Dự án đầu tư công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng

Dự án đầu tư công viên nghĩa trang Vonh4 hằng bao gồm các hạng mục công trình chính như sau: Nhà tang lễ - hỏa táng, Miếu địa tạng - Nhà dịch vụ và điều hành quản lý,

Dự án đầu tư công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng

  • Mã SP:DADt CVNT
  • Giá gốc:45,000,000 vnđ
  • Giá bán:42,000,000 vnđ Đặt mua

MỤC LỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 3

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 3

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 3

I.3. Mô tả sơ bộ dự án 3

I.4. Vốn đầu tư: 4

I.5. Tiến độ thực hiện dự án: 5

I.6. Hình thức đầu tư: 5

I.7. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 5

I.8. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 5

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH DÂN SỐ VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH HÀ GIANG 7

II.1. Giới thiệu tỉnh Hà Giang 7

II.2. Điều kiện tự nhiên 9

II.3. Tài nguyên thiên nhiên 12

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 15

III.1.  Mục tiêu đầu tư 15

III.2.  Sự cần thiết đầu tư 15

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 16

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 16

IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 16

IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 17

IV.4. Hiện trạng sử dụng đất 17

IV.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 18

IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng 18

IV.7. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 18

CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG THỂ VÀ QUI MÔ ĐẦU TƯ 19

V.1. Hình thức đầu tư 19

V.2. Quy hoạch tổng thể dự án khu nghĩa trang 19

V.3. Cơ cấu sử dụng đất 19

V.4. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc 20

V.5.  Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 20

V.6. Quy mô đầu tư xây dựng Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng: 21

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 28

VI.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình  tổ chức 28

VI.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 28

VI.3. Tổ chức quản trị và nhân sự của dự án 28

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 30

VII.1. Giải pháp thi công xây dựng 30

VII.2. Hình thức quản lý dự án 31

CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 32

VIII.1. Đánh giá tác động môi trường 32

VIII.2. Kết luận 38

CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 39

IX.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 39

IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 39

IX.3. Tổng mức đầu tư 41

CHƯƠNG X: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 45

X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 45

X.2. Tiến độ sử dụng vốn 45

X.3. Phương án hoàn trả vốn vay 46

CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 48

XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 48

XI.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 52

XI.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 52

CHƯƠNG XII:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 54

XII.1. Kết luận 54

XII.2. Kiến nghị 54

 

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Công ty  Cổ phần V4D

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5100445763, đăng ký lần đầu ngày 24/3/2017. thay đổi lần 2 ngày 10/10/2017 do sở KHĐT tỉnh Hà Giang cấp.

- Trụ sở công ty: Tổ 5 thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang.

- Điện thoại:     02193 825 925   Fax: 02193 825 926

- Vốn điều lệ đăng ký: 68.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi tám tỷ đồng ./.)

- Đại diện theo pháp luật: Phạm Công Thông - Chức danh: Tổng Giám đốc

- Ngành nghề chính: Kinh doanh Dịch vụ và Du lịch và Bất động sản, xuất nhập khẩu.

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (08) 22142126       Fax: (08) 39118579.

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng;

- Địa điểm: Xã Đạo Đức huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang.

- Mục tiêu đầu tư nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng với quy mô xây dựng như sau:

+ Công suất thiết kế: Hỏa táng 10 đến 20 ca/ngày.

+ Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Đưa đón và tổ chức mai táng, hỏa táng và chăm sóc phần mộ cho người đã khuất.

- Quy mô kiến trúc xây dựng: Dự án bao gồm các hạng mục công trình chính như sau: Nhà tang lễ - hỏa táng, Miếu địa tạng - Nhà dịch vụ và điều hành quản lý, Nhà bảo vệ; Tượng đài các loại, Chòi lục giác nghỉ chân, cổng hàng rào và các công trình tâm linh khác.

- Hạ tầng kỹ thuật: đường giao thông, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng.

- Diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng 60ha.

TT

CÁC CHỈ TIÊU

DIỆN TÍCH (m2)

I

CÁC HẠNG MỤC CHÍNH

600,000

1

Khu đất phục vụ chôn cất cát táng và hỏa táng

90,000

2

Khu đất xây dựng các công ttình tâm linh và cảnh quan

200,000

3

Khu mộ chôn cất 1 lần

100,000

4

Khu mộ hung táng

74,000

5

Khu vực đài hỏa táng

11,000

II

CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ

 

1

Khu dịch vụ chung và cảnh quan

18,000

2

Khu vực quản lí nghĩa trang và đón tiếp khách

10,000

3

Khu xử lý chất thải rắn

8,000

4

Hồ điều hòa

6,000

5

Hồ nước tự nhiên

43,000

6

Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật

 

6.1

 Khu vực vườn bao và cổng vào

1,000

6.2

 Đất cho giao thông

30,000

7

  Sân hành lễ

4,000

8

   Bãi đỗ xe

5,000

 

Tổng cộng

600.000 m2 (60ha)

I.4. Vốn đầu tư: Nghĩa trang công viên Vĩnh Hằng

Tổng khái toán đầu tư: Khoảng 170,173,000,000 đồng 

I.4.1.  Tổng vốn đầu tư baogồm

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

 96,796,364

 9,679,636

 106,476,000

II.

Giá trị thiết bị

 45,000,000

 4,500,000

 49,500,000

III.

Chi phí quản lý dự án

 1,391,145

 139,114

 1,530,259

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 2,435,113

 243,511

 2,810,624

V.

Chi phí khác

 1,538,295

 153,830

 1,752,363

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

 7,358,046

 735,805

 8,103,462

IX

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 154,518,962

 15,451,896

 170,172,708

 

Làm Tròn

 

 

 170,173,000

 

I.4.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn tự có:  51,051,900,000 đồng (chiếm 30% tổng vốn đầu tư).

b) Vốn vay: 119,121,100,000 đồng (chiếm 70% tổng vốn đầu tư).

- Thời gian hoạt động của dự án: trên 50 năm.

I.5. Tiến độ thực hiện dự án: 

- Thời gian xây dựng: từ tháng Quý II năm 2018 đến tháng Quý II năm 2019.

- Thời gian hoạt động: từ tháng 06 năm 2019.

I.6. Hình thức đầu tư: 

- Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý: Công ty Cổ phần V4D trực tiếp quản lý dự án.

CHƯƠNG I: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

I.1. Mục tiêu đầu tư

Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng Hà Giang được đầu tư xây dựng nhằm các mục tiêu:

- Tránh việc chôn cất tùy tiện, tự phát trong khu vực dân cư, làm trở ngại cho việc triển khai các dự án mới và ô nhiễm môi trường.

- Bố trí chi tiết tổng mặt bằng phân lô sử dụng đất khu nghĩa trang hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất cho việc di dời, chôn cất mồ mả theo trật tự.

- Đáp ứng nhu cầu chôn cất, cải táng của đại bộ phận dân cư trong khu vực Hà Giang và các tỉnh lân cận.

- Quy tập các mồ mả chôn cất rải rác tập trung vào khu cải táng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng, phát triển các dự án phát triển và quy hoạch chung.

Để đáp ứng nhu cầu chôn cất tại các vị trí được quy hoạch ổn định cho người dân địa phương, thực hiện chính sách của Ủy ban Nhân dân tình Hà Giang tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong công tác chuẩn bị đầu tư, Công ty Cổ phần V4D đã đẩy mạnh chuẩn bị lập dự án đầu tư xây dựng Khu Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng nhằm phục vụ nhu cầu cho người dân địa phương trong vài năm tới. Song song đó, dự án còn đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty và cơ hội việc làm cho rất nhiều người. Vì vậy có thể khẳng định việc thực hiện dự án không chỉ vì yếu tố kinh tế mà còn luôn hướng tới những mục tiêu tâm linh có ý nghĩa xã hội thiết thực. 

I.2. Sự cần thiết đầu tư

Trong nhiều năm qua, nhu cầu về đầu tư xây dựng khu nghĩa trang là một trong những vấn đề kinh tế – xã hội quan trọng. Đặc biệt, tại tỉnh Hà Giang, nhu cầu về nơi chôn cất lâu dài đang là vấn đề rất bức thiết của người dân.

Vì vậy, việc đầu tư xây dựng Khu Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng một trong những định hướng đầu tư đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Trong kế hoạch, Công ty Cổ phần V4D sẽ xây dựng theo mô hình khu nghĩa trang kiểu mẫu đáp ứng nhu cầu người dân địa phương.

 Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao nên sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu ổn định xã hội của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư. 

 

CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

II.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm xây dựng nghĩa trang Vĩnh Hằng

Việc lựa chọn địa điểm phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

- Có mặt bằng đủ diện tích xây dựng với các điều kiện không bị ngập nước do lũ lụt, đảm bảo tính kinh tế trong san lấp mặt bằng, thuế đất và gần nguồn cung cấp điện, nước, giao thông thuận tiện và tận dụng được các cơ sở hạ tầng sẵn có phù hợp cho công việc đi lại thăm nom.

- Được sự đồng ý các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, của chính quyền địa phương và của Ban lãnh đạo Công ty  Cổ phần V4D quyết định lựa chọn địa điểm xây dựng của Dự án là tại xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.

II.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án

- Hiện trạng đất đầu tư: Dự kiến khu đất 60 Ha tại địa bàn xã Đạo Đức, đang xin UBND tỉnh Hà Giang chấp thuận dự án để thực hiện đầu tư.

- Giới hạn của khu đất như sau:

  + Phía Đông giáp với Đương Quốc lộ 2

+ Phía Tây giáp với Lâm trường Vị Xuyên

+ Phía Nam giáp với khu đất đồi trồng keo

+ Phía Bắc giáp với khu đất Thủy sản

 

- Về địa chất: Nền địa chất trong khu vực dự án chủ yếu là lớp đất đá phong hóa, lớp đất này có thành phần cơ giới đa dạng. Nền địa chất khu vực dự án có kết cấu chặt, độ nén tốt đảm bảo để tận dụng đất san nền.

- Về giao thông: Khu vực thực hiện dự án có hệ thống giao thông rất thuận lợi cho việc thăm nom phần mộ sau này, cũng như giao thông đi lại của người dân.

-   Về khí hậu: Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa và là miền núi cao, khí hậu Hà Giang về cơ bản mang những đặc điểm của vùng núi Việt Bắc – Hoàng Liên Sơn, song cũng có những đặc điểm riêng, mát và lạnh hơn các tỉnh miền Đông Bắc, nhưng ấm hơn các tỉnh miền Tây Bắc . . . Nhiệt độ trung bình cả năm khoảng 21,60C - 23,90C, biên độ nhiệt trong năm có sự dao động trên 100C và trong ngày cũng từ 6 - 70C. Mùa nóng nhiệt độ cao tuyệt đối lên đến 400C (tháng 6, 7); ngược lại mùa lạnh nhiệt độ thấp tuyệt đối là 2,20C (tháng l). Chế độ mưa ở Hà Giang khá phong phú. Toàn tỉnh đạt bình quân lượng mưa hàng năm khoảng 2.300 - 2.400 mm, riêng Bắc Quang hơn 4.000 mm, là một trong số trung tâm mưa lớn nhất nước ta. Dao động lượng mưa giữa các vùng, các năm và các tháng trong năm khá lớn. Năm 2001, lượng mưa đo được ở trạm Hà Giang là 2.253,6 mm, Bắc Quang là 4.244 mm, Hoàng Su Phì là 1.337,9 mm... Tháng mưa cao nhất ở Bắc Quang (tháng 6) có thể đạt trên 1.400 mm, trong khi đó lượng mưa tháng 12 ở Hoàng Su Phì là 3,5 mm, ở Bắc Mê là 1,4 mm

- Độ ẩm bình quân hàng năm ở Hà Giang đạt 85% và sự dao động cũng không lớn. Thời điểm cao nhất (tháng 6, 7, 8) vào khoảng 87 - 88%, thời điểm thấp nhất (tháng l,2,3) cũng vào khoảng 81%: Đặc biệt ở đây ranh giới giữa mùa khô và mùa mưa không rõ rệt. Hà Giang là tỉnh có nhiều mây (lượng mây trung bình khoảng 7,5/10, cuối mùa đông lên tới 8 - 9/10) và tương đối ít nắng (cả năm có 1.427 giờ nắng, tháng nhiều là 181 giờ, tháng ít chỉ có 74 giờ).  

- Khu vực phụ cận, cách khu đất là đất rừng trồng đang được người dân sử dụng để trồng cây lấy gỗ.

- Khi thiết kế xây dựng vùng dự án, Công ty sẽ tiến hành làm mới các trục đường chính (cấp phối, rộng 8 m), và các đường bao xung quanh.

II.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương.

- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho việc xây dựng khu nghĩa trang.

- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.

II.4.  Hiện trạng sử dụng đất

Nền đất tại khu vực dự án: Hiện trạng khu đất chủ yếu là đồi trọc và một số khu trồng keo, một hồ nước tự nhiên phù hợp cho việc phát triển dự án. 

Công trình kiến trúc khác: Trong khu đất đầu tư xây dựng không có các công trình công cộng,

Hiện trạng dân cư: không có dân cư sinh sống trong khu vực dự án.

II.5.  Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

Đường giao thông: Khu vực đầu tư xây dựng có trục đường giao thông chính là đường quốc lộ 1A bên cạnh khu đất. 

Hệ thống thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước chưa được xây dựng, hiện tại tự chảy đổ ra hồ nước tự nhiên trong khu đất.

Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Khu vực này chưa có hệ thống thoát nước bẩn, toàn bộ nước thải được thoát tự nhiên.

Hệ thống cấp điện: Hiện trạng tại khu vực có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia theo đường quốc lộ và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này.

Hệ thống cấp nước: Trong khu vực dự án sẽ sử dụng hệ thống nước được xử lý của chủ đầu tư.

II.6.  Nhận xét chung về hiện trạng 

Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển. Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc đầu tư khu nghĩa trang phục vụ nhu cầu của người dân. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án. 

Dự án đầu tư Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng nằm trong khu vực quy hoạch sử dụng quỹ đất sạch của tỉnh Hà Giang. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí, chức năng hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một khu Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng, với các tiêu chuẩn hiện đại thích ứng với nhu cầu trước mắt và lâu dài là tất yếu và cần thiết.  

II.7.  Phương án đền bù giải phóng mặt bằng

Tổng quỹ đất đầu tư xây dựng công trình là 60 Ha  đất tại địa bàn xã Đạo Đức

Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất

Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng nằm trong khu đất thuộc quyền quản lý của huyện Vị Xuyên cấp cho chủ đầu tư thực hiện dự án không phải đền bù giải phóng mặt bằng trong vực dự án theo chính sách kêu gọi đầu tư của UBND tỉnh Hà Giang. 

.....

I.1. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án

TT

Chỉ tiêu

Giá trị

Ghi chú

1

Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng)

170,173,000

 

2

Hệ số chiết khấu r (WACC)

9.74%

 

3

Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng)

23,583,401

 

4

Suất thu lợi nội tại IRR

16.85%

 

5

Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu

7 năm 5 tháng

 

6

Không chiết khấu

10 năm 2 tháng

 

 

Kết luận

Dự án hiệu quả

 

I.2. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

Dự án xây dựng khu Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của địa phương. Nhà nước/ địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;    

Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường ở lĩnh vực chăn sóc sức khỏe, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 23,58 tỷ đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 16.85%; thời gian hoà vốn sau có chiết khấu là 10 năm 2 tháng. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi  nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho tỉnh. Tạo việc làm thường xuyên cho trên 50 lao động trong tỉnh, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của một bộ phận nhân dân trong vùng dự án. Tạo ra diện mạo mới, thúc đẩy kinh tế - xã hội ở địa phương phát triển, góp phần ổn định an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội trong vùng dự án. Nâng cao năng lực sản xuất cho nhân dân trong vùng thông qua chương trình khuyến nông, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhằm từng bước góp phần đưa kinh tế phát triển. Cung cấp một lượng căn hộ nghĩa trang đáng kể đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường đang trong tình trạng thiếu hụt.

CHƯƠNG II:  KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

II.1. Kết luận 

Việc thực hiện đầu tư Dự án xây dựng khu Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng của Công ty Cổ phần V4D góp phần vào việc phát triển KT - XH huyện Vị Xuyên cũng như khu vực thành phố HCM. Báo cáo thuyết minh dự án xây dựng khu Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng là cơ sở để Công ty Cổ phần V4D triển khai các nguồn lực để phát triển.

II.2. Kiến nghị

Liên quan đến kinh phí chi trả tiền sử dụng đất: Để hoạch định nguồn lực thực hiện một trong hai hình thức nộp tiền sử dụng đất giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền hàng năm theo điều 108 Luật Đất đai quy định. Kính đề nghị UBND Tỉnh Hà Giang và Các phòng, ban ngành chức năng giúp doanh nghiệp về các nội dung:

+ Mức giá và tỷ trọng % giá tiền thuê đất hàng năm xin miễn giảm.

+ Chính sách miễn giảm chi tiết, cụ thể về tiền thuê đất dự án

- Xin được hỗ trợ Các thủ tục hành chính thuê đất, thủ tục đầu tư để sớm triển khai dự án. Xin được miễn, giảm nộp tiền SDĐ khu vực đất;

- Được ưu đãi trong vay vốn đầu tư, miễn giảm thuế doanh thu, lợi tức trong thời gian đầu kinh doanh. Tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục đầu tư cho chủ đầu tư tiến hành đầu tư xây dựng.

- Đề nghị UBND Tỉnh Hà Giang và Các cơ quan có chức năng hổ trợ cho ý kiến về Các chính sách ưu đãi đầu tư, cụ thể về Các lĩnh vực:

+ Xây dựng hạ tầng thiết yếu; Giá và chính sách miễn giảm tiền thuê đất...

Dự án đầu tư Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng như bước cụ thể hoá Chiến lược phát triển của chủ đầu tư, nhằm tạo thêm chỗ ở định cư lâu dài cho người lao động. Do vậy cần được các cấp quan tâm, xem xét để dự án sớm đầu tư xây dựng, đưa vào hoạt động.

Kính đề nghị cấp có thẩm quyền sớm xem xét phê duyệt dự án để Công ty Cổ phần V4D có cơ sở triển khai các bước tiếp theo.

                   Hà Giang, ngày    tháng   năm                                                                                                                                                                           

                                                                    GIÁM ĐỐC

GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha