Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế và tư vấn đầu tư

Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế và tư vấn đầu tư

Ngày đăng: 18-10-2021

561 lượt xem

Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế và tư vấn đầu tư

MỤC LỤC

Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu

Chương I. Yêu cầu về thủ tục mời quan tâm

A. Tổng quát

B. Chuẩn bị hồ sơ quan tâm

C. Nộp hồ sơ quan tâm

D. Mở và đánh giá hồ sơ quan tâm

E. Kết quả mời quan tâm

Chương II. Tính hp lệ của HSQT và tiêu chuẩn đánh giá HSQT

Chương III. Biểu mu

Mẫu số 1. Thư quan tâm

Mẫu số 2. Giấy ủy quyền

Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh

Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu

Mẫu số 5. Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu

Mẫu số 6. Danh sách chuyên gia chủ chốt của nhà thầu

Mẫu số 7. Lý lịch chuyên gia tư vấn

Phần thứ hai. Yêu cầu về dịch vụ tư vấn

Chương IV. Tóm tắt các yêu cầu về dịch vụ tư vấn

TỪ NGỮ VIT TẮT

DVTV

Dịch vụ tư vấn

HSMQT

Hồ sơ mời quan tâm

HSQT

Hồ sơ quan tâm

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm

Luật đấu thầu

Luật đấu thầu số 43/2013/QH13

Nghị định 63/CP

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

VND

Đồng Việt Nam

USD

Đồng đô la Mỹ

Phần thứ nhất -Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn lập dự án, hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế và hồ sơ mời thầu tư vấn đầu tư

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

Chương I

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC MỜI QUAN TÂM

A. TỔNG QUÁT

Mục 1. Nội dung mời quan tâm

1. Bên mời thầu ____ [Ghi tên và địa chỉ liên lạc của bên mời thầu] mời nhà thầu nộp HSQT gói thầu tư vấn ____ [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt] thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm _________ [Ghi tên dự án hoặc dự toán mua sắm được duyệt].

2. Nội dung công việc chủ yếu: _______ [Ghi nội dung yêu cầu].

3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: _________ [Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước].

Mục 2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu

Nhà thầu có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

1. Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp;

2. Hạch toán tài chính độc lập;

3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

4. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: ____ [Trong thời gian Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa ban hành văn bản hướng dẫn thì ghi "không áp dụng". Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chi tiết thì ghi "có áp dụng"];

5. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Mục 3 Chương này;

6. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;

7. Có thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ là nhà thầu Việt Nam khi đấu thầu quốc tế, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu.1

Mục 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

1. Nhà thầu nộp HSQT phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với chủ đầu tư, bên mời thầu như sau:

a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;

b) Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau.

2. Nhà thầu nộp HSQT phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập HSMQT; đánh giá HSQT; thẩm định kết quả mời quan tâm và các nhà thầu khác: _____ như sau: [Tùy theo tính chất tư vấn của gói thầu này để quy định về bảo đảm cạnh tranh cho phù hợp trên cơ sở Điều 6 Luật đấu thầu và Điều 2 Nghị định 63/CP. Ví dụ: gói thầu tư vấn này  tư vấn giám sát cho một gói thầu xây lắp thì cần quy định nhà thầu nộp HSQT phải độc lập với nhà thầu xây lắp]

a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;

b) Không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.

Mục 4. HSMQT và phát hành HSMQT

1. HSMQT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMQT này.

2. Bên mời thầu phát hành miễn phí HSMQT cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp HSQT đến trước thời điểm hết hạn nộp HSQT.

Mục 5. Giải thích làm rõ HSMQT

Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMQT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ _____ [Ghi địa chỉ bên mời thầu] tối thiểu ____ ngày [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi số ngày cụ thể cho phù hợp] trước thời điểm hết hạn nộp HSQT để xem xét, xử lý (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail...). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMQT của nhà thầu theo thời gian quy định, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ và gửi cho tất cả nhà thầu đã nhận HSMQT từ bên mời thầu. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMQT thì bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMQT theo quy định tại Mục 6 Chương này.

Mục 6. Sửa đổi HSMQT

Trường hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMQT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSQT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMQT đến tất cả các nhà thầu nhận HSMQT trước thời điểm hết hạn nộp HSQT tối thiểu ____ ngày [Ghi số ngày cụ thể, tối thiểu là 03 ngày làm việc và phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSQT]. Tài liệu này là một phần của HSMQT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

Mục 7. Chi phí tham gia lựa chọn danh sách ngắn

Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia lựa chọn danh sách ngắn, kể từ khi nhận HSMQT cho đến khi có thông báo kết quả mời quan tâm.

B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ QUAN TÂM

Mục 8. Ngôn ngữ sử dụng

HSQT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ sau: _____ [Ghi cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước, ghi “tiếng Việt”. Đối với đấu thầu quốc tế, trường hợp HSMQT bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh”; HSMQT bằng tiếng Anh và tiếng Việt thì quy định “tiếng Anh và tiếng Việt, nếu có bất kỳ sự sai khác nào giữa HSMQT tiếng Việt và HSMQT tiếng Anh thì căn cứ vào HSMQT bằng tiếng Anh”. Đối với các tài liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSQT].

Mục 9. Nội dung HSQT - Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn lập dự án, hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế và hồ sơ mời thầu tư vấn đầu tư

HSQT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 11 Chương này;

2. Tài liệu kê khai theo Biểu mẫu Chương III;

3. Các nội dung khác: ___ [Ghi các nội dung khác, nếu có].

Mục 10. Thư quan tâm

Thư quan tâm do nhà thầu chuẩn bị và phải được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương III, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III) và đóng dấu.

Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ sau: ____ [Ghi cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản chụp được chứng thực Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh...].

Đối với nhà thầu liên danh, thư quan tâm phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký thư quan tâm theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì từng thành viên liên danh gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như đối với nhà thầu độc lập.

Mục 11. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau: ____ [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được chứng thực...].

b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại Điểm a Khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương III.

2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được kê khai theo Mẫu số 4, Mẫu số 5 và Mẫu số 6 Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMQT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

b) Các tài liệu khác được quy định như sau: ____ [Nêu các tài liệu chứng minh khác (nếu có)].

Mục 12. Quy cách của HSQT

1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và ___ bản chụp HSQT [Ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản], ghi rõ “bản gốc” và “bản chụp” tương ứng.

2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSQT sẽ bị loại.

3. HSQT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Thư quan tâm, các văn bản bổ sung, làm rõ HSQT và các biểu mẫu khác phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký theo hướng dẫn tại Chương III.

4. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSQT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.

5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký thư quan tâm.

C. NỘP HỒ SƠ QUAN TÂM

Mục 13. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSQT

1. HSQT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 9 Chương này. HSQT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSQT như sau: _____ [Nêu cụ thể cách trình bày. Ví dụ: Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSQT: _____

- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: _______.

- Địa chỉ nộp HSQT: ______ [Ghi tên, địa chỉ của bên mời thầu].

- Tên gói thầu: ________ [Ghi tên gói thầu].

- Không được mở trước ____ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi thời điểm mở HSQT].

Trường hợp sửa đổi HSQT, ngoài các nội dung trên còn phải ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ quan tâm sửa đổi"].

2. Trong trường hợp HSQT gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSQT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSQT, tránh thất lạc, mất mát.

3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMQT như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSQT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSQT theo hướng dẫn tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSQT nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục này.

Mục 14. Thời hạn nộp HSQT

1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSQT đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp HSQT căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành HSMQT đến thời điểm hết hạn nộp HSQT tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước, 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế]. Bên mời thầu tiếp nhận HSQT của tất cả nhà thầu nộp HSQT trước thời điểm hết hạn nộp HSQT, kể cả trường hợp nhà thầu chưa nhận HSMQT trực tiếp từ bên mời thầu.

2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSQT trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSQT hoặc khi sửa đổi HSMQT theo Mục 6 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

3. Khi gia hạn thời điểm hết hạn nộp HSQT, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã nhận HSMQT hoặc đã nộp HSQT, đồng thời đăng tải thông báo gia hạn thời điểm hết hạn nộp HSQT trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế). Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm hết hạn nộp HSQT mới để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSQT (bao gồm cả hiệu lực của HSQT) theo yêu cầu mới. Nhà thầu đã nộp HSQT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSQT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSQT thì bên mời thầu quản lý HSQT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

Mục 15. HSQT nộp muộn

HSQT được gửi đến bên mời thầu sau thời điểm hết hạn nộp HSQT sẽ không được mở, không hợp lệ, bị loại và được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng. Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm hết hạn nộp HSQT để sửa đổi, bổ sung HSQT đã nộp đều không hợp lệ, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ HSQT theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu quy định tại Mục 18 Chương này.

Mục 16. Sửa đổi, thay thế hoặc rút HSQT

1. Sau khi nộp, nhà thầu có thể rút, thay thế hoặc sửa đổi HSQT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, kèm theo nội dung thay thế hoặc sửa đổi HSQT. Trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III. Mọi thông báo phải được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 13 Chương này, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “RÚT HỒ SƠ QUAN TÂM” hoặc “THAY THẾ HỒ SƠ QUAN TÂM” hoặc “SỬA ĐỔI HỒ SƠ QUAN TÂM”. Bên mời thầu phải nhận được thông báo này của nhà thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSQT theo quy định tại Mục 14 Chương này.

2. HSQT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo Khoản 1 Mục này sẽ được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng. Nhà thầu không được rút, thay thế hoặc sửa đổi HSQT sau thời điểm hết hạn nộp HSQT cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSQT nêu trong thư quan tâm hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSQT.

D. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM

Mục 17. Mở HSQT

1. Việc mở HSQT được tiến hành công khai vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm, tại ____ [Ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở HSQT, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở HSQT sao cho bảo đảm việc mở HSQT phải bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ; kể từ thời điểm hết hạn nộp HSQT].

2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt từng HSQT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. HSQT của nhà thầu có văn bản đề nghị rút HSQT đã nộp và HSQT của nhà thầu nộp sau thời điểm hết hạn nộp HSQT sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.

3. Sau khi mở HSQT, bên mời thầu lập biên bản mở HSQT và gửi bản chụp cho các nhà thầu đã nộp HSQT.

Mục 18. Làm rõ HSQT

1. Sau khi mở HSQT, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSQT theo yêu cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSQT cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSQT được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSQT.

2. Trong văn bản yêu cầu làm rõ quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSQT của nhà thầu theo thông tin nêu tại HSQT nộp trước thời điểm hết hạn nộp HSQT.

3. Trường hợp sau khi hết hạn nộp HSQT, nhà thầu phát hiện HSQT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu trong khoảng thời gian quy định: ____ [Căn cứ tiến độ của dự án, gói thầu, thời gian đánh giá HSQT mà bên mời thầu quy định thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp] để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi là một phần của HSQT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

Mục 19. Đánh giá HSQT

1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSQT, bao gồm:

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSQT quy định tại Khoản 1 Mục 12 Chương này.

b) Kiểm tra các thành phần của HSQT, bao gồm:

- Thư quan tâm theo quy định tại Mục 10 Chương này;

- Thỏa thuận liên danh (nếu có) theo quy định tại Mục 10 Chương này;

- Giấy ủy quyền ký thư quan tâm (nếu có) theo quy định tại Mục 10 Chương này;

- Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 11 Chương này.

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá HSQT.

2. Đánh giá tính hợp lệ của HSQT theo quy định tại Mục 1 Chương II.

Bên mời thầu loại bỏ HSQT không đáp ứng một trong các điều kiện nêu tại Mục 1 Chương II. Các HSQT được đánh giá là đáp ứng quy định tại Mục 1 Chương II được đánh giá tiếp theo quy định tại Khoản 3 Mục này.

3. Đánh giá sự đáp ứng của HSQT theo TCĐG nêu tại Mục 2 Chương II. HSQT của nhà thầu có số điểm được đánh giá không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được đưa vào danh sách ngắn; HSQT của nhà thầu có số điểm cao nhất được xếp thứ nhất; trường hợp có nhiều hơn 06 nhà thầu đạt yêu cầu thì lựa chọn 06 nhà thầu xếp hạng cao nhất vào danh sách ngắn.

E. KẾT QUẢ MỜI QUAN TÂM

Mục 20. Điều kiện được lựa chọn vào danh sách ngắn

Nhà thầu được xem xét, lựa chọn vào danh sách ngắn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Có HSQT hợp lệ;

2. Có HSQT đáp ứng yêu cầu;

3. Xếp hạng từ thứ nhất tới thứ sáu (đối với trường hợp có hơn 06 nhà thầu đạt yêu cầu).

Mục 21. Thông báo kết quả mời quan tâm

Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả mời quan tâm, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả mời quan tâm (danh sách ngắn) lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả mời quan tâm tới các nhà thầu tham gia (bao gồm cả nhà thầu trong danh sách ngắn và nhà thầu ngoài danh sách ngắn).

Chương II

TÍNH HỢP LỆ CỦA HSQT VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSQT

Mục 1. Tính hợp lệ của HSQT

HSQT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

1. Có bản gốc HSQT;

2. Có thư quan tâm được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định tại Mục 10 Chương I. Đối với nhà thầu liên danh, thư quan tâm phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký thư quan tâm theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

3. Không có tên trong hai hoặc nhiều HSQT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

4. Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);

5. Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 2 Chương I;

6. Có đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

Nhà thầu có HSQT hợp lệ sẽ được đánh giá tiếp. Nhà thầu có HSQT không hợp lệ sẽ bị loại.

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá HSQT

Khi soạn thảo TCĐG, các nội dung in đứng mang tính bắt buộc phải áp dụng, các nội dung in nghiêng chỉ mang tính hướng dẫn, cần căn cứ theo tính chất của từng gói thầu mà điều chỉnh cho phù hợp nhưng không được nêu bất cứ tiêu chuẩn nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

TCĐG phải công khai trong HSMQT. Trong quá trình đánh giá HSQT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMQT, không được thay đổi hay bổ sung bất kỳ nội dung nào.

TCĐG được xây dựng theo thang điểm 100, trong đó mức điểm yêu cầu tối thiểu phải quy định không thấp hơn 60% tổng số điểm và điểm đánh giá của từng nội dung về năng lực, kinh nghiệm, nhân sự phải quy định không thấp hơn 50% điểm tối đa của nội dung đó.

Stt

Tiêu chuẩn

Điểm tối đa

Thang điểm chi tiết
(nếu có)

Mức điểm yêu cầu tối thiểu

1

Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

 

 

 

a. Đã thực hiện gói thầu tương tự trong... năm gần đây (về tính chất, quy mô, giá trị...)

 

 

 

b. Đã thực hiện gói thầu có điều kiện địa  tương tự

 

 

 

c. Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó

 

 

 

d. Các yếu tố khác

 

 

 

2

Nhân sự của nhà thầu (1)

 

 

 

 

Tổng cộng (100%)

 

 

 

Ghi chú:

(1) Tùy từng gói thầu để đưa ra yêu cầu về nhân sự chủ chốt cho phù hợp. Chẳng hạn, trường hợp khi lập HSMQT chưa có điều khoản tham chiếu, chưa đưa ra được yêu cầu cho một số nhân sự chủ chốt thì Mục này chỉ yêu cầu về số lượng, năng lực và kinh nghiệm của các chuyên gia tư vấn thuộc quản  của nhà thầu (ký hợp đồng dài hạn hoặc không xác định thời hạn với nhà thầu) như: có 02 chuyên gia có kinh nghiệm m việc 5 năm, có chứng chỉ hành nghề giám sát....

Trường hợp tại thời điểm lập HSMQT đã đưa ra được yêu cầu cho một số nhân sự chủ chốt thì Mục này đưa ra yêu cầu cho các nhân sự chủ chốt này (tư vấn trưởng, chủ nhiệm...). Trong trường hợp này, nhân sự chủ chốt phải có hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn với nhà thầu. Trường hợp sử dụng một số nhân sự chủ chốt không thuộc quản lý của nhà thầu thì phải nêu rõ lý do. Các nhân sự chủ chốt này kê khai lý lịch chuyên gia theo Mẫu số 7 Chương III.

Chương III

BIỂU MẪU

Nhà thầu chuẩn bị tài liệu theo các mẫu sau:

STT

Nội dung

Áp dụng
Mu

Ghi chú

1

Thư quan tâm

Mẫu số 1

 

2

Giấy ủy quyền

Mẫu số 2

Chỉ áp dụng trong trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu có ủy quyền trong đấu thầu

3

Thỏa thuận liên danh

Mẫu số 3

Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham dự mời quan tâm

4

Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu

Mẫu số 4

 

5

Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu

Mẫu số 5

 

6

Danh sách chuyên gia chủ chốt của nhà thầu

Mẫu số 6

 

7

Lý lịch chuyên gia tư vấn

Mẫu số 7

Chỉ áp dụng trong trường hợp tại Mục 2 Chương II đưa ra được các yêu cầu cho một số nhân sự chủ chốt

 

Mẫu số 1

THƯ QUAN TÂM

 __________, ngày ___ tháng ___ năm ___ 

Kính gửi: __________________ [Ghi tên bên mời thầu]

(sau đây gọi là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời quan tâm (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, nếu có), chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], bày tỏ sự quan tâm tới gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu tư vn].

Nếu được lựa chọn vào danh sách ngắn, chúng tôi sẽ tham gia đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu tư vấn].

Chúng tôi cam kết các thông tin kê khai trong hồ sơ quan tâm này là chính xác, trung thực.

Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn lập dự án, hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế và hồ sơ mời thầu tư vấn đầu tư

 

Đi diện hợp pháp của nhà thầu(1)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu](2)

Ghi chú:

(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký thư quan tâm thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký thư quan tâm thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này).

(2) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký của người ký thư quan tâm và các tài liệu khác trong hồ sơ quan tâm là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.

 

Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN (1)

Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm _____, tại ______

Tôi là _____ [Ghi tên, s CMND hoặc s hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại _____ [Ghi địa chỉ của nhà thu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, s CMND hoặc s hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia lựa chọn danh sách ngắn _____ [Ghi tên gói thu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] do ______ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký thư quan tâm;

- Ký thỏa thuận liên danh;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia lựa chọn danh sách ngắn, kể cả văn bản đề nghị m rõ hồ sơ mời quan tâm và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ quan tâm.](2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _____ [Ghi tên nhà thầu]. _____ [Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ _____ bản.

 

Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với thư quan tâm theo quy định tại Mục 10 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia lựa chọn danh sách ngắn.

 

Mẫu số 3

THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)

______, ngày ___ tháng ___ năm ___ 

Gói thầu: _________ [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: ___________ [Ghi tên dự án]

- Căn cứ (2)__________ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];

- Căn cứ (2) __________ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

- Căn cứ hồ sơ mời quan tâm gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] ngày ____ tháng ____ năm __ [Ngày được ghi trên h sơ mời quan tâm];

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________

Chức vụ: __________________________________________________________________

Địa chỉ: ____________________________________________________________________

Điện thoại: _________________________________________________________________

Fax: ______________________________________________________________________

E-mail: ____________________________________________________________________

Tài khoản: _________________________________________________________________

Mã số thuế: ________________________________________________________________

Giấy ủy quyền số ____ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với nội dung như sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia lựa chọn danh sách ngắn gói thầu ___ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu là: ____ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

3. Các thành viên cam kết không bên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc hợp tác dưới bất kỳ hình thức nào với bên khác để tham gia quan tâm đối với gói thầu này.

4. Khi liên danh được vào danh sách ngắn của gói thầu tư vấn nêu trên, các thành viên sẽ ký thỏa thuận liên danh để tham gia đấu thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu đối với gói thầu này.

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất chịu trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng để thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

1. Thành viên đứng đầu liên danh

Các thành viên nhất trí ủy quyền cho ____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau:

[- Ký thư quan tâm;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia lựa chọn danh sách ngắn, kể cả văn bản đề nghị m rõ hồ sơ mời quan tâm và văn bản giải trình, m rõ hồ sơ quan tâm].(3)

2. Dự kiến trách nhiệm của từng thành viên trong liên danh để thực hiện gói thầu

Các bên tham gia liên danh dự kiến phân công trách nhiệm của từng thành viên như sau: ___ [Ghi nội dung công việc chính dự kiến của từng thành viên kể cả thành viên đứng đầu liên danh].

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

1. Liên danh không được vào danh sách ngắn gói thầu nêu trên;

2. Hủy lựa chọn danh sách ngắn đối với gói thầu theo thông báo của bên mời thầu.

Thỏa thuận liên danh được lập thành ______ bản, mỗi bên giữ ______ bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh
[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

 

Mu số 4

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU

A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu

[Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và tổ chức của nhà thầu (trường hợp liên danh thì mô tả tổ chức của mi thành viên trong liên danh). Mô tả số lượng chuyên gia tư vấn chuyên ngành mà nhà thầu đã ký hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn và nêu rõ s năm kinh nghiệm của từng chuyên gia]

B. Kinh nghiệm của nhà thầu

Các gói thầu DVTV tương tự do nhà thầu thực hiện trong vòng [Ghi s năm]1 năm gần đây.

Nhà thầu phải sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác hoặc là nhà thầu phụ).

Tên dự án

 

Địa điểm thực hiện

 

Tên chủ đầu tư

 

Tên gói thầu

 

Giá hợp đồng (trường hợp liên danh thì nêu giá trị DVTV do nhà thầu thực hiện)

 

Tư cách tham dự thầu (ghi rõ tham dự thầu độc lập hoặc liên danh hoặc nhà thầu phụ)

 

Thời gian thực hiện hợp đồng (ghi theo thời gian quy định trong hợp đồng; nêu rõ từ ngày.... đến ngày...)

 

Thời gian thực tế đã thực hiện (nêu rõ từ ngày... đến ngày Trường hp chm tr thực hiện hp đng thì nêu rõ  do)

 

Tóm tắt các công việc cụ thể mà nhà thầu đã thực hiện theo hợp đồng

 

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan.

 

Mẫu số 5

KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THU

________, ngày ___ tháng ___ năm ___ 

Tên nhà thầu: _______________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong ____ năm tài chính gần đây [Ghi snăm quy định].

Đơn vị tính: ___ [Ghi loại tiền]

Stt

Nội dung

Năm____

Năm____

Năm____

1

Tổng tài sản

 

 

 

2

Tổng nợ phải trả

 

 

 

3

Tài sản ngắn hạn

 

 

 

4

Tổng nợ ngắn hạn

 

 

 

5

Doanh thu

 

 

 

6

Lợi nhuận trước thuế

 

 

 

7

Lợi nhuận sau thuế

 

 

 

8

Các nội dung khác (nếu có yêu cầu)

 

 

 

B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu nộp Báo cáo tài chính và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:

1. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong ____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo yêu cầu];

2. Tờ khai quyết toán thuế có xác nhận của cơ quan quản lý thuế hoặc tờ khai quyết toán thuế điện tử và tài liệu chứng minh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế phù hợp với tờ khai trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo yêu cầu];

3. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong ______ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo yêu cầu];

4. Báo cáo kiểm toán.

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.

xem thêm Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn lập dự án, hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế và hồ sơ mời thầu tư vấn đầu tư

MỤC LỤC

I. THÔNG TIN CƠ BẢN

1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu ………………..

2. Tổ chuyên gia đấu thầu ……………………………

3. Phương pháp đánh giá HSDT ………………………..

II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐẤU THẦU

III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

1. Kết quả đánh giá sơ bộ HSDT ……………….

2. Kết quả đánh giá chi tiết HSDT………………

IV.  KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

V. CHỮ KÝ XÁC NHẬN CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA ĐẤU THẦU ………………………………………………………….

PHỤ LỤC ……………………………………………………………

Phụ lục 1 : …………………………………………………………..

BẢNG TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐẤU THẦU ……………………

Phụ lục 2 : ………………………………………………………..

DANH MỤC TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM …………………………

Phụ lục 3 : ………………………………………….

BIÊN BẢN MỞ THẦU, ĐÓNG THẦU

 

 

 

 

 

 

 

 

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

 

 

BDL

Bảng dữ liệu đấu thầu

 

HSMT

Hồ sơ mời thầu

 

HSDT

Hồ sơ dự thầu

 

ĐKC

Điều kiện chung của hợp đồng

 

ĐKCT

Điều kiện cụ thể của hợp đồng

 

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ mời thầu

 

Luật đấu thầu

Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

Nghị định 63/CP

Nghị định Số  của Chính phủ về việc Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu Xây dựng theo Luật Xây dựng.

 

Incoterms

Quy tắc chính thức của Phòng thương mại quốc tế giải thích các điều kiện thương mại

 

Giá CIF, CIP, EXW,….

Giá của hàng hóa được xác định dựa trên điều kiện giao hàng tương ứng theo giải thích của Incoterms

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG TY CP TVĐT&TKXD                 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

         MINH PHƯƠNG                                              Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc

                         

 

        Số: 8-07/-MP -BCKQXT                 TP. Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 7 năm 201

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT THẦU

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha