Dự án đầu tư xây dựng một Nhà máy may xuất khẩu có công suất may khoảng 30 triệu sản phẩm

Dự án đầu tư xây dựng một Nhà máy may xuất khẩu có công suất may khoảng 30 triệu sản phẩm

Ngày đăng: 14-10-2021

3,423 lượt xem

CHƯƠNG I - TÓM LƯỢC DỰ ÁN

 

I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN:

1. Chủ đầu tư của dự án: CÔNG TY CỔ PHẦN MINH GIA PHÁT

    Tên giao dịch tiếng Anh:  Joint Stock Company

2. Người đại diện hợp pháp:   Ông Nguyễn Quốc Anh

      Chức vụ : Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc

3. Trụ sở chính : T

Điện thoại: 0942827347 Fax.:

Email :              Website :

4. Ngành nghề kinh doanh:

- Sản xuất hàng may sẵn

- Sản xuất, kinh doanh (cả xuất nhập khẩu) hàng may mặc (kể cả trang phục), hàng thêu đan, hàng áo len xuất khẩu

- Kinh doanh (cả xuất nhập khẩu) máy móc, thiết bị phụ tùng, nguyên liệu, phụ liệu của ngành dệt may và hoá chất thuốc nhuộm các sản phẩm cuối cùng của ngành may, thiết bị dệt may, thiết bị điện – điện lạnh; kinh doanh thiết bị hàng tiêu dùng

- Kinh doanh (cả xuất nhập khẩu) nguyên liệu hải sản, hàng thủ công mỹ nghệ, thực phẩm, ôtô, xe máy, máy điều hoà không khí, các mặt hàng công nghiệp tiêu dùng khác

- Sản xuất, mua bán, sửa chữa, bảo dưỡng và cho thuê các loại vật tư, linh kiện, phụ tùng, máy móc trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng giao thông, thuỷ lợi

- Kinh doanh các loại hoá chất (trừ hoá chất nhà nước cấm)

- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; dịch vụ du lịch, khu vui chơi giải trí

- Thi công lắp đặt hệ thống điện dân dụng, công nghiệp phục vụ ngành dệt may, hệ thống điện lạnh; kinh doanh thiết bị viễn thông – công nghệ thông tin

- Xây dựng dân dụng

- Cho thuê máy công trình, ôtô

- Kinh doanh Thương mại tổng hợp (bách hoá tổng hợp, siêu thị)

- Văn phòng cho thuê; đầu tư khu phức hợp thương mại; liên kết đào tạo phát triển nguồn nhân lực (khi có đủ điều kiện )

5. Tư cách pháp nhân:

- Mã số doanh nghiệp và mã số thuế số: 3100616704

- Ngày cấp: 16/06/2010

- Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Bình.

6. Vốn điều lệ:  5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng Việt nam )

Ban Giám đốc, các cổ đông sáng lập và đối tác của Chủ đầu tư là những người có thâm niên làm trong lĩnh vực dệt may xuất khẩu, Chủ đầu tư đã trực tiếp đi nghiên cứu nhiều mô hình may mặc thành công ở Miền Bắc và Miền Nam. Với mong muốn đầu tư sản xuất để thúc đẩy thế mạnh sẵn có từ các Ban Giám đốc, các cổ đông sáng lập, các đối tác, đồng thời với mong muốn giải quyết công ăn việc làm cho người lao động sẵn có tại địa phương, đóng góp cho ngân sách Tỉnh nhà, Chủ đầu tư sẽ phát huy hết sức để Dự án đạt được những mục tiêu đề ra và phấn đấu đưa Công ty ngày càng phát triển. 

II. TÓM LƯỢC DỰ ÁN:

1. Tên dự án:  “ NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU”

2. Mục tiêu của dự án: Dự án đầu tư xây dựng một Nhà máy may xuất khẩu có công suất may khoảng 30 triệu sản phẩm

Dự án được đầu tư xây dựng vì các mục tiêu cơ bản sau:

- Đầu tư xây dựng một Nhà máy may xuất khẩu có công suất may khoảng 110.000 Áo Jacket/năm và 1,800,000 áo sơ mi/năm, với dây chuyền, thiết bị tiên tiến, chất lượng sản phẩm tốt, được bạn đồng hành và đối tác trong và ngoài nước ghi nhận, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Giải quyết được từ 600 – 650 chỗ làm việc thường xuyên cho người lao động tại địa phương và các vùng lân cận với mức lương từ 1,6 đến 2,2 triệu đồng.

- Nâng cao hiệu quả từ việc sử dụng đất của địa phương và mở ra định hướng phát triển mới cho địa phương.

3. Tiến độ thực hiện dự án:  

Hoàn thành trong 13 tháng kể từ khi nhận được Quyết định chấp thuận đầu tư của UBND Tỉnh Quảng Bình.

4. Hình thức thực hiện dự án:

Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

Đầu tư xây dựng mới 100% ngay từ ban đầu đối với Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy may xuất khẩu 

5. Vốn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng một Nhà máy may xuất khẩu có công suất may khoảng 30 triệu sản phẩm

Tổng vốn đầu tư của dự án được dự kiến là 60.000.000.000 đồng (sáu mươi tỷ đồng) bằng nguồn vốn tự có của Công ty, vốn huy động từ các cổ đông, ngân hàng thương mại và vay vốn từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

6. Địa điểm của dự án:

Công ty Cổ phần Đại thành dự kiến thuê một khu đất có diện tích khoảng 30.000 m2 đất với thời hạn 49 năm tại Xã Trung Trạch - Huyện Bố Trạch  -  Tỉnh Quảng Bình để triển khai các mục tiêu của dự án.

7. Các chỉ tiêu kinh tế và tài chính chủ yếu của dự án:

- Thời gian thu hồi vốn đầu tư giản đơn (không tính đến yếu tố thời gian của tiền tệ) của Dự án được dự tính là  4 năm kể từ ngày bắt đầu đi vào hoạt động.

- Thời gian thu hồi vốn đầu tư có chiết khấu của Dự án (với tỉ lệ chiết khấu là 12%) được dự tính là 7 năm kể từ ngày bắt đầu đi vào hoạt động.

- Thời gian hoàn trả vốn vay (tính trung bình cả vốn vay Ngân hàng Phát Triển Việt Nam và Ngân hàng Thương mại) của Dự án dự tính sẽ hoàn thành trong 10 năm kể từ năm hoạt động thứ nhất, vốn vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam sẽ được xin ân hạn trả gốc là 1 năm.

- Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR) (trong 10 năm) của Dự án được dự tính là 18,92 %.

- Giá trị hiện tại thuần (NPV) của Dự án sau 10 năm được dự tính là 21,408,143 đồng (với tỉ lệ chiết khấu là 12 %).

- Dự án sẽ tạo công ăn việc làm trực tiếp cho ít nhất 600 lao động trong năm hoạt động ổn định với mức thu nhập bình quân là trên 5,6 triệu  đồng/người/tháng.

ĐỊA ĐIỂM, CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ

VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN

I. ĐỊA ĐIỂM CỦA DỰ ÁN

1.  Địa điểm của dự án đầu tư xây dựng một Nhà máy may xuất khẩu có công suất may khoảng 30 triệu sản phẩm

Nhằm đáp ứng các mục tiêu của dự án, vị trí của dự án sẽ được lựa chọn một cách tối ưu nhất, sao cho có thể đáp ứng được các điều kiện sau đây:

- Khu vực có sẵn nguồn lao động.

- Có tính kích thích sản xuất kinh doanh.

- Thuận tiện về giao thông vận tải.

- Có cơ sở hạ tầng về điện, cấp nước, thông tin liên lạc,.. tương đối tốt.

Sau khi xem xét tình hình thực tế và đối chiếu với các điều kiện trên đây, Công ty Cổ phần Đại Thành thấy rằng địa điểm của dự án này được thực hiện tại khu cánh đồng xã Trung Trạch, Huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình là thích hợp hơn cả. Địa điểm này nằm cạnh Đường Quốc Lộ 1A, và có đường sắt Thống nhất Bắc – Nam chạy qua. Vì vậy, Công ty Cổ phần Đại Thành dự kiến sẽ thuê 30.000 m2 trong thời hạn 50 năm tại địa điểm nêu trên để triển khai thực hiện các mục tiêu của dự án.

Giá thuê đất sẽ được áp dụng theo đúng khung giá quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà Nước.

Sau khi dự án được phép triển khai hoạt động, Công ty Cổ phần Đại Thành sẽ tiến hành đền bù, giải phóng san lấp mặt bằng và nạo vét để tiến hành thực hiện các mục tiêu của dự án, phù hợp với các quy định của địa phương và pháp luật hiện hành.

Công ty sẽ tiến hành quy hoạch sử dụng đất và cải tạo đất cho phù hợp với nhu cầu sử dụng đất của dự án.

Chi phí đền bù thực hiện theo đúng đơn giá đền bù của tỉnh Quảng Bình đang áp dụng tại xã Trung Trạch, huyện Bố Trạch các chi phí về san lấp mặt bằng được thực hiện theo kế hoạch và tiến độ thực hiện dự án của công ty.

       2.  Cơ sở hạ tầng hiện có và các điều kiện tự nhiên của khu vực triển khai dự án:

       2.1. Cơ sở hạ tầng hiện có:

- Đường bộ: có đường quốc lộ 1A chạy qua khu vực của dự án

- Đường Sắt: địa điểm của dự án nằm cách Ga Hoàn Lão 2 km; cách Ga Đồng Hới 18 km

- Đường Hàng Không: Địa điểm dự án nằm cách Sân bay Đồng Hới khoảng 15 Km.

- Đường Biển: Địa điểm dự án nằm cách Cảng Quảng Bình 6 km.

- Các cơ sở hạ tầng khác như: Cấp thoát nước, cung cấp điện, thông tin liên lạc.. đều đã cấp gần đến khu vực của dự án hoặc trong khu vực của dự án nên rất thuận lợi cho quá trình triển khai thực hiện dự án.

- Hệ thống thuỷ lợi, kênh mương tưói tiêu của vùng dự án đã có sẵn, đáp ứng được các điều kiện của dự án.

2.2. Các điều kiện tự nhiên của khu vực dự án.

               Vị trí của dự án nằm ngay trong vùng trung tâm của miền trung, nên đặc trưng của khí hậu là nhiệt đới ẩm, gió mùa với mùa hè thì nóng, mùa đông thì lạnh khô và luôn bị tác động của khí hậu phía Bắc và phía Nam, được phân thành 2 mua rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm 2.000 - 2.300mm/năm. Thời gian mưa tập trung vào các tháng 9, 10 và 11. Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24oC - 25oC. Ba tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7 và 8.

Một số  hiện tượng thời tiết đáng lưu ý tại khu vực Dự án

Bão: Thường xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 10, trong đó tháng 8 là tháng có nhiều bão nhất. Trong cơn bão có gió mạnh với vận tốc trung bình 16 m/s và mạnh nhất đạt 32 m/s. Bão luôn gây ra mưa lớn đạt cực đại lên tới 500-600mm một đợt.

Mưa  phùn: Địa điểm Dự án nằm trong khu vực có mưa phùn vào loại nhiều nhất trong cả nước, trung bình 30 đến 45 ngày/ mùa .Mưa phùn nhiều nhất vào tháng 3 và sau đó là tháng 2.

Gió tây khô nóng: Hiện tượng này thường xảy ra vào tháng 6 và tháng7, làm cho độ ẩm trung bình có thể xuống tới 60 đến 70%.

      Kết luận: Các điều kiện về cơ sở hạ tầng và tự nhiên trong khu vực Dự án tương đối thuận lợi cho quá trình triển khai thực hiện Dự án.

 

II.  SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN.

1. Sản phẩm và công suất của dự án đầu tư xây dựng một Nhà máy may xuất khẩu có công suất may khoảng 30 triệu sản phẩm

          Sau khi Chủ đầu tư đã khảo sát tại thị trường may mặc và tình hình xuất khẩu của các doanh nghiệp may mặc của Việt Nam, tìm hiểu thông tin về nhu cầu thị trường may mặc thế giới, đánh giá về nhu cầu gia công các sản phẩm, chủ đầu tư lựa chọn các sản phẩm của dự án bao gồm các loại áo Jacket, áo sơ mi. Đây là các sản phẩm mà Chủ đầu tư lựa chọn là mặt hàng gia công chính của Nhà máy.

1.1. Lựa chọn sản phẩm:

Qua nghiên cứu thị trường và làm việc với các đối tác trong và ngoài nước, bước đầu Dự án lựa chọn làm gia công các sản phẩm áo Jacket và Sơmi cho các Công ty may mặc trong và ngoài nước.

1.3. Lựa chọn công suất sản phẩm :

Công ty dự định mua mới các thiết bị may công nghiệp hiện đại do Nhật Bản sản xuất và hơn các trang bị phụ trợ đồng bộ sắp xếp thành 10 chuyền may và các tổ kỹ thuật, kiểm soát (KCS), cơ điện, đóng gói sản phẩm trên diện tích 5000 m2 nhà xưởng và nhà kho. Trong 10 chuyền may, Công ty phân bổ 2 chuyền may với 100 công nhân chuyên may áo Jacket, khoán bình quân mỗi người một ngày may 2 cái Jacket sẽ có sản lượng trung bình năm là 116,800 áo Jacket, sau khi giảm trừ các điều kiện, lý do khác thì tính trung bình công suất đạt tối đa sẽ là 100,000 SP/năm. Với 8 chuyền may còn lại trên 500 công nhân chuyên may sơ mi, với năng suất khoảng 12 áo/người/ngày thì Dự án có sản lượng khoảng 1,8 triệu SP/năm.  Chi tiết theo bảng tính phía dưới

 

Stt

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Khi Dự án đi vào ổn định

 

1

 

Tổng số lao động trực tiếp

Chuyên may Jacket

 

Người

200

Chuyên may Sơ mi

400

2

Số ngày làm việc trong năm

Ngày

292

3

Năng suất lao động

Cái Jacket/người/ngày

4

Cái sơmi/người/ngày

12

4

Sản lượng áo Jacket

Sản phẩm

Khoảng 100.000 SP

5

Sản lượng áo Sơmi

Sản phẩm

Khoảng 1.800.000 SP

 

      2. Giá gia công:

Tham chiếu trên thị trường gia công may mặc hiện nay, giá gia công các sản phẩm áo jacket giao động từ 3,5 – 5 USD/cái, giá gia công áo Sơ mi giao động khoảng 0,75 – 1,25 USD/cái.

Do đó, để tính tròn, Chủ đầu tư tạm tính:

 

TT

Tên hành

Mã số

Đơn giá (USD)

1

Áo Jacket

Cat 27

4

2

Sơ mi (nam,nữ)

Cat 7

1

 

Giá gia công áo Jacket: 4 USD/cái tương đương 84.000 đồng/cái

Giá gia công áo Sơmi: 1 USD/cái tương đường 21.000 đồng/cái

(Tỷ giá quy đổi tạm tính 1 USD = 21.000 đồng)  

 

III. – TRANG THIẾT BỊ VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN:

1. Đặc điểm chủ yếu của thiết bị, công nghệ lựa chọn:

    a) Dây chuyền công nghệ sản xuất các sản phẩm mà dự án dự kiến áp dụng là dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại, chuyên dùng, đồng bộ và có tính tự động hoá cao độ. Dây chuyền công nghệ này có những đặc tính nổi bật như sau:

b) Phù hợp với qui mô của dự án

c) Sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng và nhân công

d) Chất lượng của sản phẩm có thể được khẳng định trong suốt quá trình sản xuất

e) Có thể thay đổi số lượng và chủng loại sản phẩm sản xuất.

f) Đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.

         Thiết bị của dự án là những thiết bị hiện đại và tiên tiến có xuất xứ từ  Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan – Những quốc gia có nhiều kinh nghiệm trong việc sản xuất, chế tạo các loại dây chuyền may mặc. Những thiết bị này sẽ giúp cho đội ngũ cán bộ, công nhân Công ty có cơ hội tiếp cận, làm quen với những thiết bị, máy móc hiện đại.

2. Chủng loại, xuất xứ, giá cả máy móc, thiết bị của dây chuyền may:

Nhà máy sẽ được đầu tư các thiết bị dây chuyền may theo công nghệ mới, cung cấp cho thị trường may mặc những sản  phẩm chất lượng cao nhất. Để sản phẩm của dự án đạt tiêu chuẩn quốc tế, mục tiêu đầu tư dây chuyền thiết bị phải đáp ứng được các yếu tố cơ bản sau:

Thiết bị sản xuất hiện đại, đồng bộ, được chế tạo tại nước có nền công nghiệp may mặc phát triển.

Kỹ thuật công nghệ may mới, tiên tiến.

Giá cả thiết bị, chuyển giao công nghệ hợp lý cạnh tranh.

Bảng 2. Máy móc thiết bị cho chuyền may

 

Stt

Danh mục thiết bị

Đvt

 

Số lượng

 

Đơn giá

( USD )

Thành tiền

( USD )

I

Thiết bị chính

        1    

Máy ép mex Oshima OP-600A

Bộ

2

5,600

11,200

        2    

Máy thùa đầu điên tử Juki MEB 2688

Bộ

6

5,500

33,000

        3    

Máy thùa đầu bằng cơ Juki LBH - 781

Bộ

6

2,800

16,800

        4    

Máy đính cúc Juki MB – 373NS

Bộ

6

1,100

6,600

        5    

Máy may ziczắc Juki

Bộ

3

750

2,250

        6    

Máy đính bọ cơ Juki LK - 1850

Bộ

3

2,200

6,600

        7    

Máy kansai 4 kim Susiba

Bộ

4

1,700

6,800

        8    

Máy dập cúc Orê Taiwan SS-90

Bộ

6

200

1,200

        9    

Máy cắt vòng KM - BK 900 (Nhật)

Bộ

1

7,500

7,500

      10  

Máy cắt đẩy tay KM- 8E  (Nhật)

Bộ

3

1,100

3,300

      11  

Máy cắt đầu bàn Sunsir EC-3(Đài Loan)

Bộ

2

240

480

      12  

Máy vắt sổ 3kim 6 chỉ Pegasus- M700

Bộ

16

690

11,040

      13  

Máy vắt sổ 1kim 3 chỉ Pegasus- M700

Bộ

25

500

12,500

      14  

Máy 1kim cơ Juki DDL-8300N

Bộ

480

260

124,800

      15  

Máy 2 kim cố định Brother

Bộ

25

1,300

32,500

      16  

Máy 2 kim tách chỉ Brother

Bộ

25

1,500

37,500

      17  

Máy 1 kim xén vải

 

9

350

3,150

      18  

Máy sang chỉ Sunsir SS-20S

Bộ

9

198

1782

      19  

Nồi hơi Naomoto 36L( 7KW)

Bộ

10

1,000

10,000

      20  

Bàn hút Dongsung

Bộ

25

299

7,475

      21  

Bàn là hơi  Sivertar

Cái

30

60

1,800

      22  

Bàn là treo Sivertar

Bộ

20

70

1,400

II

Thiết bị phụ trợ

 

 

 

 

1

Ghế ngồi may

Chiếc

600

180

108000

2

Thùng đựng hàng

Chiếc

600

250

150000

3

Bàn cắt

Chiếc

20

150

3000

4

Bàn phụ việc và đánh số

Chiếc

28

890

24920

5

Bàn kiểm hàng

Chiếc

15

148

2220

6

Băng chuyền

Mét

400

400

160000

7

Xe đẩy hàng

Chiếc

40

25

1000

8

Khung bắc giá điện

Khung

40

50

2000

9

Tủ đựng dày dép

Chiếc

40

50

2000

10

Biến áp + Máy phát điện

Chiếc

1

120300

120300

 

Tổng cộng

 

 

 

913,117

 

Giá trên được quy đổi theo tỷ giá 21,000 đồng/USD sẽ ra giá thiết bị của Nhà máy vào khoảng: 19,175,490,000 đồng (Mười chín tỷ, một trăm bảy mươi lăm triệu, bốn trăm chín mươi nghìn đồng).

Toàn bộ thiết bị lựa chọn trong dự án này là thiết bị tiên tiến nhất được sản xuất năm 2009-2010 tại các nước Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan, đa số là các thiết bị hiện đại có tốc độ và mức độ tự động hoá cao.

xem thêm Dự án đầu tư xây dựng một Nhà máy may xuất khẩu có công suất may khoảng 30 triệu sản phẩm

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha