toán xây dựng công trình cơ bản phù hợp theo các qui định và có một số hạng mục lấy theo báo giá của đơn vị tư vấn và nhà cung cấp thiết bị. Tuy nhiên, kết quả tổng dự toán không ảnh hưởng đến các nội dung chi tiết của phần dự toán Thiết kế bản vẽ thi công.
VI. Nội dung thẩm tra nguồn nguyên liệu đầu vào:
Đvt: ngàn đồng
TT |
Khoản mục |
Đvt |
Số lượng |
Đơn giá |
Giá thành/1sản phẩm |
1 |
Thiết bị gieo hạt |
|
|
|
665 |
|
Công suất |
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất dự kiến |
|
|
|
|
1.1 |
Chi phí NVL |
|
|
|
548 |
|
Hạt nhựa HDPE, HDPP |
kg |
6.5 |
35 |
229 |
|
Hạt nhựa PP |
kg |
5.2 |
25 |
129 |
|
Trục sắt |
cây |
1 |
93 |
93 |
|
Càng kéo |
bộ |
1 |
46 |
46 |
|
Đinh ốc |
bịt |
1 |
16 |
16 |
|
Thùng carton |
cái |
1 |
25 |
25 |
|
Màu pha nhựa |
kg |
0.01 |
1,000 |
10 |
1.2 |
Chi phí nhân công |
|
|
|
59 |
|
Công nhân vận hành máy |
bộ |
1 |
34 |
34 |
|
Công nhân gia công lắp ráp |
bộ |
1 |
25 |
25 |
1.3 |
Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
43 |
|
Điện |
Kw/h |
10 |
3 |
26 |
|
Chi phí BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1% (Tổng cộng 22%) |
|
1 |
13 |
13 |
|
Chi phí quảng cáo (0,5% doanh thu 1 sản phẩm) |
|
1 |
4.0 |
4.0 |
1.4 |
Chi phí khác |
|
|
|
15 |
|
Chi phí vận chuyển |
Sp |
1 |
15 |
15 |
2 |
Xe phun xịt dung dịch |
|
|
|
1,182 |
|
Công suất |
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất dự kiến |
|
|
|
|
2.1 |
Chi phí NVL |
|
|
100% |
869 |
|
Nhựa HDPE |
kg |
3 |
33 |
98 |
|
Thép sà rồ, thép tròn (khung xe) |
kg |
10 |
25 |
250 |
|
Sắt vuông, la |
kg |
9 |
19 |
171 |
|
Bét phun |
cái |
10 |
20 |
200 |
|
Bịt ốc |
bịt |
1 |
150 |
150 |
2.2 |
Chi phí nhân công |
|
|
0 |
180 |
|
Công nhân vận hành máy |
bộ |
1 |
90 |
90 |
|
Công nhân gia công lắp ráp |
bộ |
1 |
90 |
90 |
2.3 |
Chi phí sản xuất chung |
|
|
0 |
108 |
|
Điện |
Kw |
20 |
3 |
52 |
|
Chi phí BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1% (Tổng cộng 22%) |
|
1 |
40 |
40 |
|
Chi phí quảng cáo (0,5% doanh thu 1 sản phẩm) |
|
1 |
16 |
16 |
2.4 |
Chi phí khác |
|
|
|
25 |
|
Chi phí vận chuyển |
bộ |
1 |
25 |
25 |
3 |
Máy gặt đập liên hợp |
|
|
|
317,628 |
|
Công suất |
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất dự kiến |
Máy |
|
|
|
3.1 |
Chi phí NVL |
|
|
100% |
252,138 |
|
Bộ phận chính |
|
|
|
130,000 |
|
Máy nổ |
Máy |
1 |
80,000 |
80,000 |
|
Hộp số thủy lực (chịu tải > 3 tấn) |
Cái |
1 |
30,000 |
30,000 |
|
Bánh xích chạy (450 x 90 x 51) |
Sợi |
2 |
10,000 |
20,000 |
|
Bộ phận liên kết sản xuất |
|
|
|
101,638 |
|
Hàm cắt băng tải |
Bộ |
1 |
33,350 |
33,350 |
|
Khung bồn đập |
Bộ |
1 |
45,250 |
45,250 |
|
Khung di chuyển |
Bộ |
1 |
23,038 |
23,038 |
|
Phụ liệu khác |
|
|
|
20,500 |
|
Dây curo |
sợi |
9 |
600 |
5,400 |
|
Nhớt máy, số, thủy lực |
máy |
1 |
2,300 |
2,300 |
|
Đèn pha |
cái |
6 |
250 |
1,500 |
|
Quạt hút bụi |
cái |
1 |
4,000 |
4,000 |
|
Bình Acquy |
cái |
1 |
1,500 |
1,500 |
|
Ghế nệm tài xế |
cái |
1 |
300 |
300 |
|
Tem |
Bộ |
1 |
500 |
500 |
|
Sơn |
Bộ |
1 |
5,000 |
5,000 |
3.2 |
Chi phí nhân công(3) |
|
|
|
42,000 |
|
Tổ gia công |
máy |
1 |
12,000 |
12,000 |
|
Tổ lắp ráp |
máy |
1 |
12,000 |
12,000 |
|
Tổ vệ sinh, sơn |
máy |
1 |
6,000 |
6,000 |
|
Tổ KCS |
máy |
1 |
12,000 |
12,000 |
3.3 |
Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
16,490 |
|
Điện (5,000 kw/máy) |
Kw |
2,000 |
3 |
5,200 |
|
Chi phí BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1% (Tổng cộng 22%) |
|
1 |
9,240 |
9,240 |
|
Chi phí quảng cáo (0,5% doanh thu 1 sản phẩm) |
|
1 |
2,050 |
2,050 |
3.4 |
Chi phí khác |
máy |
|
0 |
7,000 |
|
Chi phí vận chuyển |
máy |
1 |
7,000 |
7,000 |
4 |
Chi phí lãi vay vốn lưu động |
|
|
|
|
|
Chi phí lãi vay vốn lưu động (7%/năm) |
|
|
|
|
5 |
Chi phí quản lý 1% doanh thu |
|
|
|
|
* Kết luận về khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào:
- Về nguồn nguyên liệu đầu vào đảm bảo đáp ứng cho nhu cầu sản xuất, định mức chi phí sản xuất của dự án tương đối phù hợp với thực tế sản xuất.
- Về nguồn nhân lực: Người lao động đang làm việc tại đơn vị là những người có tay nghề, đã gắn bó từ khi doanh nghiệp còn là cơ sở sản xuất nhỏ và Người đứng đầu doanh nghiệp, chủ sở hữu Công ty là người chịu khó nghiên cứu, khởi nghiệp từ cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ đến nay đã trở thành doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, doanh thu hàng năm gần 30 tỷ đồng, đối với đơn vị sản xuất thiết bị nông nghiệp là quy mô tương đối lớn đối so với các đơn vị cùng ngành. Qua đó, có cơ sở khẳng định Ban lãnh đạo doanh nghiệp là những người có kinh nghiệm quản lý, điều hành và khai thác dự án.
- Điện: Tại khu vực quy hoạch xây dựng dự án có tuyến đường dây cao áp 110kV, 220kV đi qua, nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia chạy dọc theo đường Quốc lộ 91 nên khả năng đáp ứng nguồn điện phục vụ dự án đảm bảo.
- Nguồn nước đảm bảo phục vụ dự án lấy từ hệ thống giếng khoan hiện có của Nhà máy.
VII. Nội dung thẩm tra nguồn sản phẩm đầu ra:
1. Sản phẩm dự án:
Sản phẩm |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
Năm 6 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
|
Số lượng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Thiết bị gieo hạt |
24,000 |
30,000 |
36,000 |
42,000 |
48,000 |
48,000 |
Xe phun xịt dung dịch |
2,000 |
2,400 |
2,800 |
3,200 |
3,600 |
4,000 |
Máy GĐLH |
10 |
10 |
10 |
15 |
15 |
25 |
2. Đánh giá thị trường:
Thống kê số lượng tiêu thụ qua các năm:
Đvt: triệu đồng
Stt |
Tên sản phẩm dịch vụ |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
||||
Số lượng |
Doanh thu |
Số lượng |
Doanh thu |
Số lượng |
Doanh thu |
Số lượng |
Doanh thu |
||
1 |
Thiết bị gieo hạt |
4.391 |
3.772 |
14.793 |
11.556 |
31.136 |
25.461 |
30.877 |
28.198 |
2 |
Xe phun xịt dung dịch |
3 |
12 |
142 |
479 |
5 |
32 |
1.364 |
3.961 |
3 |
Máy gặt đập liên hợp |
4 |
1.153 |
42 |
16.257 |
03 |
1.200 |
30 |
5.500 |
4 |
Dịch vụ gặt lúa thuê |
|
2.800 |
|
900 |
10.004 |
2.801 |
|
56 |
5 |
Sản phẩm khác |
|
169 |
|
280 |
14.938 |
517 |
|
15.215 |
|
Tổng |
|
7.906 |
|
29.474 |
|
30.012 |
|
55.932 |
Theo số liệu thống kê tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm: Năm 2014/2013 tăng 300%; Năm 2015/2014 tăng 220%; Năm 2016/2015 tăng 220% và trong 04 tháng đầu năm 2017 doanh thu đạt 24.561 triệu đồng.
Mức tăng trưởng doanh thu của Công ty qua các năm đều tăng trên 200%. Qua đó, có cơ sở xác định nhu cầu về các sản phẩm đầu ra của dự án là rất lớn do người sử dụng thấy được hiệu quả và lợi ích của sản phẩm mang lại.
VIII. Kết quả thẩm tra hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
1. Hiệu quả về kinh tế - xã hội của dự án:
- Phát huy thế mạnh, tiềm năng sẵn có của địa phương phục vụ phát triển kinh tế xã hội, làm tăng năng suất và hiệu quả sử dụng đất.
- Thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư và thu hút đầu tư để phát triển vào Ngành, lĩnh vực nông nghiệp, cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Ứng dụng thành công các tiến bộ KH&CN vào sản xuất giúp người nông dân nâng cao trình độ hiểu biết và từng bước làm chủ các tiến bộ KH&CN để áp dụng hiệu quả vào sản xuất, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tăng thu nhập cho người nông dân, góp phần thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Ứng dụng máy móc thiết bị vào phục vụ nông nghiệp giúp người nông dân tiết kiệm chi phí sản xuất và công lao động, dần hướng tới mục tiêu cơ giới hóa và ứng dụng công nghệ cao vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
- Tăng thu ngân sách địa phương thông qua các khoản thuế như: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp...
2. Hiệu quả tài chính của dự án:
Đvt: triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Tổng mức đầu tư bao gồm thuế GTGT |
51.437 |
2 |
Giá trị hiện tại thực NPV ( VND) |
52.597 |
3 |
Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%) |
20% |
4 |
Thời gian hoàn vốn (năm) |
7,6 |
|
Đánh giá |
Hiệu quả |
Dự án đầu tư đạt hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội mà còn mang lại hiệu quả về mặt tài chính, thông qua chỉ số hiện giá thu nhập thuần của dự án (NPV) = 52.597 triệu đồng > 0.
3. Khả năng trả nợ của dự án:
Theo số liệu phân tích, đánh giá: Dự có hiệu quả kinh tế - xã hội lớn, hiệu quả tài chính cao và có khả năng trả nợ vốn vay.
4. Sự phù hợp của dây chuyền thiết bị, công nghệ:
- Sự phù hợp giữa hồ sơ thiết kế với dây chuyển công nghệ:Danh mục thiết bị phù hợp tổng thể mặt bằng nhà máy và đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư.
- Đánh giá mức độ an toàn của công trình: Đối với từng hạng mục thiết bị, đơn vị tư vấn cung cấp thiết bị đã đưa ra được các giải pháp đảm bảo an toàn cho các hạng mục dây chuyền khi vận hành sử dụng.
- Sự hợp lý của việc lựa chọn thiết bị công nghệ: Dây chuyền thiết bị đã được tính toán và lựa chọn thoả mãn cơ bản yêu cầu về công năng sử dụng của nhà máy.
IX. Kết luận và kiến nghị:
Hồ sơ dự án đầu tư “Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp” do Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương thực hiện về cơ bản đảm bảo các yêu cầu của một dự án đầu tư.
Công ty TNHH TKXD Phương Anh thống nhất thông qua nội dung thuyết minh dự án đầu tư và dự toán toán xây dựng công trình “Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp”.
Kính trình Ban lãnh đạo Công ty TNHH sản xuất máy nông nghiệp Hoàng Thắng xem xét, chấp thuận và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ dự án.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT, p.kd. |
CÔNG TY TNHH TKXD PHƯƠNG ANH GIÁM ĐỐC
|
Báo cáo thảm tra dự án đầu tư “Nghiên cứu, thực nghiệm và sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp” theo quy mô khoa học.
Cán bộ thẩm tra:
Phần thiết kế:
Trần Thế Tài – CC thiết kế số KTS -064-00156
Nguyễn Huấn – CC kỹ sư định giá số 08- 1066
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gửi bình luận của bạn