Báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ xin giấy phép dự án nhà máy điện mặt trời

Báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ xin giấy phép dự án nhà máy điện mặt trời và các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai thi công xây dựng dự án nhà máy điện mặt trời

Ngày đăng: 22-11-2022

378 lượt xem

Báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ xin giấy phép dự án nhà máy điện mặt trời và các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai thi công xây dựng dự án nhà máy điện mặt trời

MỤC LỤC 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 7

DANH MỤC CÁC BẢNG 8

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 12

MỞ ĐẦU 13

1. Xuất xứ của dự án 13

1.1. Thông tin chung về dự án 13

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư 14

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch; mối quan hệ của dự án với các dự án khác 14

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 15

2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM 15

2.1.1. Các văn bản pháp luật có liên quan 15

2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 17

2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án 18

2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường 18

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 19

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường 20

4.1. Các phương pháp ĐTM 20

4.2. Các phương pháp khác 21

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM 22

5.1. Thông tin về dự án 22

5.1.1. Thông tin chung 22

5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất 22

5.1.3. Công nghệ sản xuất của dự án 22

5.1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án 23

5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường 23

5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án 23

5.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng 23

5.3.2 Giai đoạn vận hành dự án 24

5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 25

5.4.1. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai thi công xây dựng dự án 25

5.4.2. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành dự án 26

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án 29

5.5.1 Giám sát trong giai đoạn xây dựng 29

5.5.2. Giám sát quá trình vận hành 30

Chương 1 31

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 31

1. Tóm tắt về dự án 31

1.1. Thông tin chung về dự án 31

1.1.1. Tên dự án 31

1.1.2. Chủ dự án 31

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án 31

1.1.3.1. Vị trí xây dựng nhà máy 31

1.1.3.1. Vị trí xây dựng đường dây 110KV 32

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án 33

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường 35

1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án 37

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án 39

1.2.1. Các hạng mục công trình chính của dự án 39

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án 44

1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường a. Hạng mục thoát nước mưa 48

1.2.5. Các công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu, bảo tồn đa dạng sinh học; công trình giảm thiểu tác động do sạt lở, sụt lún, xói lở, bồi lắng, nhiễm mặn, nhiễm phèn. 51

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án 55

1.3.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu trong giai đoạn thi công xây dựng 55

1.3.2. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu trong giai đoạn dự án đi vào vận hành 62

1.3.3. Sản phẩm của dự án: 64

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành 64

1.4.1. Giải pháp công nghệ của dự án a. Bộ phận quang điện 64

1.4.2. Quy trình sản xuất điện của dự án 68

1.4.3. Phương án đấu nối điện vào hệ thống lưới điện Quốc gia. 69

1.5. Biện pháp tổ chức thi công 69

1.5.1. Các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công của dự án a. Lán trại thi công 69

1.5.2. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án. 71

1.5.2.1. Biện pháp tổ chức thi công 71

1.5.2.2. Công nghệ thi công các hạng mục công trình của dự án 71

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án 75

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án 75

1.6.2. Tổng mức đầu tư 75

CHƯƠNG 2 78

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG 78

MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 78

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 78

2.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất khu vực 78

2.1.2. Điều kiện khí hậu, khí tượng 79

2.1.3. Điều kiện thủy văn, hải văn 82

2.1.4. Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án: 83

2.1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội 83

2.1.5.2. Điều kiện kinh tế, xã hội xã Phú Lâm 85

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án 86

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường 86

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học 90

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án 91

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án 91

Chương 3 92

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 92

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án 92

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động 92

3.1.1.1. Đánh giá tác động của việc thu hồi đất, di dân, tái định cư 92

3.1.1.2. Đánh giá tác động đến cảnh quan, hệ sinh thái 93

3.1.1.3. Đánh giá tác động trong quá trình thi công các hạng mục công trình của dự án 93

3.1.1.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải 94

3.1.1.3.2. Đánh giá, dự báo tác động không liên quan đến chất thải a. Đánh giá, dự báo tác động do tiếng ồn, độ rung 114

3.1.1.3.3. Đánh giá, dự báo các tác động do rủi ro và sự cố 117

3.1.1.3.4. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường 118

3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường 119

3.1.2.1. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện đối với việc thu hồi đất, di dân, tái định cư 119

3.1.2.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện giảm thiểu các tác động đến cảnh quan, hệ sinh thái 121

3.1.2.3. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong quá trình thi công các hạng mục công trình của dự án 122

3.1.2.3.1. Đối với các tác động liên quan đến chất thải 122

3.1.2.3.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực không liên quan đến chất thải 128

3.1.2.3.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố môi trường 130

3.1.2.3.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường 132

3.2. Đánh giá các tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành 133

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động 133

3.2.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải 134

3.2.1.2. Tác động không liên quan đến chất thải 139

3.2.1.3. Tác động do sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án 143

3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường 146

3.2.2.1. Đối với các tác động tiêu cực liên quan đến chất thải 146

3.2.2.2. Đối với các tác động tiêu cực không liên quan đến chất thải 157

3.2.2.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường 159

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 165

3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 165

3.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý vận hành các công trình bảo vệ môi trường 166

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo 168

Chương 4 170

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC 170

Chương 5 171

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 171

5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án 171

5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án 186

5.2.1. Giám sát trong giai đoạn xây dựng 186

5.2.2. Giám sát quá trình vận hành 186

5.2.3. Chi phí giám sát môi trường 187

Chương 6 189

KẾT QUẢ THAM VẤN 189

I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 189

6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng 189

6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử 189

6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến 189

6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định 189

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng 190

II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN 193

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 194

1. Kết luận 194

3. Cam kết của chủ dự án đầu tư 194

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 197

PHỤ LỤC 198

Báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ xin giấy phép dự án nhà máy điện mặt trời và các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai thi công xây dựng dự án nhà máy điện mặt trời

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BOD5 (200C)

Nhu cầu oxy sinh hóa đo sau 5 ngày ở nhiệt độ 200C

COD

Nhu cầu oxy hóa học

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

CTR

Chất thải rắn

BTNMT

Bộ tài nguyên và Môi trường

BTCT

Bê tông cốt thép

BTXM

Bê tông xi măng

CHXHCN

Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa

MPN

Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi sinh)

Quyết định

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia

TCVN

Tiêu chuẩn Quốc gia

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

GPMB

Giải phóng mặt bằng

TDTT

Thể dục thể thao

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNMT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

WB

Ngân hàng Thế giới

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

 

 

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 0. 1 Danh sách các thành viên tham gia thực hiện ĐTM 20

 

Bảng 1. 1 Tọa độ giới hạn khu đất dự án 31

Bảng 1. 2 Tọa độ giới hạn khu đất xây dựng đường điện 110kV 33

Bảng 1. 3 Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất 33

Bảng 1. 4 Thông số chính tấm pin 340Wp 38

Bảng 1. 5 Cơ cấu sử dụng đất của dự án 39

Bảng 1. 6 Khối lượng san nền của dự án 44

Bảng 1. 7 Tổng hợp thông số tuyến đường của dự án 45

Bảng 1. 8 Khối lượng hạng mục cấp điện - chiếu sáng của dự án 46

Bảng 1. 9 Tổng hợp khối lượng cấp nước của dự án 47

Bảng 1. 10 Khối lượng hạng mục thoát nước mưa 48

Bảng 1. 11 Khối lượng công trình thu gom và xử lý nước thải 50

Bảng 1. 12 Khối lượng thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án 52

Bảng 1. 13 Tổng hợp khối lượng thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án 54

Bảng 1. 14 Thiết bị, máy móc sử dụng cho giai đoạn thi công xây dựng 55

Bảng 1. 15 Nhu cầu nguyên vật liệu chính của dự án trong giai đoạn xây dựng 56

Bảng 1. 16 Vị trí các mỏ vật liệu xây dựng cung cấp cho dự án 58

Bảng 1. 17 Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn xây dựng 58

Bảng 1. 18 Bảng xác định số lượng ca máy trong giai đoạn xây dựng 59

Bảng 1. 19 Nhu cầu nhiên liệu cung cấp cho thiết bị, máy móc thi công xây dựng 60

