Mẫu hồ sơ yêu cầu thực hiện dịch vụ tư vấn lập dự án, hồ sơ yêu cầu tư vấn đấu thầu, hồ sơ yêu cầu tư vấn thiết kế và hồ sơ yêu cầu tư vấn đầu tư
Ngày đăng: 18-10-2021
719 lượt xem
Mẫu hồ sơ yêu cầu thực hiện dịch vụ tư vấn lập dự án, hồ sơ yêu cầu tư vấn đấu thầu, hồ sơ yêu cầu tư vấn thiết kế và hồ sơ yêu cầu tư vấn đầu tư
MỤC LỤC
Phần thứ nhất
Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chương I. Yêu cầu về thủ tục chỉ định thầu
Chương II. Tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất
Chương III. Biểu mẫu
Mẫu số 1. Đơn đề xuất chỉ định thầu
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu
Mẫu số 5. Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu
Mẫu số 6. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ tư vấn
Mẫu số 7. Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn
Mẫu số 8. Lý lịch chuyên gia tư vấn
Mẫu số 9. Tiến độ thực hiện công việc
Mẫu số 10. Tổng hợp chi phí
Mẫu số 11A. Thù lao cho chuyên gia
Mẫu số 11B. Bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia
Mẫu số 12. Chi phí khác cho chuyên gia
Phần thứ hai. Điều khoản tham chiếu
Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng
Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VI. Mẫu hợp đồng
Mẫu số 13. Hợp đồng dịch vụ tư vấn (áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói)
Mẫu số 14. Hợp đồng dịch vụ tư vấn (áp dụng đối với loại hợp đồng theo thời gian)
Mẫu hồ sơ yêu cầu thực hiện dịch vụ tư vấn lập dự án, hồ sơ yêu cầu tư vấn đấu thầu, hồ sơ yêu cầu tư vấn thiết kế và hồ sơ yêu cầu tư vấn đầu tư
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DVTV |
Dịch vụ tư vấn |
HSYC |
Hồ sơ yêu cầu |
HSĐX |
Hồ sơ đề xuất |
TCĐG |
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất |
ĐKC |
Điều kiện chung của hợp đồng |
ĐKCT |
Điều kiện cụ thể của hợp đồng |
Luật đấu thầu |
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị định 63/CP |
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
VND |
Đồng Việt Nam |
USD |
Đồng đô la Mỹ |
Phần thứ nhất
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương I
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH THẦU
Mục 1. Nội dung gói thầu
1. Bên mời thầu __________ [Ghi tên bên mời thầu] mời nhà thầu chuẩn bị HSĐX cho gói thầu __________ [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt] thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm __________ [Ghi tên dự án hoặc dự toán mua sắm được duyệt].
2. Thời gian thực hiện hợp đồng là: __________ ngày [Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: ___________ [Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước].
Mục 2. HSYC và giải thích, làm rõ, sửa đổi HSYC
1. HSYC bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSYC này.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích, làm rõ HSYC thì phải thông báo cho bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
3. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi DVTV hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSYC bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSYC đến nhà thầu nhận HSYC. Tài liệu này là một phần của HSYC.
Mục 3. Chuẩn bị HSĐX
1. Ngôn ngữ sử dụng
HSĐX cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc chỉ định thầu phải được viết bằng _____________ [Ghi cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với trường hợp chỉ định thầu cho nhà thầu trong nước, ghi "tiếng Việt". Đối với trường hợp chỉ định thầu cho nhà thầu nước ngoài, trường hợp HSYC bằng tiếng Anh thì ghi "tiếng Anh"; HSYC bằng tiếng Anh và tiếng Việt thì quy định "tiếng Anh và tiếng Việt, nếu có bất kỳ sự sai khác nào giữa HSYC tiếng Việt và HSYC tiếng Anh thì căn cứ vào HSYC bằng tiếng Anh". Đối với các tài liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSĐX].
2. HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 5 Chương này;
b) Đề xuất kỹ thuật và tài chính theo các quy định tại Chương III;
c) Các tài liệu khác (nếu có) ______________ [Ghi tên tài liệu khác phù hợp với yêu cầu đặc thù của gói thầu].
Mục 4. Đơn đề xuất chỉ định thầu
Đơn đề xuất chỉ định thầu do nhà thầu chuẩn bị và được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương III, phải được ký tên, đóng dấu (nếu có) bởi người đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III).
Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà thầu cần gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, cụ thể như sau: ______________ [Ghi cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng thực...].
Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất chỉ định thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn đề xuất chỉ định thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì từng thành viên liên danh gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như đối với nhà thầu độc lập.
Mục 5. Tư cách hợp lệ và tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu
1. Nhà thầu được coi là có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp;
b) Hạch toán tài chính độc lập;
c) Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
d) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: __________ [Trong thời gian Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa ban hành văn bản hướng dẫn thì ghi "không áp dụng". Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chi tiết thì ghi "có áp dụng"].
đ) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
e) Trường hợp chỉ định thầu quốc tế, nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Trường hợp sử dụng thầu phụ, trong HSĐX nhà thầu có thể đề xuất các phần công việc dự kiến sẽ dành cho nhà thầu phụ Việt Nam mà chưa cần kê khai cụ thể tên nhà thầu phụ; nhà thầu phải nộp bản cam kết kèm theo HSĐX sẽ sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện phần công việc đã đề xuất trong HSĐX.1
2. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau: __________ [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được chứng thực, ...].
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại Điểm a Khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương III.
3. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 4, Mẫu số 7 và Mẫu số 8 Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSYC cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.
Mục 6. Giá đề xuất chỉ định thầu
1. Giá đề xuất chỉ định thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn đề xuất chỉ định thầu. Giá đề xuất chỉ định thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu theo Mẫu số 10, Mẫu số 11A và Mẫu số 12 Chương III trên cơ sở yêu cầu trong điều khoản tham chiếu của HSYC này. Nhà thầu ________ phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia theo Mẫu số 11B. [Trường hợp không yêu cầu nhà thầu phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia thì ghi rõ “không”. Trường hợp yêu cầu nhà thầu phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia thì ghi rõ “phải”].
Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng trọn gói, giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp gói thầu tư vấn đơn giản, thời gian thực hiện hợp đồng ngắn, không phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá được tính bằng 0 (đồng). Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng theo thời gian, giá dự thầu không bao gồm chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2. Giá đề xuất chỉ định thầu được chào bằng ___________ [Ghi đồng tiền dự thầu. Đối với chỉ định thầu trong nước, ghi "đồng Việt Nam"; đối với chỉ định thầu quốc tế, ghi tối đa 3 đồng tiền cụ thể mà nhà thầu được phép chào, trong số đó phải có 1 đồng tiền là ngoại tệ tự do chuyển đổi (USD, EURO…)]. Đối với một hạng mục công việc cụ thể thì nhà thầu chỉ được chào thầu bằng một đồng tiền.
Mục 7. Thời gian có hiệu lực của HSĐX
Thời gian có hiệu lực của HSĐX phải đảm bảo theo yêu cầu là _______ [Ghi rõ số ngày tùy thuộc quy mô, tính chất của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp thời gian có hiệu lực của HSĐX tối đa là 210 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu] ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
Mục 8. Quy cách của HSĐX và chữ ký trong HSĐX
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và_________ bản chụp HSĐX [Ghi số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản], ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
2. HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn đề xuất chỉ định thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX và một số biểu mẫu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký, đóng dấu theo hướng dẫn tại Chương III.
3. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSĐX phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của đại diện Hợp pháp của tất cả thành viên trong liên danh.
4. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn đề xuất chỉ định thầu.
Mục 9. Thời hạn nộp HSĐX
1. HSĐX do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu: _______ giờ, ngày __ tháng __ năm ___ [Ghi thời điểm đóng thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu].
2. Trường hợp gia hạn thời điểm đóng thầu, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.
3. Trường hợp nhà thầu cần gia hạn thời thời điểm đóng thầu, nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu để bên mời thầu xem xét, quyết định.
Mục 10. Đánh giá HSĐX và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu
1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX quy định tại Khoản 1 Mục 8 Chương này;
b) Kiểm tra các thành phần của HSĐX, bao gồm:
- Đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 4 Chương này;
- Thỏa thuận liên danh (nếu có) theo quy định tại Khoản 2 Mục 5 Chương này;
- Giấy ủy quyền ký đơn đề xuất chỉ định thầu (nếu có) theo quy định tại Mục 4 Chương này;
- Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Mục 5 Chương này;
- Đề xuất về kỹ thuật;
- Các thành phần khác thuộc HSĐX;
- Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSĐX được quy định trong HSYC.
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐX.
2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐX:
HSĐX của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung quy định tại Mục 1 Chương II.
3. HSĐX hợp lệ sẽ được đánh giá về kỹ thuật theo TCĐG quy định tại Mục 2 Chương II.
4. Đánh giá về tài chính bao gồm:
- Xác định giá đề xuất chỉ định thầu;
- Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có);
- Trừ giá trị giảm giá (nếu có);
- Xác định giá đề nghị chỉ định thầu.
5. Làm rõ, sửa đổi và thương thảo về nội dung HSĐX
Trong quá trình đánh giá HSĐX theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Mục này, bên mời thầu mời nhà thầu đến giải thích, làm rõ, sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết của HSĐX và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu nhằm chứng minh sự đáp ứng của HSĐX theo yêu cầu của HSYC về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện nêu trong HSYC.
Ngoài ra, việc thương thảo còn bao gồm đàm phán về đề xuất tài chính, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch đã thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Mục này (nếu có), xác định các khoản thuế nhà thầu phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đồng thời, nhà thầu phải khẳng định về sự huy động các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất, bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự đều phải đảm bảo cá nhân thay thế phải có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với cá nhân đề xuất ban đầu và được chủ đầu tư chấp thuận.
Mục 11. Điều kiện đối với nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu
Nhà thầu được xem xét, đề nghị chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có HSĐX hợp lệ;
2. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;
3. Có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt dự toán được duyệt như sau:
a) Đối với trường hợp áp dụng loại hợp đồng trọn gói, dự toán được duyệt bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng; trường hợp gói thầu tư vấn đơn giản, thời gian thực hiện hợp đồng ngắn, không phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá được tính bằng 0 (đồng);
b) Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng theo thời gian, dự toán được duyệt không bao gồm chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Mục 12. Thông báo kết quả chỉ định thầu
1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả chỉ định thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả chỉ định thầu tới nhà thầu được chỉ định thầu.
2. Bên mời thầu gửi thông báo được chỉ định thầu bằng văn bản đến nhà thầu được chỉ định thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu hợp đồng tại Chương VI đã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi hoàn thiện hợp đồng.
Mục 13. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Sau khi hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả thành viên liên danh.
Mục 14. Kiến nghị trong đấu thầu
Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình chỉ định thầu khi thấy quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Luật đấu thầu.
Mục 15. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương II - Mẫu hồ sơ yêu cầu thực hiện dịch vụ tư vấn lập dự án, hồ sơ yêu cầu tư vấn đấu thầu, hồ sơ yêu cầu tư vấn thiết kế và hồ sơ yêu cầu tư vấn đầu tư
TÍNH HỢP LỆ CỦA HSĐX VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐX
Mục 1. Tính hợp lệ của HSĐX
1. HSĐX của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐX;
b) Có đơn đề xuất chỉ định thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định tại Mục 4 Chương I. Giá đề xuất chỉ định thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá ghi trong bảng tổng hợp chi phí tại Mẫu số 10 Chương III, không đề xuất các giá đề xuất chỉ định thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất chỉ định thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn đề xuất chỉ định thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Hiệu lực của HSĐX đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 7 Chương I;
d) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
đ) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 5 Chương I;
e) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá HSĐX
Khi soạn thảo TCĐG, các nội dung in đứng mang tính bắt buộc phải áp dụng, các nội dung in nghiêng chỉ mang tính hướng dẫn, cần căn cứ theo tính chất của từng gói thầu mà điều chỉnh cho phù hợp.
Các TCĐG về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chí "đạt"/"không đạt", bao gồm các nội dung cơ bản trong bảng dưới đây. Nhà thầu “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các Khoản 1, 2 và 3 trong bảng thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Các Khoản 1, 2 và 3 chỉ được đánh giá “đạt” khi tất cả nội dung chi tiết được đánh giá là “đạt”.
Stt |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đạt |
1 |
Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu |
|
a. Đã thực hiện gói thầu tương tự trong... năm gần đây (về tính chất, quy mô, giá trị...) |
|
|
b. Đã thực hiện gói thầu có điều kiện địa lý tương tự |
|
|
c. Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó |
|
|
d. Các yếu tố khác |
|
|
2 |
Giải pháp và phương pháp luận |
|
a. Hiểu rõ mục đích gói thầu |
|
|
b. Cách tiếp cận và phương pháp luận (xác định nhiệm vụ tư vấn, cách thức tiến hành ...) |
|
|
c. Sáng kiến cải tiến |
|
|
d. Cách trình bày |
|
|
đ. Kế hoạch triển khai |
|
|
e. Bố trí nhân sự |
|
|
g. Các yếu tố khác1 |
|
|
3 |
Nhân sự |
|
3.1. |
Tư vấn trưởng, chủ nhiệm |
|
3.2 |
Chuyên gia các lĩnh vực |
|
4 |
Tổng cộng (100%) |
|
Nhân sự chủ chốt nêu tại nội dung số 3 của bảng trên có hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn ký với nhà thầu. Trường hợp sử dụng một số nhân sự chủ chốt không thuộc quản lý của nhà thầu thì phải nêu rõ lý do.
Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.
Chương III
BIỂU MẪU
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất kỹ thuật và tài chính bao gồm các nội dung sau:
Stt |
Nội dung |
Áp dụng |
Ghi chú |
1 |
Đơn đề xuất chỉ định thầu |
Mẫu số 1 |
|
2 |
Giấy ủy quyền |
Mẫu số 2 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu có ủy quyền trong đấu thầu |
3 |
Thỏa thuận liên danh |
Mẫu số 3 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp liên danh |
4 |
Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu |
Mẫu số 4 |
|
5 |
Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung Điều khoản tham chiếu |
Mẫu số 5 |
|
6 |
Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV |
Mẫu số 6 |
|
7 |
Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện DVTV |
Mẫu số 7 |
|
8 |
Lý lịch chuyên gia tư vấn |
Mẫu số 8 |
|
9 |
Tiến độ thực hiện công việc |
Mẫu số 9 |
|
10 |
Tổng hợp chi phí |
Mẫu số 10 |
|
11 |
Thù lao cho chuyên gia |
Mẫu số 11A |
|
12 |
Bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia |
Mẫu số 11B |
Áp dụng trong trường hợp có yêu cầu phân tích thù lao cho chuyên gia |
13 |
Chi phí khác cho chuyên gia |
Mẫu số 12 |
Áp dụng trong trường hợp có chi phí ngoài thù lao cho chuyên gia |
Mẫu số 1
ĐƠN ĐỀ XUẤT CHỈ ĐỊNH THẦU(1)
________, ngày __ tháng __ năm ___
Kính gửi: ________________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu, nếu có), chúng tôi, _____________ [Ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn ______ [Ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là _______ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ](2). Thời gian thực hiện hợp đồng là ____________ [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu, phù hợp với đề xuất về kỹ thuật](3).
Chúng tôi cam kết:
1. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
2. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
3. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ khi tham dự gói thầu này.
4. Không thay đổi nhân sự trong thời gian hồ sơ đề xuất có hiệu lực là ____ ngày [Ghi số ngày](4), kể từ ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu](5).
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu(6) |
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSĐX, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có).
(2) Trường hợp trong HSYC cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào. Giá dự thầu ghi trong đơn đề xuất chỉ định thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu
(3) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn đề xuất chỉ định thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ thực hiện công việc tại Mẫu số 9 Chương này.
(4) Thời gian có hiệu lực của HSĐX được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSYC. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(5) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 9 Chương I.
(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu được chỉ định thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này.
(7) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn đề xuất chỉ định thầu và các tài liệu khác trong HSĐX là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm _____, tại ______
Tôi là _____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chỉ định thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] do ______ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;
- Ký thỏa thuận liên danh;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chỉ định thầu, kể cả văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham giá quá trình thương thảo hợp đồng;
- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp đồng;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được chỉ định thầu.](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _____ [Ghi tên nhà thầu]. _____ [Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ _____ bản.
Người được ủy quyền |
Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 4 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia chỉ định thầu.
Mẫu số 3
THỎA THUẬN LIÊN DANH1
______, ngày ___ tháng ___ năm ___
Gói thầu: _________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ___________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ 2__________ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
- Căn cứ 2 __________ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ hồ sơ yêu cầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] ngày ____ tháng ____ năm __ [Ngày được ghi trên HSYC];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________________
Fax: ______________________________________________________________________
E-mail: ____________________________________________________________________
Tài khoản: _________________________________________________________________
Mã số thuế: ________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ____ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với nội dung như sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để thực hiện gói thầu dịch vụ tư vấn ___ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu là: ____ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Trường hợp được chỉ định thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác ______ [Ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất chịu trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng để thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho ____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau 1:
[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình chỉ định thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng;
- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng _____ [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây:2
Stt |
Tên |
Nội dung công việc đảm nhận |
Tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu |
1 |
Tên thành viên đứng đầu liên danh |
- …… - …… |
- ……% - ……% |
2 |
Tên thành viên thứ 2 |
- …… - …… |
- ……% - ……% |
... |
… |
… |
… |
Tổng cộng |
Toàn bộ công việc của gói thầu |
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không được chỉ định thầu;
- Hủy chỉ định thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ______ [Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành ____ bản, mỗi bên giữ ____ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH1
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THANH VIÊN LIÊN DANH2
[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Mẫu hồ sơ yêu cầu thực hiện dịch vụ tư vấn lập dự án, hồ sơ yêu cầu tư vấn đấu thầu, hồ sơ yêu cầu tư vấn thiết kế và hồ sơ yêu cầu tư vấn đầu tư
Mẫu số 4
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU
A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu
[Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và tổ chức của nhà thầu (trường hợp liên danh thì mô tả tổ chức của mỗi thành viên trong liên danh). Mô tả số lượng chuyên gia tư vấn chuyên ngành mà nhà thầu đã ký hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn và nêu rõ số năm kinh nghiệm của từng chuyên gia]
B. Kinh nghiệm của nhà thầu
Các gói thầu DVTV tương tự do nhà thầu thực hiện trong vòng [Ghi số năm]1 năm gần đây.
Nhà thầu phải sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác hoặc là nhà thầu phụ).
Tên dự án |
|
Địa điểm thực hiện |
|
Tên chủ đầu tư |
|
Tên gói thầu |
|
Giá hợp đồng (trường hợp liên danh thì nêu giá trị DVTV do nhà thầu thực hiện) |
|
Tư cách tham dự thầu (ghi rõ tham dự thầu độc lập hoặc liên danh hoặc nhà thầu phụ) |
|
Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong hợp đồng (nêu rõ từ ngày.... đến ngày...) |
|
Thời gian thực tế đã thực hiện (nêu rõ từ ngày... đến ngày … Trường hợp chậm trễ thực hiện hợp đồng thì nêu rõ lý do) |
|
Tóm tắt các công việc cụ thể mà nhà thầu đã thực hiện theo hợp đồng |
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan.
Mẫu số 5
NHỮNG GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ HOÀN THIỆN NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
[Nhà thầu trình bày những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham chiếu nhằm thực hiện hợp đồng]
Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản tham chiếu:
Mẫu hồ sơ yêu cầu thực hiện dịch vụ tư vấn lập dự án, hồ sơ yêu cầu tư vấn đấu thầu, hồ sơ yêu cầu tư vấn thiết kế và hồ sơ yêu cầu tư vấn đầu tư
Mẫu số 6
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất về kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần:
1. Giải pháp và phương pháp luận
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gửi bình luận của bạn