Dự án đầu tư mở rộng nâng cấp trung tâm y tế tuyến huyện, phường, xã

Dự án đầu tư mở rộng nâng cấp trung tâm y tế phục vụ nhanh chóng kịp thời cho nhu cầu khám chữa bệnh, góp phần giảm bớt sự quá tải bệnh viện tuyến trên

Dự án đầu tư mở rộng nâng cấp trung tâm y tế tuyến huyện, phường, xã

  • Mã SP:DA TT YT
  • Giá gốc:45,000,000 vnđ
  • Giá bán:40,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư mở rộng nâng cấp trung tâm y tế tuyến huyện, phường, xã 

MỤC LỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRUNG TÂM Y TẾ

 

 

CHƯƠNG I 2

CÁC CĂN CỨ  PHÁP LÝ, SỰ CẦN THIẾT PHẢI 2

ĐẦU TƯ  VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN 2

1.1  Những căn cứ về pháp lý để lập Dự án đầu tư: 2

1.2 Các tài liệu  liên quan: 3

1. 3. Sự cần thiết phải đầu tư: 3

1.4. Mục tiêu của dự án 4

1.5.  Kết luận 4

CHƯƠNG II 5

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 5

2.1. Vị trí, đặc điểm khu đất xây dựng 5

2.1.1. Vị trí địa lý dự án 5

2.1.2. Địa hình, địa mạo 6

2.1.3. Khí hậu, thuỷ văn 6

2.1.4. Cung cấp nguyên vật liệu 7

2.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 8

2.3. Đánh giá chung 9

CHƯƠNG III 10

CHỦ ĐẦU TƯ, TÊN DỰ ÁN, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ 10

VÀ CÔNG SUẤT THIẾT KẾ 10

3.1.  Cơ quan Chủ đầu tư 10

3.2. Tên dự án 10

3.3  Hình thức đầu tư 10

3.4. Xác định công suất thiết kế 10

CHƯƠNG IV 11

CÁC GIẢI PHÁP QUY HOẠCH, QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 11

4.1. Quy mô xây dựng, các thông số kỹ thuật chủ yếu 11

4.2. Các giải pháp thiết kế 11

4.2.1. Cơ cấu tổ chức không gian: 11

4.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho từng hạng mục công trình: 12

4.2. Quy mô hiện tại và sau khi nâng cấp 12

4.3. Giải pháp kiến trúc 13

4.3.1. Giải pháp kết cấu 14

CHƯƠNG IV. GIẢI PHÁP ĐIỆN - NƯỚC - PCCC - SÉT 20

5.1. Giải pháp điện - nước 20

5.1.1. Phần điện 20

5.1.3. Thoát nước 21

5.2. Giải pháp điều hoà không khí 21

5.3. Giải Pháp hệ thống TTLL 22

5.4. Giải pháp phòng cháy chữa cháy 22

5. 5. Giải pháp chống sét 23

5.5.1. Lựa chọn công nghệ chống sét trực tiếp 23

5.5.2.  Bản chất chống sét 24

CHƯƠNG VI 25

PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 25

CHƯƠNG VII 26

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 26

7.1. Giai đoạn thi công 26

7.1.1. Tác động đến môi trường không khí 26

7.1.2. Tác độngô nhiễm do chất thải rắn 27

7.1.3. Tác động ô nhiễm do nước mưa, nước thải 28

7.1.4.Tác động ô nhiễm do chất thải nguy hại. 29

7.2. Giai đoạn hoạt động 29

7.2.1. Tác động đến môi trường không khí 29

7.2.2. Tác động ô nhiễm do chất thải rắn 30

7.2.3. Tác động ô nhiễm do nước thải 30

7.3. Biện pháp giảm thiểu 31

7.3.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí 31

7.3.2.. Các biện pháp giảm thiểu đối với chất thải rắn 31

7.3.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 32

7.3.4. Đối với chất thải nguy hại 32

CHƯƠNG IX 33

KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ. 33

CHƯƠNG XI 34

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 34

CHƯƠNG I CÁC CĂN CỨ  PHÁP LÝ, SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ  VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

1.1  Những căn cứ về pháp lý để lập Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng trung tâm y tế:

Việc lập Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế thị xã Gò Công từ 20 giường bệnh lên 50 giường bệnh dựa trên những cơ sở pháp lý sau đây:

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ về quy định bảo hiểm bắt buộc trong đầu tư xây dựng;

- Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng Quy định  về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

         - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.

         - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

- Căn cứ Quyết định số 3492/QĐ-UB ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang v/v phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tiền giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Căn cứ Quyết định số 3560/QĐ-UB ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Gò công đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Căn cứ văn bản số 1719/SYT-KHTC ngày 29/5/2014 của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang V/v xây dựng Bệnh viện đa khoa thị xã Gò Công;

Căn cứ Quyết định 1337/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của UBND tỉnh Tiền Giang;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Căn cứ các thông tư, quyết định hiện hành của Nhà nước quy định và hướng dẫn về lập dự toán công trình Xây Dựng.

1.2. Các tài liệu  liên quan

- Tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc công trình công cộng TCVN 276 - 2003;

- Chống nóng nhà ở, tiêu chuẩn thiết kế TCVN 293 - 2003;

- Tiêu chuẩn thiết kế thông gió,điều tiết không khí TCVN 5687 - 1992;

- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737 - 95;.

- Tiêu chuẩn thiết kế nền móng TCVN 45 - 78;

- Tiêu chuẩn tính toán thiết kế kết cấu BTCT TCVN 5574 - 1987;

- Tiêu chuẩn Việt Nam cấp nước bên trong công trình: TCVN 4513 - 1988;

- TCVN 2622 -1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình yêu cầu thiết kế,         

   - TCVN 5673 - 1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Cấp thoát nước bên trong. Hồ sơ bản vẽ thi công;

- TCVN5681 - 1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Chiếu sáng điện công trình phần ngoài nhà. Hồ sơ bản vẽ thi công;

- TCXD 27 - 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCXD 25 - 1991 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;

  1. 3. Sự cần thiết phải đầu tư  

- Thị xã Gò Công có dân số là 99.719 người (Niên giám thống kê năm 2016) tốc độ tăng tự nhiên của dân số 0,997%o, dự kiến đến năm 2020 là 104.000 người (trung bình tăng 990 người/năm), trên địa bàn thị xã hiện có:

o Bệnh viện đa khoa khu vực Gò Công (300 giường) chịu trách nhiệm hỗ trợ chuyên môn tuyến tỉnh cho khu vực Gò Công;

o Trung tâm Y tế thị xã Gò Công (20 giường);

o Phòng khám đa khoa Bình Đông (10 giường) trực thuộc Trung tâm Y tế thị xã Gò Công.

-  Theo quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 28/05/2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Gò Công đến năm 2020, định hướng đến năm 2030: Đến năm 2020 đạt 12 giường bệnh/1 vạn dân tương ứng 125 giường bệnh; (Thực tế năm 2017, trên địa bàn Thị xã Gò Công chỉ có 03 giường bệnh /10.000 dân).

- Tuy nhiên, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Gò Công 300 giường (Phụ trách 4 huyện: Gò Công Tây, Gò công Đông, Thị xã Gò Công, Tân Phú Đông) sẽ đáp ứng một phần nhu cầu khám chữa bệnh của người dân Thị xã Gò công. Vì vậy, để đạt chỉ tiêu theo QĐ 1337/QĐ-UBND ngày 28/05/2015, Trung tâm Y tế thị xã Gò Công cần có thêm 100 giường bệnh.

- Theo thông báo số: 252-TB/TU ngày 24/6/2014 của Tỉnh Ủy tỉnh Tiền Giang về giao chỉ tiêu: Đối với Trung tâm Y tế thị xã Gò Công (Tên củ Bệnh viện Đa khoa thị xã Gò Công); năm 2015 hoàn thành hồ sơ, năm 2017 triển khai thực hiện.

- Trung tâm Y tế  thị xã Gò Công đang hoạt động trên cơ sở vật chất của Phòng khám đa khoa được xây dựng từ năm 2004 và đưa vào sử dụng năm 2006  với  quy mô xây dựng là 10 giường, sau thời gian hoạt động, do nhu cầu khám chữa bệnh gia tăng trong đó có khám, chữa bệnh BHYT (theo Thông tư số 10/2009/BYT về việc đăng ký BHYT quy định người có thẻ BHYT phải đăng ký khám chữa bệnh ban đầu ở tuyến cơ sở; cho nên số thẻ BHYT đăng ký khám tại phòng khám đa khoa của trung tâm ngày một tăng, có ngày phải tiếp nhận khám chữa bệnh BHYT lên đến 500 hồ sơ) nên phải kê thêm 10 giường; cơ sở vật chất, trang thiết bị không đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh. Thêm vào đó hoạt động của Y tế dự phòng cũng sử dụng các phòng chức năng tại cơ sở này.

-  Theo Thông tư 37/2016/TT-BYT ngày 25/10/2016 của Bộ y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: Trung tâm y tế hiện hữu hiện không còn phù hợp, thiếu nhiều thiết bị chuyên ngành, thiếu khu điều trị nội trú...

- Do những yếu tố khách quan và chủ quan nêu trên; việc đầu tư dự án "Nâng cấp mở rộng Trung tâm Y tế thị xã Gò Công" với quy mô đầu tư xây dựng Khu điều trị nội trú của Trung tâm Y tế Thị xã Gò Công đến năm 2020 là 50 giường bệnh và đến năm 2030 là 100 giường bệnh là hợp lý và là yêu cầu cấp thiết và chính đáng, phù hợp với chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, giải quyết tình trạng quá tải tại các bệnh viện tuyến trên.

1.4. Mục tiêu của dự án nâng cấp mở rộng trung tâm y tế

- Phục vụ nhanh chóng kịp thời cho nhu cầu khám chữa bệnh, góp phần giảm bớt sự quá tải bệnh viện tuyến trên, đảm bảo yêu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân, đồng thời việc nâng cấp bệnh viện tư nhân, tạo điều kiện cho người dân có nhu cầu được lựa chọn loại dịch vụ, các y bác sỹ mà mình tin cậy để khám chữa bệnh theo nguyện vọng.

          - Nâng cấp TTYT hoàn chỉnh và vững mạnh về đội ngũ chuyên môn giỏi, đầu tư các thiết bị công nghệ kỹ thuật cao nhằm chuẩn đoán nhanh, chính xác để rút ngắn thời gian điều trị và giảm chi phí chữa trị cho người bệnh.

         - Đầu tư xây dựng mới hệ thống xử lý nước thải, và kho tập kết có mái che chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với môi trường TTYT.

1.5.  Kết luận

Việc lập Dự án dầu tư xây dựng Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế thị xã Gò Công từ 20 giường bệnh lên 50 giường bệnh là rất cần thiết và cấp bách. Dự án do Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng tỉnh Tiền Giang làm chủ đầu tư

Danh mục thiết bị máy móc

* Giai đoạn xây dựng:

          * Các thiết bị dự kiến sử dụng trong quá trình xây dựng

 

 

 

Bảng 8. Các thiết bị thi công dự án

TT

Loại máy

Số lượng

Tình trạng

1

Ô tô tải 12 tấn

6

Cũ( còn 90%)

2

Búa diesel

2

Cũ ( còn 90%)

3

Máy cắt 5KW

8

Cũ ( còn 90%)

4

Máy bơm nước

2

Cũ ( còn  90%)

5

Máy nén khí diezen 660m3/h

3

Cũ ( còn 90%)

6

Máy hàn

6

Cũ ( còn  90%)

7

Máy xúc 1,25m3

5

Cũ ( còn 90%)

8

Máy trộn bê tông 0,5m3

2

Cũ ( còn  90%)

9

Cần trục tháp 16T

1

Cũ ( còn 90%)

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm y tế thị xã Gò Công, năm 2016)

Ngoài ra còn có các máy móc cầm tay khác như: máy cắt, máy mài, máy khoan, máy đầm... nhưng sử dụng không thường xuyên.

* Các máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình vận hành

Các loại máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình vận hành dự án được liệt kê đầy đủ ở bảng dưới:

Bảng 9: Máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn vận hành

TT

Tên gọi

ĐVT

Số lượng

1

Hệ thống báo cháy tự động

Hệ thống

10

2

Hệ thống chữa cháy

Hệ thống

6

3

Hệ thống camera

Hệ thống

5

5

Hệ thống chiếu sáng

Hệ thống

2

6

Máy phát điện

Chiếc

1

7

Máy bơm nước

Chiếc

2

8

Bình cứu hỏa

Chiếc

15

9

Hệ thống thang máy

HT

1

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư trung tâm y tế thị xã Gò Công, năm 2016)

Bảng 10. Các thiết bị y tế sử dụng trong quá trình vận hành tại quy mô 20 giường bệnh

TT

Thiết bị

ĐVT

Số lượng

Năm sử dụng

Hiện trạng sử dụng

1

Xe ô tô cứu thương

( YTNT)

Chiếc

1

2006

Hết hạn sử dụng

2

Xe ô tô cứu thương

Chiếc

1

2017

Đang sử dụng

3

Máy đo điện tim 3 cần

cái

2

2007

Hết hạn sử dụng

4

Máy đo điện tim 2 cần

cái

1

2001

Hết hạn sử dụng

5

Máy siêu âm đen trắng soniline

cái

1

2004

Hết hạn sử dụng

6

Nồi hấp ướt nằm ngang lớn

cái

1

1998

Hết hạn sử dụng

7

Máy hút dịch chạy điện

cái

1

2006

Hết hạn sử dụng

8

Tủ sây tiệt trùng

cái

1

 

Hết hạn sử dụng

9

Bộ khám TMH

Bộ

1

2007

Hết hạn sử dụng

10

Đèn mổ di động

cái

1

2007

Hết hạn sử dụng

11

Máy tạo oxy

cái

1

2007

Hết hạn sử dụng

12

Máy đọc mã vạch

cái

1

2015

Đang sử dụng

13

Máy phân tích huyết học tự động

cái

1

2014

Đang sử dụng

14

Tủ an toàn sinh học cấp 1

cái

1

2014

Đang sử dụng

15

Máy phân tích nước tiểu

cái

1

2014

Đang sử dụng

16

Máy li tâm đa năng

cái

1

2014

Hết hạn sử dụng

17

Tủ ấm INOX

cái

1

1978

Hết hạn sử dụng

18

Tủ ấm 70 lít và phụ kiện

cái

1

2007

Hết hạn sử dụng

19

Tủ an toàn sinh học

cái

1

2007

Hết hạn sử dụng

20

Tủ lạnh 250 lít

cái

1

2007

Hết hạn sử dụng

21

Kính hiển vi Olympus

cái

1

2003

Hết hạn sử dụng

22

Máy xét nghiệm huyết học

cái

1

2006

Hết hạn sử dụng

23

Kính hiển vi hai thị kính

cái

1

2012

Hết hạn sử dụng

24

Máy XN nước tiểu 11 TS

cái

1

2004

Đang sử dụng

25

Máy phân tích sinh hóa bán tự động

cái

1

2009

Đang sử dụng

26

Mediplus

cái

1

2012

Đang sử dụng

27

Thiết bị rửa tay tiệt trùng

cái

1

2016

Đang sử dụng

28

Bộ máy siêu âm trắng đen xách tay

cái

1

2013

Đang sử dụng

29

Máy soi cổ tử cung

cái

1

2003

Đang sử dụng

30

Nồi hấp ướt

cái

1

2012

Đang sử dụng

31

Tủ sấy khô

cái

1

2014

Đang sử dụng

 

          

Bảng 12. Các thiết bị sử dụng trong giai đoạn vận hành mua thêm

TT

Thiết bị

ĐVT

Số lượng

Hiện trạng sử dụng

1

Xe ô tô cứu thương

( YTNT)

Chiếc

1

Mới 100%

2

Xe ô tô cứu thương

Chiếc

1

Mới 100%

3

Máy đo điện tim 3 cần

cái

1

Mới 100%

4

Máy đo điện tim 2 cần

cái

1

Mới 100%

5

Máy siêu âm đen trắng soniline

cái

1

Mới 100%

6

Nồi hấp ướt nằm ngang lớn

cái

1

Mới 100%

7

Máy hút dịch chạy điện

cái

1

Mới 100%

8

Tủ sây tiệt trùng

cái

1

Mới 100%

9

Bộ khám TMH

Bộ

1

Mới 100%

10

Đèn mổ di động

cái

1

Mới 100%

11

Máy tạo oxy

cái

1

Mới 100%

12

Máy li tâm đa năng

cái

1

Mới 100%

13

Tủ ấm INOX

cái

1

Mới 100%

14

Tủ ấm 70 lít và phụ kiện

cái

1

Mới 100%

15

Tủ an toàn sinh học

cái

1

Mới 100%

16

Tủ lạnh 250 lít

cái

1

Mới 100%

17

Kính hiển vi Olympus

cái

1

Mới 100%

18

Máy xét nghiệm huyết học

cái

1

Mới 100%

19

Kính hiển vi hai thị kính

cái

1

Mới 100%

       

 

 

 

* Hóa chất sử dụng

Bảng 13. Danh mục số lượng hóa chất sử dụng

TT

Hóa chất

Nguồn cung cấp

1

Albumin

Đức

2

Acid Uric

Canada

3

Amylaza

Canada

4

Bilirubin D

Canada

5

Bilirubin T

Canada

6

Chloesterol

Canada

7

Creatimin

Canada

8

Glucose

Đức

9

GOT

Canada

10

GPT

Canada

11

Protein

Canada

12

Triglycerides 440ml

Đức

13

Urea UV 275ml

Canada

14

Diluid 1600

Hà Lan

 

Xem thêm dự án đầu tư trung tâm y tế

 

 

 

 

 

 

 

GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha