Mẫu hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Mẫu hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Ngày đăng: 16-10-2021

800 lượt xem

MỤC LỤC

 

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG 3

PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG 4

ĐIỀU 1. HỒ SƠ CỦA HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN 4

ĐIỀU 2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI 4

ĐIỀU 3. MÔ TẢ PHẠM VI CÔNG VIỆC 5

ĐIỀU 4. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 8

ĐIỀU 5. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG 8

ĐIỀU 6. THANH TOÁN HỢP ĐỒNG 8

ĐIỀU 7. THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG 9

ĐIỀU 8. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 9

ĐIỀU 9. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG 9

ĐIỀU 10. TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 10

ĐIỀU 11. TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ MỖI BÊN 11

ĐIỀU 12. BỒI THƯỜNG VÀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM 12

ĐIỀU 13. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG 12

ĐIỀU 14. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU 12

ĐIỀU 15. ĐIỀU KHOẢN CHUNG 13

 

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu.

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP  ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP  ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi và bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP  ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BKH ngày 09 tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn và Công văn số 99/BXD-KTTC ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng về công bố mẫu hợp đồng tư vấn quản lý dự án;

Căn cứ văn bản số 7278/UBND  ngày  24/09/ 2012 của UBND Tỉnh Đồng Nai về việc chấp thuận điều kiện bố trí kế hoạch chuẩn bị đầu tư dự án “Sửa chữa, nâng cấp Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai

Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 3195/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật Sửa chữa, nâng cấp Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ báo cáo kết quả thẩm tra ngày  15 /07/2013 của Công ty CP Đầu tư Xây dựng & Kiểm định Miền Nam;

Căn cứ đơn xin dự thầu của công ty Cổ Phần Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương, số: 02-TVDA, ngày 15 /08/ 2013;

Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương có mã số doanh nghiệp 0305986789 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp ngày 1 tháng 9 năm 2008

Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của hai bên:

PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

MỞ ĐẦU

Hôm nay, ngày     tháng    năm 201, tại Chi Cục Dân Số - Kế Hoạch Hóa Gia Đình, tỉnh Đồng Nai, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. Chủ đầu tư (Bên A),

Tên giao dịch: CHI CỤC  DÂN  SỐ -

Địa chỉ: Số 1, TP. Biên Hòa –

Tỉnh Đồng Nai.

Đại diện là: Bà 

Chức vụ: Q. 

Tài khoản:  Tại kho bạc tỉnh Đồng Nai

Mã số thuế: 3601985120

Điện thoại : 0613.84298  Fax: 0613.94188

Email: chicucdansodongnai@gmail.com

 

2. Tư vấn quản lý dự án (Bên B):

Tên giao dịch: CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 156, Nguyễn Văn Thủ, P. Đa kao, Q1, TP. HCM 

Đại diện : Ông Hoàng Văn Đức

Chức vụ: Giám đốc Công ty

Tài khoản: 10222677291010, Ngân Hàng Techcombank, TPHCM

Mã số thuế: 0305986789

Điện thoại : 08 22142126; Fax: (08)39 118 579

Email: minhphuongpmc@yahoo.com.vn

Chủ đầu tư và Tư vấn quản lý dự án được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.

Các Bên tại đây thống nhất thỏa thuận như sau:

ĐIỀU 1. HỒ SƠ CỦA HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN

Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các tài liệu được xắp xếp theo thứ tự ưu tiên như sau:

1.1. Quyết định chỉ định thầu;

1.2. Hồ sơ dự thầu của Bên B;

 

ĐIỀU 2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

2.1. “Dự án” là dự án Xây dựng Sửa chữa, nâng cấp Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai    

2.2. “Công trình” là công trình Xây dựng Sửa chữa, nâng cấp Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai    

2.3. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã Hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

 

ĐIỀU 3. MÔ TẢ PHẠM VI CÔNG VIỆC

Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý nhận thực hiện các công việc quản lý dự án của dự án Xây dựng Sửa chữa, nâng cấp Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai như sau:

Tổ chức bộ máy Ban Quản lý dự án để điều hành, quản lý toàn bộ công việc thực hiện dự án tại văn phòng, công trường (nhân sự, trang thiết bị cần thiết,..).

- Rà soát lại các thủ tục pháp lý của dự án mà Bên A đã thực hiện vào thời điểm trước khi ký hợp đồng này.

- Lập và trình tiến độ của dự án, các mốc thời gian quan trọng của dự án và trình cho Chủ đầu tư.

- Lập kế hoạch quản lý chất lượng, khối lượng, thiết bị, vật tư, tiến độ, chi phí, an toàn lao động, vệ sinh môi trường của dự án. Quản lý và điều phối mọi hoạt động của các nhà thầu (tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, thi công...).

- Quản lý và bàn giao hồ sơ quyết toán và hoàn công.

- Báo cáo công tác Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ của Dự án.

- Thực hiện các công việc trong từng giai đoạn cụ thể sau:

3.1. Giai đoạn chuẩn bị thi công:

- Báo cáo cho Bên A về các đề xuất, phương án của các nhà thầu trong quá trình triển khai thi công như:

§ Bố trí mặt bằng.

§ Tổ chức nhân sự và thiết bị.

§ Biện pháp thi công.

§ Biện pháp bảo đảm chất lượng.

§ Biện pháp an toàn lao động, an ninh và vệ sinh môi trường.

- Kiểm tra, xem xét việc thực hiện các công tác chuẩn bị như văn phòng công trường, kho bãi phục vụ thi công; hệ thống điện, nước tạm phục vụ thi công; hệ thống đường tạm, hàng rào tạm phục vụ thi công; ...

3.2. Giai đoạn thi công:

- Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và chi phí xây dựng công trình thực hiện dự án đến khi kết thúc dự án, cụ thể :

a) Quản lý chất lượng xây dựng:

§ Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình theo Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ.

§ Áp dụng hệ thống quản lý và bảo đảm chất lượng.

§ Áp dụng mục tiêu chất lượng.

§ Áp dụng và trình Bên A ban hành các quy định và quy trình thực hiện thống nhất:

+ Quy trình phối hợp thi công;

+ Quy trình Kiểm soát và lưu trữ hồ sơ, tài liệu;

+ Quy trình Kiểm soát sản phẩm không phù hợp và các hành động phòng ngừa, khắc phục;

+ Quy định/ nội quy công trường;

+ Quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

§ Tổ chức, chủ trì các buổi họp giao ban hàng tuần và các buổi họp đột xuất để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án.

§ Báo cáo tổng hợp định kỳ (15 ngày) cho Bên A về quá trình thực hiện dự án;

§ Xem xét, kiểm tra và ghi chép nhật ký công trình.

b) Quản lý khối lượng :

§ Theo dõi, thống kê, cập nhật khối lượng đã thực hiện theo định kỳ;

§ Kiểm tra, tính toán đối chiếu thực tế với bản vẽ thiết kế được duyệt từng hạng mục để có xác nhận giữa Bên A, nhà thầu thi công, tư vấn giám sát để làm cơ sở nghiệm thu thanh toán khối lượng đã thực hiện;

§ Xác định nguyên nhân dẫn đến công tác phát sinh khối lượng ngoài thiết kế để Chủ đầu tư có cơ sở giải quyết (nếu có);

§ Xác nhận khối lượng phát sinh (nếu có);

§ Kiểm tra, báo cáo, tổng hợp và đánh giá các thay đổi hoặc phát sinh thiết kế trong quá trình thực hiện dự án;

§ Báo cáo các thay đổi liên quan đến thiết kế; thi công xây dựng; mua sắm vật tư, thiết bị; an toàn lao động, vệ sinh môi trường; chạy thử, nghiệm thu và bàn giao công trình; trình duyệt đề xuất cho Bên A các biện pháp thích hợp để đảm bảo các thay đổi trên không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng và tiến độ thực hiện dự án;

§ Xem xét, kiểm tra các báo cáo định kỳ (tuần, tháng) và các báo cáo khác của các nhà thầu;

§ Báo cáo tổng hợp định kỳ (15 ngày) cho Bên A về quá trình thực hiện dự án;

§ Báo cáo các nội dung khác liên quan đến công trình khi Bên A yêu cầu.

c) Quản lý tiến độ :

§ Xem xét, kiểm tra tiến độ do các nhà thầu khác lập; hiệu chỉnh (nếu cần thiết). Tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tiến độ của dự án được duyệt;

§ Yêu cầu nhà thầu thi công lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết cho từng Tuần;

§ Theo dõi, cập nhật công việc trên công trường, thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng công tác;

§ Theo dõi, kiểm tra, đối chiếu, đánh giá và báo cáo định kỳ (15 ngày) mức độ hoàn thành tiến độ của các nhà thầu so với tiến độ được duyệt;

§ Kiểm tra và đánh giá tiến độ nhập hàng đối với các máy móc, thiết bị nhập khẩu;

§ Thông báo tình hình thực tế của tiến độ, đưa ra các nguyên nhân gây ảnh hưởng tiến độ;

§ Đề xuất Bên A, Bên B có biện pháp cụ thể, kịp thời để đảm bảo tiến độ;

§ Báo cáo tiến độ định kỳ (15 ngày);

§ Báo cáo các công việc bị chậm tiến độ, phối hợp với các nhà thầu có liên quan tìm biện pháp khắc phục và giám sát việc thực hiện các biện pháp đó nhằm hoàn thành đúng tiến độ đã cam kết với Bên A.

d) Quản lý chi  phí :

§ Dựa trên quy định hiện hành cùng với các nhà thầu khác đi đến sự thống nhất về thủ tục, chứng từ, trách nhiệm để có cơ sở pháp lý thanh toán;

§ Kiểm soát đơn giá và giá trị trên cơ sở hợp đồng được ký kết;

§ Tư vấn cho Bên A phương thức và kế hoạch giải ngân cho nhà thầu;

§ Kiểm tra báo cáo thanh toán chi phí định kỳ và trình ký Bên A;

§ Giải trình báo cáo quản lý chi phí cho Bên A.

đ) Quản lý công tác an toàn lao động:

§ Kiểm tra, hướng dẫn các nhà thầu lập biện pháp an toàn lao động cho người và công trình được các bên liên quan thống nhất;

§ Các biện pháp an toàn phải được treo bảng công khai trên công trường xây dựng;

§ Kiểm tra các nhà thầu về việc hướng dẫn phổ biến các qui định về an toàn lao động, trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người công nhân trên công trình;

§ Khi có sự cố về an toàn lao động, các bên liên quan phải báo cáo kịp thời với Bên A, để kịp thời xử lý đúng theo qui định;

      e) Quản lý môi trường xây dựng:

§ Kiểm tra các nhà thầu thi công thực hiện các biện pháp đảm bảo môi trường cho người lao động trong công trường và bảo vệ môi trường xung quanh theo qui định như: Chống bụi, chống ồn, xử lý vật liệu phế thải hoặc rác...;

§ Kiểm tra việc thực hiện công tác an toàn lao động, phòng chống cháy nổ trên công trường thường xuyên theo các biện pháp và quy trình được phê duyệt.

g) Tổ chức việc kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư.

h) Quản lý thực hiện hợp đồng:

§ Căn cứ các hợp đồng để kiểm tra việc thực hiện của các Nhà thầu;

§ Phối hợp với Tư vấn Giám sát và Nhà thầu thi công xây lắp để lập biên bản xác nhận hiện trạng, nguyên nhân gây ra phát sinh báo cáo Chủ đầu tư;

§ Theo dõi báo cáo yếu tố ảnh hưởng đến công tác thi công như thời tiết, cung cấp vật tư, lắp đặt thiết bị, điện, nước... thay đổi thiết kế, nguyên nhân và khoảng thời gian ngừng thi công;

§ Theo dõi báo cáo các vi phạm hợp đồng của Nhà thầu kèm theo những tổn hại và đề xuất Chủ đầu tư xử lý;

§ Kiểm tra báo cáo khiếu nại của các Nhà thầu, và cùng với Bên A giải quyết.

i) Kiểm soát  hồ sơ lưu trữ của dự án và bàn giao cho Bên A:

§ Hồ sơ pháp lý;

§ Hồ sơ quản lý chất lượng công trình;

§ Hồ sơ vật tư;

§ Hồ sơ an toàn lao động;

§ Nhật ký công trình.

k) Tổ chức việc nghiệm thu, bàn giao công trình theo quy định:

§ Hệ thống cho Chủ đầu tư các loại hồ sơ nghiệm thu và các bước cần thiết trước khi tiến hành nghiệm thu;

§ Báo cáo các kết quả thí nghiệm, kiểm định, chạy thử, nghiệm thu và bàn giao;

§ Kiểm tra các hồ sơ nghiệm thu, chất lượng, khối lượng.

§ Kiểm tra hồ sơ hoàn công công trình.

§ Kiểm tra bảng quyết toán chi phí.

3.3. Tổ chức việc nghiệm thu phụ vụ công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình:

§ Tiếp nhận, xem xét, rà soát và trình Chủ đầu tư các hồ sơ nghiệm thu, thanh toán, vốn đầu tư xây dựng công trình;

§ Xem xét, kiểm tra và trình Chủ đầu tư phê duyệt các hồ sơ kỹ thuật, hoàn công công trình;

§ Lập báo cáo cuối cùng, hoàn tất dự án.

 

Điều 4. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ khi hợp đồng có hiệu lực cho đến khi công trình được bàn giao và đưa vào sử dụng (Toàn bộ thời gian thực hiện hợp đồng là 03 tháng kể từ ngày hợp đồng được ký kết).

 

Điều 5. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

5.1.  Hình thức hợp đồng: hợp đồng trọn gói.

5.2. Giá trị hợp đồng sau thuế: 50.096.376.đồng (Năm mươi triệu không trăm chín sáu ngàn ba trăm bảy sáu đồng).

Giá trị hợp đồng đã bao gồm chi phí để thực hiện các công việc được thể hiện tại Điều 3 và Điều 12 của Hợp đồng này.

 

Điều 6. THANH TOÁN HỢP ĐỒNG

6.1.  Giai đoạn tạm ứng và thanh toán:

a) Tạm ứng: Sau khi ký kết hợp đồng, Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 25% giá trị hợp đồng.

b) Thanh toán: Bên B được thanh toán theo đợt:

- Đợt 1: Sau khi các nhà thầu thi công đạt được 100% giá trị khối lượng công việc và được nghiệm thu theo quy định, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 50% giá trị hợp đồng, đồng thời thu hồi tạm ứng 25% trên giá trị thanh toán;

- Đợt 2: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B toàn bộ giá trị còn lại của hợp đồng khi Bên A được cấp vốn từ nguồn vốn của chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình cho dự án ’Xây dựng Sửa chữa, nâng cấp Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai’.

6.2.   Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.

6.3.   Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.

6.4. Thời hạn thanh toán: Sau khi bên B hoàn tất các thủ tục thanh toán, chậm nhất 15 ngày bên A sẽ chuyển hồ sơ thanh toán ra Kho bạc.

Điều 7. ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG

Giá  hợp đồng trọn gói được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

a) Phát sinh khối lượng công việc ngoài phạm vi Hợp đồng.

b) Do nguyên nhân bất khả kháng tại Điều 10 [bất khả kháng] ảnh hưởng tới giá Hợp đồng.

c)  Chi phí cho những công việc phát sinh: Được xác định trên cơ sở khối lượng công việc phát sinh và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá được xác định trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các thỏa thuận của Hợp đồng này.

Điều 8. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

- Đối với những vấn đề không quy định trong hợp đồng này sẽ bàn bạc trao đổi trên tinh thần hợp tác.

- Mọi tranh chấp xảy ra các bên phải có trách nhiệm thương lượng, giải quyết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa kinh tế Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai. Luật áp dụng là luật Việt Nam. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng buộc các bên phải thi hành. Án phí do bên thua kiện chịu.

Điều 9. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

1. Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.

2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ xuất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời điểm ký kết Hợp đồng và tránh (hoặc khắc phục) trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dụng của Hợp đồng này.

3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất và trong bất kỳ tình huống nào cũng không chậm hơn... ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra; cung cấp bằng chứng về bản chất và nguyên nhân, đồng thời thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất.

b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.

c) Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

d) Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ, một bên sẽ gửi thông báo việc chấp dứt hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực15 ngày sau khi bên kia nhận được thông báo.

e) Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng:

Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do nhà thầu phải chịu hậu quả bất khả kháng để phục hồi hoạt động được chủ đầu tư xem xét để thanh toán.

Điều 10. TẠM DỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

10.1. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A:

a) Tạm dừng hợp đồng

Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông báo tạm ngừng công việc của Bên B và yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.

b) Chấm dứt hợp đồng

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho Bên B tối thiểu là 15 ngày khi Bên B vi phạm một trong các trường hợp sau :

- Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng mà không có lý do chính đáng;

- Chuyển nhượng Hợp đồng cho bên khác thực hiện;

Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên A có thể tiếp tục thực hiện phần công việc còn lại hoặc thuê các đơn vị khác thực hiện.

-    Bên B bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của chủ nợ, hoặc đã có hành động có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động của Hợp đồng này.

10.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B:

a) Tạm ngừng hợp đồng

- Nếu Bên A không tạm ứng, thanh toán cho Bên B như đã thỏa thuận tại Điều 6 của Hợp đồng này, Bên B có thể tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) sau khi thông báo cho Bên A ít nhất 15 ngày cho đến khi Bên B được tạm ứng, thanh toán.  

- Nếu Bên B nhận được chứng từ thanh toán hoặc Bên A thanh toán trước khi Bên B thông báo chấm dứt Hợp đồng, bên B phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường.

- Nếu Bên B có các vấn đề phát sinh từ việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, Bên B có quyền thông báo và đề nghị Bên A:

+ Gia hạn thời thực hiện gian Hợp đồng để bù cho sự chậm trễ;

+ Thanh toán các chi phí phát sinh hợp lý và được tính vào giá Hợp đồng.

b) Chấm dứt hợp đồng: Bên B có quyền chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho Bên A tối thiểu là 15  ngày trong các trường hợp sau đây:

- Bên A vẫn không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho Bên B theo Hợp đồng này trong vòng 10 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Bên B về những khoản thanh toán đã bị quá hạn;

- Bên A về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,

10.3. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng

- Khi chấm dứt Hợp đồng và không muộn hơn 20 ngày sau đó. Bên A và Bên B sẽ thảo luận và xác định giá trị của công việc và các tài liệu của Bên B đã thực hiện theo Hợp đồng (Giá trị Hợp đồng tại thời điểm chấm dứt). Trong vòng 15 ngày sau khi xác định Giá trị Hợp đồng tại thời điểm chấm dứt, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B toàn bộ số tiền này.

- Bên B phải chuyển các tài liệu mà mình đã thực hiện được tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng cho bên A.

10.4.  Hợp đồng sẽ tự hết hiệu lực khi bên B hoàn thành thời gian thực hiện theo hợp đồng và bên A thanh toán toàn bộ các chi phí được ghi trong hợp đồng và các phụ lục hợp đồng cho bên B.

Điều 11. TRÁCH NHIỆM  VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN

11.1.  Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên A:

- Cung cấp cho Bên B các thông tin, tài liệu liên quan đến dự án trong khoảng thời gian sớm nhất theo đề nghị của Bên B;

- Cung cấp cho Bên B một (01) bản sao của tất cả các tài liệu liên quan đến thiết kế, hợp đồng đã ký kết với các nhà thầu khác;

- Cùng hợp tác với Bên B và tạo điều kiện đến mức tối đa cho Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng;

- Thanh toán cho Bên B theo đúng thoả thuận tại Điều 6 của Hợp đồng này;

- Trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên B trong vòng 04 ngày làm việc;

- Cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để làm việc với Bên B;

- Cùng bàn bạc và đi tới thống nhất trước khi quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến phạm vi công việc của Bên B;

- Bố trí văn phòng điều hành tại công trường .

11.2.  Trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên B:

- Bên B có quyền đề xuất các hình thức xử phạt, các điều khoản ràng buộc về tiến độ, chất lượng công trình trong hợp đồng giữa Bên A và các nhà thầu tư vấn, thi công xây lắp khác.

- Đảm bảo rằng tất cả các công việc Bên B thực hiện theo Hợp đồng này phải phù hợp với yêu cầu của Bên A và tuân thủ quy định hiện hành;

- Đảm bảo quản lý dự án theo đúng quy định, đúng tiến độ;

- Chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm công việc của mình;

- Bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của Bên A trong việc quá trình thực hiện các công việc của mình;

- Cử người có đủ chuyên môn cùng với Bên A chứng minh, bảo vệ sự chính xác đầy đủ của các tài liệu liên quan đến khối lượng, chất lượng của công trình trước các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện dự án theo Hợp đồng này;

- Quản lý, bảo quản, sử dụng đúng mục đích tất cả các tài liệu, thiết bị hay bầt kỳ tài sản nào do Bên A cung cấp và có trách nhiệm hoàn trả cho Bên A khi hoàn thành các nghĩa vụ;

- Bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến dự án;

- Phúc đáp bằng văn bản các đề nghị của Bên A trong vòng 04 ngày kể từ khi nhận được đề nghị đó.

- Cử người có đủ năng lực và theo đúng danh sách nhân sự đề xuất. Trong trường hợp cần thiết, nhân sự của Bên B phải đảm bảo có mặt để giải quyết các công việc có liên quan.

- Nhân lực của Bên B phải có các bằng cấp và trình độ chuyên môn theo quy định; có kinh nghiệm phù hợp, tương xứng về nghề nghiệp được giao của họ;

- Nhân lực chính của Bên B phải thực hiện các công việc được giao trong thời gian cần thiết theo tiến độ dự án;

- Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người đó được cho là quản lý kém. Khi đó, Bên B phải cử người khác có đủ năng lực thay thế trong vòng 02 ngày khi nhận được yêu cầu của Bên A, chi phí thay thế nhân sự này do Bên B tự chịu trong trường hợp này Bên B không được trì hoãn công việc của mình;

- Trước khi thay đổi nhân sự Bên B phải có văn bản đề nghị với Bên A trước 02 ngày để Bên A xem xét chấp thuận;

Điều 12. BỒI THƯỜNG VÀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM

Nếu Bên B có lỗi hoặc lỗi này được quy cho sự thiếu trách nhiệm, các nhân viên của Bên B hoặc bất cứ người trực tiếp hay gián tiếp nào do Bên B thuê thì Bên B phải bồi thường toàn bộ chi phí đối với các khiếu nại.

Điều 13. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Nếu do lỗi của Bên B dẫn đến việc làm chậm tiến độ công trình hoặc tiến độ chung của dự án, Bên A sẽ phạt bên B 0,1% (một phần ngàn) giá trị hợp đồng cho 01 ngày chậm trễ nhưng tổng số ngày vi phạm không được vượt quá 30 ngày. Nếu Bên B làm chậm tiến độ quá 30 ngày, Bên A sẽ đơn phương chấm dứt Hợp đồng và không thanh toán thêm bất cứ khoản chi phí nào cho bên B. Trong trường hợp các nhà thầu khác làm chậm trễ tiến độ công trình mà Bên B đã làm hết chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định hoặc quy trình thực hiện được 02 bên thống nhất trước thì thời gian trễ tiến độ này không được tính vào thời gian trễ tiến độ của Bên B.

Điều 14. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU

Bên A được toàn quyền sử dụng tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của Bên B và được sao chép để phục vụ công việc.

Bên B phải cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do Bên B lập và cung cấp cho Bên A không vi phạm bản quyền của bất cứ cá nhân nào.

Bên B phải chịu trách nhiệm hoặc hậu quả từ việc khiếu nại rằng bất cứ tài liệu báo cáo đã vi phạm bản quyền của một cá nhân nào.

Điều 15. Điều khoản chung:

- Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản trong Hợp đồng. Khi thực hiện Hợp đồng xét thấy có điều khoản nào cần bổ sung, điều chỉnh hoặc hủy bỏ thì hai bên sẽ cùng bàn bạc để thống nhất và được thể hiện bằng văn bản tương ứng cần thiết.

- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 10 bản gồm 14 trang có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 06 bản, bên B giữ 04 bản.

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha