KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CHO KHO XANG DẦU, CẢNG THÙY NỘI ĐỊA

KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CHO KHO XANG DẦU, CẢNG THÙY NỘI ĐỊA

Ngày đăng: 04-12-2025

38 lượt xem

 

1.    CÁC ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT

1.1.     Các định nghĩa

Người thường trực xử lý thông tin (FSRO):

Là người thuộc Đội PCCC luôn luôn thường trực tại phòng xử lý thông tin 24/24 có nhiệm vụ xử lý thông tin và thông báo các tình huống khẩn cấp đến Đội ứng phó sự cố khẩn cấp và Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp.

Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp (EMT):

Là những thành viên thuộc Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp, Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp chỉ huy toàn bộ những sự cố có mức độ nghiêm trọng trong đó có sư cố tràn dầu, phối hợp với các lực lượng ứng cứu bên ngoài, cung cấp thông tin cho các đơn vị truyền thông và người thân của những người tham gia xử các tình huống khẩn cấp hoặc người bị nạn.

Đội ứng cứu sự cố khẩn cấp (ERT):

Là Đội ngũ vận hành, nhân viên phòng AT-SK-MT&PCCC, nhân viên phòng Quản lý Chất lượng, nhân viên vận hành Bảo dưỡng sửa chữa đã được huấn luyện và trang bị những kiến thức về sử dụng các thiết bị để xử lý các tình huống khẩn cấp tại chỗ và các đơn vị bên ngoài được Công ty TNHH Côn Đảo Resort thuê để xử lý các tình huống khẩn cấp.

1.2.      Các từ viết tắt

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

Condao Resort Ltd.

:  Công ty trách nhiệm hữu hạn Côn Đảo Resort.

EMT

: Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp

ERT

: Đội ứng cứu tình huống khẩn câp

IC

 : Trưởng ban chỉ đạo các tình huông khẩn cấp

PC66

 : Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy Quảng Ngãi

PCCC  

: Phòng cháy chữa cháy

Phòng ATMT

  : Phòng An toàn-Sức khỏe-Môi trường-Phòng cháy chữa  cháy

Phòng BDSC

Phòng QLCB

: Phòng bảo dưỡng sửa chữa

: Phòng Quản lý Cảng biển

OSC

: Chỉ huy hiện trường

PO

: Nhân viên vận hành trong Phòng điều khiển

SCTD

: Sự cố tràn dầu

ƯPSCTD

: Ứng phó sự cố tràn dầu

ƯPSC                          : Ứng phó sự cố

UBQG TKCN

Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn

 

PCLB

Phòng chống lụt bão

 

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

 

Bộ TNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

Bộ CA

Bộ Công an

 

CSPCCCCNCH

Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ

 

Bộ QP

Bộ Quốc phòng

 

CHKDDVN

Cục Hàng không dân dụng Việt Nam

 

TLQCHQ

Tư lệnh Hải Quân

 

TLPKKQ

Tư lệnh Phòng không-Không quân

 

TLCSBVN

Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam

 

VNMRCC

 

 

Trung tâm phối hợp Tìm kiếm cứu nạn Hàng hải Việt Nam

 

ƯPSCTD

Ứng phó sự cố tràn dầu

 

NASOS

Trung tâm Ứng cứu sự cố tràn dầu phía Nam

 

CỤC HHVN

Cục Hàng hải Việt Nam

 

 

2.    KẾ HOẠCH CỦA CON ĐAO RESORT LTD

Xây dựng Kế hoạch ƯPSC, thiết lập và duy trì hệ thống ƯPSC là yêu cầu mang tính pháp lý đã được quy định tại Quy chế quản lý an toàn trong các hoạt động dầu khí, ban hành theo Quyết định số 41/1999/QĐ-TTg ngày 8/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ. Về nội dung, Kế hoạch này được xây dựng dựa trên tài liệu Hướng dẫn quản lý rủi ro và ứng cứu khẩn cấp trong các hoạt động dầu khí, đồng thời tuân thủ các yêu cầu về tổ chức và hệ thống PCLB và TKCN của Nhà nước.

Kế hoạch ƯPSC là cơ sở cho việc chủ động tiến hành những hoạt động tác nghiệp của BCĐ THKC của CON ĐAO RESORT LTD trong quá trình chỉ đạo công tác ƯPSC, ƯPSCTD, PCBL và TKCN.

Kế hoạch ƯPSC xác định và phân loại các THKC trong các hoạt động của CON ĐAO RESORT LTD; xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân có liên quan và quy định các bước hành động, các thủ tục cần thực hiện như: báo cáo, thông tin liên lạc, quy trình xử lý trong các trường hợp khẩn cấp. Theo phân cấp ứng cứu, Kế hoạch này sẽ chủ yếu đề cập đến các hoạt động của BCĐ THKC của CON ĐAO RESORT LTD trong trường hợp THKC phát triển đến cấp độ II, III.

Các THKC trong hoạt động dầu khí có thể gây tràn dầu ở các mức độ khác nhau và CON ĐAO RESORT LTD đã xây dựng Kế hoạch ƯPSCTD. Kế hoạch ƯPSC và Kế hoạch ƯPSCTD là những tài liệu cần thiết và thống nhất để BCĐ THKC triển khai các hoạt động ƯPSC, ƯPSCTD, PCLB và TKCN của CON ĐAO RESORT LTD. Trong quá trình áp dụng, Kế hoạch ƯPSC của CON ĐAO RESORT LTD được định kỳ soát xét, cập nhật, chỉnh sửa và bổ sung để phù hợp với thay đổi về tổ chức, hệ thống quản lý của Nhà nước, tổ chức, hệ thống quản lý, phạm vi hoạt động của CON ĐAO RESORT LTD và các đơn vị/Nhà thầu thuộc phạm vi quản lý của CON ĐAO RESORT LTD.

3.    MỤC ĐÍCH

Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (ƯPSCTD) của Công ty TNHH Côn Đảo Resort  được thiết lập nhằm mục đích:

§  Sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu một cách kịp thời, nhằm giảm thiểu thiệt hại của sự cố tràn dầu lên con người, môi trường, tài sản của Công ty TNHH Côn Đảo Resort, khách du lịch và cộng đồng dân cư xung quanh;

§  Cung cấp thông tin và phân định trách nhiệm đối với các thành viên trong Ban chỉ đạo/chỉ huy các tình huống khẩn cấp và các Đội tham gia ứng cứu;

§  Hướng dẫn các CBCNV của Công ty TNHH Côn Đảo Resort, khách du lịch làm quen với Phương án ứng phó sự cố tràn dầu và biết được nhiệm vụ của họ khi có sự cố tràn dầu xảy ra;

§  Phát triển, duy trì kỹ năng phối hợp và triển khai ứng phó sự cố tràn dầu thông qua các chương trình diễn tập và đào tạo;

§  Tuân thủ luật pháp Việt Nam và các công ước quốc tế liên quan đến hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu và bảo vệ môi trường.

4.    PHẠM VI ÁP DỤNG

Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm cụ thể hoá Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp CĐR-000-01 cho trường hợp ứng cứu tràn dầu.

Phương án áp dụng cho toàn bộ các hạng mục Dự án Nhà máy phát điện bao gồm khu vực Nhà máy: 02 máy phát điện hiệu Caterpillar công suất 1000 KVA, 02 máy phát điện hiệu Volvo công suất 375 KVA, 02 bồn dầu chứa 25000 L. Chi tiết như sau:

4.1 Vị trí địa lý, địa hình khu vực

Phương án này áp dụng cho những khu vực địa lý thuộc sự quản lý của Công ty TNHH Côn Đảo Resort  cụ thể như sau:

§  Khu vực Nhà máy phát điện nơi đặt 02 bồn dầu 25.000 lít/bồn, đây là vị trí đặt trên khu đất cao địa hình cao hơn mực nước biển 20m-30m, có độ dốc lớn, năm gần bờ biển, phía dưới là khu nhà nghỉ resort Côn Đảo sixsen. Để ứng phó với sự cố tràn dầu DO, Sixsenses Côn Đảo Resort đã xây tường và đổ bê tông sàn chống tràn dầu bao quanh khu vực của 02 bồn chứa dầu, với kích thước H(cao) x D(dài) x R(rộng) = 1.5m x 5.65m x 7.3m = 61.8 m3.

§   Khu vực hệ thống đường ống và khu vực đặt 02 máy phát điện hiệu Caterpillar công suất 1000 KVA, 02 máy phát điện hiệu Volvo công suất 375 KV, nằm trên địa hình cao hơn mực nước biển 10m-30m. Khu vực nhà máy có nền đất chắc chắn, mặt đất được xử lý chống thấm tốt bằng cách lót 1 lớp sàn bê tông chống thấm bên dưới. Hệ thống tuyến ống dẫn dầu phần lớn được lắp đặt trên các gối trụ ximăng, bên trên mặt đất và trên sàn nhà máy.


 

2.1      

Hình 1: Sơ đồ khu vực Nhà máy Phát điện

 


 

2.2 Các loại dầu

Phương án này được áp dụng cho các loại dầu như: dầu DO, dầu FO và các loại sản phẩm khác trong khu vực đường ống bể chứa và khu vực công nghệ. Tính chất của các loại dầu được thể hiện chi tiết trong bảng 1.

Bảng 1 Tính chất của các loại dầu

Tên sản phẩm

Tỉ trọng (@ 15oC)

Điểm chớp cháy (oC)

Độ nhớt (cSt, 40oC)

Nhóm

Auto Diesel

0.832

65

1.8-5.0

2

Fuel Oil

0.96

66

160

3

Các phòng/Bộ phận liên quan có trách nhiệm thực hiện quy trình này.

5.    TÀI LIỆU VIỆN DẪN

§  Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 do Quốc Hội ban hành ngày 23/06/2014 về việc Quy định chung về công tác bảo vệ môi trường;

§  Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

§  Thông tư số 25/2015/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 về việc Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

§  Quyết định 133/2001/QĐ-TTg ngày 17/01/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch Quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu;

§  Quyết định 395/1998/QĐ-BKHCNMT ngày 10/04/1998 về quy chế bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận. chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan;

§  Công văn số 69/CV-UB ngày 05/03/2009 của Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn về việc Hướng dẫn triển khai xây dựng và cập nhật Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, Bản đồ nhạy cảm của các tỉnh, thành phố ven biển;

§  Đánh giá tác động môi trường cho dự án khu Resort Côn Đảo.

6.    NỘI DUNG

6.1 Nội dung Kế hoạch

Kế hoạch ƯPSC tràn dầu là những tài liệu không tách rời và phải phù hợp với Kế hoạch ƯPSC của CON ĐAO RESORT LTD, đáp ứng các yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và tuân thủ các quy định chung của Nhà nước về PCCC, ƯPSCTD, PCLB, TKCN.

Nguồn lực ƯPSC: Phương tiện, trang thiết bị và nhân lực của cơ sở; phương tiện, trang thiết bị và nhân lực từ bên ngoài;

Thông tin liên lạc và quy trình thông báo/báo động: Nội bộ, bên ngoài;

Quy trình/Phương án xử lý các THKC dự kiến - liệt kê/trích dẫn;

Tổ chức ƯPSC: Cơ cấu tổ chức của BCĐ/BCH và các đội ứng cứu; trách nhiệm và nhiệm vụ của đơn vị cơ sở và các thành viên; công tác đảm bảo kỹ thuật, hậu cần, an toàn trong quá trình ứng cứu;

Kết thúc ƯPSC và kế hoạch khôi phục hoạt động của công trình;

Đào tạo, huấn luyện và diễn tập;

Phụ lục: Văn bản pháp quy; tài liệu hướng dẫn; tra cứu tham khảo phục vụ công tác ƯPSC.

6.2 Chiến lược ứng cứu sự cố tràn dầu

CON ĐAO RESORT LTD quán triệt thực hiện phương châm 4 tại chỗ (Chỉ huy tại chỗ; Lực lượng tại chỗ; Phương tiện tại chỗ; Hậu cần tại chỗ) nhằm mục tiêu chiến lược:

ü  Phát hiện sự cố hay THKC ở giai đoạn sớm nhất;

ü  Thông báo và báo cáo nhanh;

ü  Đánh giá tình hình chính xác;

ü  Triển khai nhanh lực lượng đã trải qua đào tạo huấn luyện ƯCKC;

ü  Thao tác ứng cứu hiệu quả;

ü  Xác định và làm rõ các nguyên nhân gây ra sự cố, THKC.

6.3 Phân loại cấp tràn dầu và mức độ ứng cứu

 

Căn cứ vào­ Quyết định số 103/2005/QĐ-TTg ngày 12/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, tràn dầu được chia thành ba cấp độ khác nhau: Cấp I, cấp II, cấp III và được tóm tắt sau đây:

Căn cứ vào phạm vi, mức độ nguy hiểm của các THKC xảy ra trong các hoạt động của nhà máy, các THKC được phân thành 3 cấp độ khác nhau: Cấp I, cấp II và cấp III.

Cấp

Mô tả

Người chịu trách nhiệm chỉ đạo

I

Sự cố tràn dầu < 10 tấn

Trưởng phòng sản xuất/Trưởng ca Nhà máy/Trưởng Phòng QLCB

Sự cố tràn dầu nhỏ từ 10-100 tấn

Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp Nhà máy.

II

 Sự cố trung bình từ 100-2000 tấn

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Sở Tài nguyên và Môi trường Bà Rịa - Vũng Tàu, Ban chỉ huy/chỉ đạo các tình huống khẩn cấp Nhà máy.

III

Sự cố lớn (> 2000 tấn dầu)

Ủy ban Quốc gia về tìm kiếm cứu nạn/Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp của Condao Sixsen ltd.

 

6.4  Tổ chức ứng cứu

Hoạt động ƯCKC của CON ĐAO RESORT LTD như các Tổ chức ƯCKC khác, được triển khai theo nguyên tắc chung bao gồm: Hệ thống chỉ đạo, chỉ huy; lực lượng ƯCKC; trung tâm chỉ đạo, chỉ huy ƯCKC và xây dựng, áp dụng kế hoạch ƯCKC – nội dung của kế hoạch này.

Phương án ứng cứu sự cố tại nhà máy phát diện tương ứng với cấp I về phại vi và mức độ nguy hiểm, người chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp khi có sự cố là ban lãnh đạo nhà máy, trưởng ca vận hành và trưởng phòng kỹ thuật.

Hệ thống chỉ đạo, chỉ huy ƯCKC

BCĐ ƯCKC và TKCN của CON ĐAO RESORT LTD (gọi tắt là BCĐ THKC) được thành lập, kiện toàn theo quyết định của TGĐ CON ĐAO RESORT LTD. BCĐ THKC được tổ chức và hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của BCĐ THKC, hoạt động kiêm nhiệm, thành phần cơ cấu theo chức danh, có nhiệm vụ giúp TGĐ trực tiếp chỉ đạo công tác ƯCKC, ƯPSCTD, PCBL và TKCN trong phạm vi hoạt động của CON ĐAO RESORT LTD.

Trưởng BCĐ THKC là PTGĐ CON ĐAO RESORT LTD phụ trách lĩnh vực ATSKMT và ứng cứu khẩn cấp; Ủy viên thường trực là Trưởng Ban ATSKMT; các ủy viên là một số Trưởng Ban thuộc bộ máy điều hành của CON ĐAO RESORT LTD và Thủ trưởng một số đơn vị thuộc các khâu hoạt động của CON ĐAO RESORT LTD.

Văn phòng trực THKC là bộ phận thường trực của BCĐ THKC; các vấn đề liên quan THKC được xử lý theo Quy trình xử lý các THKC của CON ĐAO RESORT LTD; TCV gồm một số cán bộ thuộc các Ban của CON ĐAO RESORT LTD, làm việc kiêm nhiệm và được triệu tập tuỳ thuộc mức độ THKC xảy ra.

Về tổ chức công việc, BCĐ THKC thiết lập một số nhóm chuyên môn để giúp việc cho Trưởng BCĐ THKC như sau:

Nhóm Chiến lược ƯCKC - do Trưởng bộ phận ATSKMT, Ủy viên thường trực BCĐ phụ trách;

Nhóm ĐGRR và Môi trường - do GĐ CPSE, Ủy viên BCĐ phụ trách;

Nhóm Nguồn lực và Hậu cần - do Trưởng Ban TCKT&KT phụ trách;

Nhóm Thông tin liên lạc - do Chánh Văn phòng CON ĐAO RESORT LTD phụ trách.

Ngoài ra để giúp Trưởng BCĐ trong những trường hợp cần thiết có thể thiết lập các bộ phận như:

Thông tin báo chí; Pháp lý; Tài chính.

HỆ THỐNG BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU VÀ PHỤ LỤC KỸ THUẬT**

Hệ thống bản đồ, sơ đồ và phụ lục kỹ thuật là bộ phận cấu thành quan trọng của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, cung cấp thông tin trực quan, hỗ trợ lực lượng ứng phó trong việc nhận diện nhanh hiện trường, định vị nguồn tràn, đánh giá hướng lan truyền và tổ chức triển khai biện pháp phù hợp. Các biểu mẫu phục vụ công tác ghi nhận, báo cáo, thống kê và đánh giá sau ứng phó giúp đảm bảo tính minh bạch, thống nhất và tuân thủ quy định pháp luật.

Chương này trình bày yêu cầu đối với từng loại bản đồ – sơ đồ, nội dung thể hiện, quy cách lập biểu mẫu và hệ thống phụ lục kỹ thuật cần thiết trong bộ kế hoạch.

I. Hệ thống bản đồ phục vụ ứng phó

1. Bản đồ vị trí cơ sở trong khu vực

Bản đồ vị trí phải thể hiện:

  • Vị trí địa lý của cơ sở trong mối quan hệ với khu dân cư, cơ sở hạ tầng, sông – hồ – kênh – rạch hoặc vùng biển.
  • Ranh giới hành chính: xã, huyện, tỉnh.
  • Vị trí các tuyến giao thông chính: quốc lộ, tỉnh lộ, đường ven biển, đường thủy nội địa.
  • Khoảng cách đến cơ quan hỗ trợ ứng cứu: PCCC, UBND xã, cơ sở y tế, Cảng vụ, Biên phòng.
  • Tọa độ GPS các điểm chính của cơ sở.

Mục đích của bản đồ là giúp nhận diện nhanh điều kiện xung quanh để điều phối lực lượng hỗ trợ.

2. Bản đồ tổng mặt bằng cơ sở

Nội dung cần thể hiện:

  • Ranh giới khu đất theo hồ sơ pháp lý.
  • Vị trí bồn chứa, bể chứa, kho, trạm bơm, đường ống, khu nhập – xuất nhiên liệu.
  • Vị trí các bơm chống tràn, hố thu dầu, rãnh thu gom, hệ thống thoát nước mưa.
  • Đường giao thông nội bộ, vị trí van cô lập, tủ điện, vị trí ngắt khẩn cấp.
  • Khu vực tiềm ẩn nguy cơ cao: chân bồn, mối nối ống, điểm giao cắt đường ống.
  • Vị trí tập kết thiết bị ứng phó và kho vật tư dự phòng.

3. Bản đồ hướng dốc và dòng chảy bề mặt

Phục vụ phân tích lan truyền dầu trên mặt đất khi xảy ra sự cố:

  • Độ dốc tự nhiên của mặt bằng cơ sở.
  • Đường thoát nước mưa, hướng chảy chính.
  • Các điểm trũng, nơi có khả năng dầu tích tụ hoặc lan sang khu vực khác.
  • Liên kết với hệ thống thoát nước công cộng (nếu có).

4. Bản đồ hệ thống thoát nước – rãnh thu gom

Bản đồ phải thể hiện:

  • Vị trí miệng cống, rãnh thu gom, hố ga, bể lắng cát.
  • Sơ đồ dẫn dòng nước mưa và dầu nếu xảy ra tràn.
  • Khu vực cần lắp tấm chắn cống khi khoanh vùng sự cố.
  • Quan hệ với nguồn tiếp nhận: sông, biển, kênh rạch hoặc hệ thống chung.

5. Bản đồ thủy văn – hướng dòng chảy (đối với cảng sông, cảng biển)

  • Vị trí cầu cảng, luồng hàng hải, boong neo.
  • Hướng dòng chảy theo mùa, tốc độ dòng chảy trung bình – cực trị.
  • Mực nước triều, biên độ dao động theo tháng.
  • Khu vực có thể giăng phao quây cố định hoặc cơ động.

6. Bản đồ hướng gió và điều kiện khí tượng

Thông tin gồm:

  • Hướng gió chiếm ưu thế theo tháng.
  • Vận tốc gió trung bình, gió cực trị.
  • Số liệu khí tượng phối hợp với mô phỏng lan truyền hơi VOC và hơi xăng dầu.
  • Thông số nắng – mưa – bốc hơi phục vụ tính toán phát tán.

II. Hệ thống sơ đồ phục vụ chỉ huy ứng phó

1. Sơ đồ tổ chức Ban Chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu

  • Cấu trúc chỉ huy: Trưởng ban, Phó ban, các tổ chuyên trách.
  • Số điện thoại liên lạc của từng thành viên.
  • Mối quan hệ điều hành giữa các tổ: khoanh vùng, thu gom, PCCC, y tế, hậu cần, liên lạc.

2. Sơ đồ quy trình kích hoạt ứng phó

Sơ đồ dạng tuyến hoặc lưu đồ:

  • Bước nhận tin báo sự cố.
  • Phân loại cấp độ.
  • Quyết định kích hoạt theo cấp cơ sở – địa phương – vùng.
  • Triển khai lực lượng theo các hướng mũi.
  • Kết thúc và phục hồi hiện trường.

3. Sơ đồ triển khai thiết bị ứng phó

  • Sơ đồ bố trí phao quây, vị trí chặn dòng.
  • Sơ đồ hút – bơm – thu gom dầu.
  • Vị trí đặt bồn chứa tạm thời.
  • Sơ đồ thu gom trên mặt nước và trên bề mặt đất.

4. Sơ đồ liên lạc phối hợp

  • Kênh liên lạc nội bộ: bộ đàm, điện thoại, trung tâm điều khiển.
  • Kênh liên lạc với cơ quan chức năng: Sở TNMT, PCCC, Cảng vụ, Biên phòng.
  • Danh mục đường dây nóng theo từng đơn vị.

III. Hệ thống biểu mẫu sử dụng trong ứng phó và báo cáo

1. Biểu mẫu báo cáo nhanh ban đầu

Nội dung:

  • Thời gian xảy ra sự cố.
  • Vị trí, nguyên nhân sơ bộ.
  • Mức độ ảnh hưởng ban đầu.
  • Biện pháp đã triển khai.
  • Kiến nghị hỗ trợ.

2. Biểu mẫu nhật ký ứng phó hiện trường

  • Ghi nhận theo mốc thời gian từng hoạt động.
  • Lực lượng tham gia.
  • Thiết bị đã sử dụng.
  • Khối lượng dầu thu gom.
  • Sự biến đổi của hiện trường.

3. Biểu mẫu báo cáo sự cố tràn dầu gửi cơ quan quản lý

Báo cáo theo yêu cầu của Bộ TNMT và Sở TNMT, bao gồm:

  • Thông tin chung về sự cố.
  • Quy mô ảnh hưởng.
  • Kết quả ứng phó, giải pháp khắc phục.
  • Các vấn đề phát sinh.
  • Kiến nghị, đề xuất.

4. Biểu mẫu kiểm tra thiết bị ứng phó

  • Tình trạng phao quây.
  • Tình trạng bơm hút, ống mềm, thùng chứa.
  • Tình trạng vật liệu thấm dầu.
  • Lịch bảo trì – sửa chữa.

5. Biểu mẫu đánh giá phục hồi môi trường sau ứng phó

  • Vị trí lấy mẫu đất, nước, nước ngầm.
  • Kết quả phân tích TPH, BTEX, dầu mỡ khoáng.
  • Đánh giá mức độ phục hồi so với quy chuẩn.
  • Đề xuất xử lý bổ sung.

IV. Phụ lục kỹ thuật phục vụ công tác ứng phó

1. Quy cách phao quây dầu

  • Phao quây nước tĩnh: chiều cao, vật liệu, khả năng nổi.
  • Phao quây nước động: chiều cao trên mặt nước, chiều chìm, sức chịu sóng.
  • Phụ kiện neo, đối trọng, khóa nối.

2. Quy cách tấm thấm dầu và vật liệu hút dầu

  • Tấm thấm dùng trên đất.
  • Cuộn thấm dùng trên mặt nước.
  • Dạng hạt dùng cho nền bê tông.

3. Quy cách bơm hút dầu và thiết bị tách nước – dầu

  • Công suất bơm, lưu lượng, cột áp.
  • Tỷ lệ tách nước – dầu.
  • Quy cách đường ống và khớp nối.

4. Phụ lục danh mục thiết bị ứng phó tại cơ sở

Liệt kê chi tiết:

  • Số lượng phao quây.
  • Số lượng tấm thấm, cuộn thấm.
  • Máy bơm, thùng chứa dầu thải.
  • Xuồng ứng cứu (đối với cảng).
  • Dụng cụ cầm tay.

5. Quy định bố trí kho thiết bị ứng phó

  • Vị trí kho.
  • Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm.
  • Cách bố trí theo nguyên tắc tiếp cận nhanh.

V. Trích dẫn tiêu chuẩn – quy chuẩn sử dụng trong kế hoạch

Danh mục bao gồm:

  • Quyết định 02/2013/QĐ-TTg về ứng phó sự cố tràn dầu.
  • Nghị định 30/2017/NĐ-CP về bảo đảm an toàn dầu khí.
  • Thông tư 33/2015/BTNMT hướng dẫn ứng phó sự cố tràn dầu.
  • QCVN 01:2015/BCT về yêu cầu kỹ thuật kho xăng dầu.
  • QCVN 07:2009/BGTVT về an toàn hàng hải.
  • TCVN 5179:2019 về kho xăng dầu.
  • TCVN 5507:2021 về an toàn hóa chất.
  • TCVN 7712, 7713 về thiết bị ứng phó dầu tràn.
  • Các quy chuẩn địa phương (nếu có).

VI. Quy định cập nhật và quản lý hệ thống bản đồ – sơ đồ – phụ lục

  1. Tất cả bản đồ phải được cập nhật khi có thay đổi về mặt bằng, công trình, hạng mục mới.
  2. Ít nhất mỗi năm một lần, cơ sở phải rà soát và cập nhật bản đồ hướng gió, thủy văn.
  3. Các biểu mẫu phải lưu trữ tối thiểu 05 năm.
  4. Phụ lục kỹ thuật phải được rà soát sau mỗi kỳ diễn tập thực tế.
  5. Dữ liệu bản đồ phải lưu cả dạng giấy và dạng số phục vụ điều hành nhanh.

 

 

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
90Phut TV CakhiaTV xoilac xoilac tv xemtv xoilac tv xoilac Xoilac TV