Bảng 1. 20 Nhu cầu nguyên nhiên liệu thay thế của nhà máy (trong vòng 05 năm) 62

Bảng 1. 21 Điện năng tiêu thụ của dự án 63

Bảng 1. 22 Lượng nước cấp cho hoạt động của dự án (trừ PCCC) 63

Bảng 1. 23 Các thông số chính của bộ pin mặt trời (hay pin quang điện) 65

Bảng 1. 24 Thông số kỹ thuật bộ biến đổi điện (Inventer) của dự án 66

Bảng 1. 25 Thông số kỹ thuật của ắc quy 68

Bảng 1. 26 Khối lượng thi công lán trại phục vụ thi công của dự án 70

Bảng 1. 27 Bảng tiến độ thi công dự án 75

Bảng 1. 28 Tổng mức đầu tư dự án 75

 

Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu cơ lý từng lớp đất của dự án 79

Bảng 2. 2 Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm (0C) 80

Bảng 2. 3 Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm (%) 80

Bảng 2. 4 Tổng lượng mưa các tháng trong năm (mm) 81

Bảng 2. 5 Vận tốc gió (m/s) trung bình các tháng trong năm Tháng 81

Bảng 2. 6 Số giờ nắng (h) trung bình các tháng trong năm 82

Bảng 2. 7 Thống kê các cơn bão đổ bộ vào Thanh Hóa 82

Bng 2. 8 Kết qu cht lượng môi trường không khí và đo tiếng n 87

Bảng 2. 9 Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt 88

Bảng 2. 10 Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước dưới đất 89

Bảng 2. 11 Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất 89

 

Bảng 3. 1 Thống kê nguồn và yếu tố gây tác động trong giai đoạn xây dựng 94

Bảng 3. 2 Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ 96

Bảng 3. 3 Dự báo tải lượng bụi, khí thải từ hoạt động của thiết bị, máy móc thi công phá dỡ các công trình 97

Bảng 3. 4 Tổng tải lượng các chất ô nhiễm từ quá trình phá dỡ các công trình dự án 97

Bảng 3. 5 Nồng độ môi trường nền của khí thải 98

Bảng 3. 6 Lượng phát thải ô nhiễm Es từ hoạt động đào đắp thi công dự án 99

Bảng 3. 7 Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động đào, đắp thi công các hạng mục công trình của dự án 99

Bảng 3. 8 Hệ số phát thải bụi từ quá trình san nền dự án 100

Bảng 3. 9 Dự báo tải lượng bụi, khí thải từ hoạt động của thiết bị, máy móc thi công đào đắp tạo mặt bằng dự án 101

Bảng 3. 10 Tổng tải lượng các chất ô nhiễm từ quá trình đào đắp thi công đào đắp, sanlấp mặt bằng dự án 101

Bảng 3. 11 Lượng phát thải ô nhiễm Es từ hoạt động đào đắp của dự án 101

Bảng 3. 12 Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động đào đắp của dự án 102

Bảng 3. 13 Khối lượng nguyên vật liệu tập kết tại công trường thi công dự án 103

Bảng 3. 14 Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình trút đổ, tập kết nguyên vật liệu thi công dự án 103

Bảng 3. 15 Lượng phát thải ô nhiễm Es từ hoạt động trút đổ, tập kết nguyên vật liệu thi công dự án 103

Bảng 3. 16 Nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động trút đổ, tập kết nguyên vật liệu thi công dự án 104

Bảng 3. 17 Khối lượng dầu Diezel sử dụng cho máy móc thi công dự án 105

Bảng 3. 18 Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị thi công dự án 106

Bảng 3. 19 Lượng phát thải ô nhiễm Es từ hoạt động của máy móc, thiết bị thi công dự án 106

Bảng 3. 20 Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị thi công dự án 107

Bảng 3. 21 Khối lượng nguyên vật liệu cần vận chuyển của dự án 108

Bảng 3. 22 Lưu lượng xe cần vận chuyển của dự án 108

Bảng 3. 23 Tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động của phương tiện vận chuyển thi công dự án 109

Bảng 3. 24 Hệ số để kể đến loại mặt đường “s” 109

Bảng 3. 25 Tải lượng bụi đường phát sinh do cuốn theo lốp bánh xe của phương tiện vận chuyển 110

Bảng 3. 26 Tải lượng ô nhiễm tổng hợp từ quá trình vận chuyển của dự án 110

Bảng 3. 27 Dự báo sự phát tán nồng độ bụi, khí thải do hoạt động vận chuyển của dự án 111

Bảng 3. 28 Mức ồn tối đa theo khoảng cách từ hoạt động của các thiết bị thi công trong giai đoạn xây dựng dự án 115

Bảng 3. 29 Mức rung của các thiết bị, máy móc thi công trong giai đoạn xây dựng 115

Bảng 3. 30 Khối lượng tháo dỡ các công trình và hoàn phục môi trường 119

Bảng 3. 31 Giới hạn tối đa cho phép của khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 126

Bảng 3. 32 Nguồn và yếu tố gây tác động trong giai đoạn vận hành dự án 133

Bảng 3. 33 Hệ số các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt 134

Bảng 3. 34 Tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi dự án đi vào hoạt động 135

Bảng 3. 35 Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông sử dụng xăng 137

Bảng 3. 36 Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động giao thông ra vào nhà máy 137

Bảng 3. 37 Dự báo sự phát tán nồng độ bụi, khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông 137

Bảng 3. 38 Mức ồn từ các phương tiện giao thông ra vào nhà máy 140

Bảng 3. 39 Mức ồn tối đa theo khoảng cách từ hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào nhà máy 140

Bảng 3. 40 Mức ồn tại các vị trí khác nhau trong khu vực nhà máy 140

Bảng 3. 41 Thông số kỹ thuật các hạng mục của HTXL nước thải sinh hoạt 152

Bảng 3. 42 Chi tiết các hạng mục thiết bị của HTXL nước thải sinh hoạt 153

Bảng 3. 43 Thông số kỹ thuật trạm xử lý nước thải công nghiệp 154

Bảng 5. 1 Chương trình quản lý môi trường 172

Bảng 5. 2 Dự toán kinh phí cho mỗi đợt giám sát môi trường 187

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1. 1 Vị trí khu đất trong tổ hợp khu kinh tế Nghi Sơn 32

Hình 1. 2 Vị trí dự án trên Bản đồ Google Earth 32

Hình 1. 3 Hiện trạng khu đất của dự án 35

Hình 1. 4 Quy trình sản xuất điện mặt trời 68

Hình 1. 5 Bản đồ đấu nối Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa 1 (đấu nối chuyển trên 02 mạch DZ 110 kV từ 220kV Nghi Sơn – 220kV Thanh Hóa) 69

Hình 1. 6 Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án 77

 

Hình 3. 1 Sơ đồ thu gom và xử lý nước thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng 123

Hình 3. 2 Sơ đồ phân dòng và xử lý nước thải của nhà máy 146

Hình 3. 3 Bể tự hoại 3 ngăn 148

Hình 3. 4 Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của của dự án 150

Hình 3. 5 Hệ thống xử lý nước thải sản xuất của của dự án 154

Hình 3. 6 Bộ máy quản lý, vận hành tại nhà máy 168

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án - Báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ xin giấy phép dự án nhà máy điện mặt trời và các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai thi công xây dựng dự án nhà máy điện mặt trời.

1.1. Thông tin chung về dự án

Ngay nay, với sự phát triển các ngành công nghiệp và đô thị hóa thì nhu cầu điện năng ngày càng tăng, lượng điện từ các nhà máy thủy điện, nhiệt điện trên cả nước không đủ đáp ứng cho nhu cầu sử dụng. Các dạng năng lượng hóa thạch như than, dầu mỏ… đang cạn dần đồng thời vấn đề ô nhiễm môi trường do việc đốt cháy nhiên liệu gây ra ngày càng trầm trọng. Do đó, để phát triển năng lượng bền vững đảm bảo nguồn cung ứng điện lâu dài và giảm thiểu các tác hại đến môi trường hiện nay các nước đang có xu hướng tìm đến nguồn năng lượng sạch để thay thế. Trong đó năng lượng mặt trời là một trong những dạng năng lượng được chọn là nguồn năng lượng thay thế trong tương lai.

Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng nhiệt hạch vô tận của thiên nhiên. Hàng năm, mặt trời cung cấp cho trái đất một lượng năng lượng khổng lồ, gấp 10 lần trữ lượng các nguồn nhiên liệu có trên trái đất, hiệu quả kinh tế của điện mặt trời sẽ còn vượt lên trên các loại năng lượng khác. Không những thế điện mặt trời còn có những điểm ưu việt hơn hẳn các loại nhà máy điện khác: Sạch, an toàn, không làm ô nhiễm môi trường như nhà máy nhiệt điện, không có nguy có gây thảm họa như vỡ đập thủy điện hay nổ nhà máy điện nguyên tử. Đây được coi là nguồn năng lượng vô giá thay thế những nguồn năng lượng cũ đang ngày càng cạn kiệt.

Hiện nay, trên thế giới nguồn năng lượng này đã được đưa vào thay thế và đang phát triển với tốc độ cao. Trong đó, Việt Nam là quốc gia có tiềm năng rất lớn về năng lượng mặt trời nhưng các dự án điện mặt trời vẫn chưa được chú ý phát triển. Hầu hết các dự án điện mặt trời trên cả nước chỉ ở quy mô nhỏ và tập trung chủ yếu vào việc khai thác nhiệt năng từ năng lượng mặt trời. Chi phí đầu tư lớn và chưa có chính sách ưu đãi là rào cản chủ yếu cho việc phát triển các dự án điện mặt trời ở Việt Nam.

Thanh Hóa là tỉnh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với mùa hè nắng nóng và có gió phơn tây nam khô nóng. Theo dữ liệu từ trang SWERA thuộc phòng nghiên cứu về năng lượng tái tạo của Mỹ và NASA thu thập từ vệ tinh thì Thanh Hóa có tiềm năng mặt trời bình quân 4,0 kWh/m2/ngày. Đây là nguồn năng lượng lớn để xây dựng các nhà máy điện mặt trời.

Năm bắt được lợi thế trên, Công ty cổ phần Tập đoàn năng lượng MT Việt Nam đã đầu tư Dự án “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I” tại xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Dự án đã được UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 và đã được Thủ tướng chỉnh phủ bổ sung vào Quy hoạch điện VII điều chỉnh tại Công văn số 1104/TTG-CN ngày 23/8/2018. Ngày 01/6/2021 UBND tỉnh Thanh Hóa đã chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư cho dự án. Dự án ra đời không chỉ cung cấp một phần nhu cầu điện năng cho phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng Quốc gia thay thế các nguồn năng lượng hóa thạch khác mà còn giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Nhằm tuân thủ nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường số 72/22022/QH14 được Quốc Hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/202022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nhằm tăng cường công tác quản lý môi trường cùng với phát triển kinh tế - xã hội Công ty cổ phần Tập đoàn năng lượng MT Việt Nam đã phối hợp với đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I”  tại xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa có quy mô công suất 160 MWp trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét thẩm định và phê duyệt Báo cáo. Dự án được đầu tư mới thuộc mục số 06 Phụ lục III và không nằm trong Phụ lục II của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư

Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư: Công ty Cổ phần Tập đoàn năng lượng MT Việt Nam.

Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: UBND tỉnh Thanh Hóa.

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch; mối quan hệ của dự án với các dự án khác 

Dự án đầu tư: “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I” tại xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa phù hợp với quy hoạch và mối quan hệ với các dự án khác. Cụ thể như sau:

- Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tại khoản 2 điều 1 của Quyết định nêu ưu tiên phát triển lĩnh vực năng lượng tái tạo có nguồn tài nguyên lớn như điện gió, điện mặt trời và điện sinh khối…

- Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011- 2020 có xét đến 2030. Tại khoản 3 điều 1 của Quyết định có nêu Quy hoạch phát triển nguồn điện, đẩy mạnh phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối…).

- Quyết định số 284/QĐ-TTg ngày 02/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.

- Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 07/1282018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 1477/QĐ-BCT ngày 26/4/2017 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;

- Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính Phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam; Quyết định số 5087/BCT-TCNL ngày 9/6/2017 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 11/2017/QĐ-TTg;

- Quyết định số 4364/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thị xã Nghi Sơn.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM

2.1.1. Các văn bản pháp luật có liên quan

Luật:

- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Luật của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 27/2001/QH10 về Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/06/2001 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH11 ngày 10/12/2013;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/06/2015;

- Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.

Nghị định

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ Về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; 

- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/07/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ Về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

- Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện.

- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Thông tư

- Thông tư số 43/2013/QĐ-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định nội dung, trình tự thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển Điện lực;

- Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 của Bộ Công thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia;

- Thông tư 04/2015/TT- BXD ngày 03/04/2015 Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải

- Thông tư 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công thương quy định hệ thống điện phân phối;

- Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định Hệ thống điện truyền tải;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

- Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.

- Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02/08/2021 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện;

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ xây dựng Ban hành định mức xây dựng.

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

- QCVN :2015/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện;

- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

- QCVN 06: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

- QCVN 07:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn quy định giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh;

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

- QCVN 03:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;

- QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;

- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu nơi làm việc;

- QCVN 27:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung cho phép tại nơi làm việc;

- QCVN 24:2016/BYT về Tiếng ồn - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;

- QCVN 21:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện từ trường tần số cao-Mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc

- TCVN 6707:2009 - Tiêu chuẩn Chất thải nguy hại - dấu hiệu cảnh báo;

- QCVN 06:2020/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.

- TCVN 5760:1993 – Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế và lắp đặt;

- TCVN 2622:1995 – Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế;

- TCVN 5738:2003 - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;

- TCVN 3890:2009 – Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bão dưỡng;

- TCVN 9385:2012 – Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;

- TCXD VN 33:2006 - Tiêu chuẩn Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế;

- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 2802911667 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp, đăng ký lần đầu ngày 15 tháng 12 năm 2020;

- Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa 1 tại Khu kinh tế Nghi Sơn;

- Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư;

- Quyết định số 271/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 20/9/2022 của Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I tại xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;

- Công văn số 1104/TTg-CN ngày 23/8/2018 của Thủ tướng chỉnh phủ về việc bổ sung Dự án nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I vào Quy hoạch điện VII điều chỉnh.

- Văn bản số 5694/BCT-ĐL ngày 19/7/2018 của Bộ Công Thương về việc bổ sung danh mục Dự án Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.

- Văn bản số 6495/BCT-ĐL ngày 15/8/2018 của Bộ Công thương về việc bổ sung Dự án điện mặt trời Thanh Hóa I vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.

- Công văn số 3833/SNN&PTNT-KHTC ngày 17/9/2022 của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa về việc tham gia ý kiến đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 dự án Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I (lần 2).

2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường

- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư;

- Thuyết minh quy hoạch 1/500 của dự án;

- Thuyết minh thiết kế cơ sở của dự án;

- Báo cáo khảo sát địa hình dự án;

- Báo cáo điều kiện khí tượng thủy văn dự án;

- Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án (Các bản vẽ thiết kê cơ sở của dự án);

- Hồ sơ thiết kế PCCC của dự án;

- Các tài liệu pháp lý của Dự án.

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

Báo cáo ĐTM Dự án: “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I công suất 160 MWp” tại xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Công ty Cổ phần Tập đoàn năng lượng MT Việt Nam thực hiện với với sự phối hợp tham gia tư vấn của Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Tập đoàn năng lượng MT Việt Nam

Địa chỉ: Lô 33-34, Khu C, MBQH 3065/QĐ-UBND, phường Đông Hương, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

+ Đại diện: Ông Nguyễn Tất Thành Chức vụ: Tổng giám đốc

+ Điện thoại: 0961377289

Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM: Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương.

+ Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đakao, Q.1, TP.HCM

+ Đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám đốc

+ Điện thoại: 0357320602

Danh sách các thành viên tham gia trực tiếp lập báo cáo ĐTM được liệt kê ở bảng dưới đây:

 

Bảng 0. 1 Danh sách các thành viên tham gia thực hiện ĐTM

Stt

Họ và tên

Chức vụ/Học vị

Chuyên ngành

Kinh nghiệm

Công tác tham gia thực hiện

Chữ ký

I

Cơ quan chủ dự án – Công ty Cổ phần Tập đoàn năng lượng MT Việt Nam

1

Nguyễn Tất Thành

Tổng Giám đốc

-

-

Chủ trì

 

2

Lê Chí Thanh

Trưởng ban QLDA

-

-

Cung cấp tài liệu, kiểm tra nội dung báo cáo

 

II

Cơ quan đơn vị tư vấn – Công ty CP TV ĐT và Thiết kế Xây dựng Minh Phương

1

Nguyễn Văn Thanh

Giám đốc

Kỹ sư cơ khí

20 năm

Chủ trì, kiểm tra

 

2

Lê Thị Thùy Duyên

Nhân viên

Thạc sĩ kỹ thuật môi trường

12 năm

Phụ trách đánh giá đưa ra biện pháp giảm thiểu.

 

3

Vũ Thị Là

Nhân viên

Cử nhân môi trường

10 năm

Thu thập các thông tin, tổng hợp số liệu.

Kiểm tra hoàn thiện báo cáo

 

4

Nguyễn Ngọc Anh

Nhân viên 

Khoa học môi trường

4 năm

Khảo sát thực địa, tổng hợp, Viết báo cáo

 

5

Võ Trần Mỹ Uyên

Nhân viên

Kỹ thuật môi trường

2 năm

Cập nhật văn bản pháp lý, khảo sát thực địa

Viết báo cáo

 

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường

4.1. Các phương pháp ĐTM

Phương pháp thống kê

Nội dung phương pháp: Thu thập các số liệu khí tượng, thủy văn, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án và các tài liệu kỹ thuật công nghệ đã được nghiên cứu trước đó.

Ứng dụng: Xử lý các số liệu để đưa ra một cách nhìn tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án. Phân tích, đánh giá nội dung dự án để tổng hợp khối lượng, các yếu tố đầu vào phục vụ dự án. Phương pháp này được áp dụng chủ yếu trong chương I và chương II của báo cáo.

Phương pháp liệt kê

Nội dung của phương pháp: Dựa trên kiến thức Khoa học công nghệ & Môi trường và kinh nghiệm thực tế, căn cứ vào khối lượng dự án liệt kê các tác nhân ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới môi trường. Các bảng liệt kê được sử dụng dựa trên việc xác định các hoạt động và nguồn nhạy cảm môi trường để xác định các tác động trực tiếp, gián tiếp và tích lũy.

Ứng dụng: Phương pháp này được sử dụng tại chương III của báo cáo.

Phương pháp so sánh

Nội dung phương pháp: Từ các số liệu đo đạc thực tế, các kết quả tính toán về tải lượng ô nhiễm và hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm áp dụng cho báo cáo

ĐTM, so sánh với các TCVN, QCVN về môi trường để đưa ra các kết luận về mức độ nhiễm môi trường dự án.

Ứng dụng: Được áp dụng trong chương III của báo cáo để đánh giá mức độ ô nhiễm và hiệu quả của các giải pháp xử lý chất thải.

Phương pháp đánh giá nhanh

Nội dung phương pháp: Dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập năm 1993.

Ứng dụng: Nhằm xác định tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh do các hoạt động của dự án gây ra, từ đó dự báo khả năng tác động môi trường của các nguồn gây ô nhiễm. Phương pháp này áp dụng trong chương III của báo cáo.

Phương pháp bản đồ

Nội dung phương pháp: Đây là phương pháp địa lý kinh điển phổ biến nhất nhằm tổng hợp thông tin cần thiết về địa hình, cấu trúc của môi trường thực hiện dự án từ sự phân tích và trắc lược bản đồ quy hoạch, hiện trạng khu vực.

Ứng dụng: Xác định các điểm nhạy cảm môi trường; tổng hợp hiện trạng và dự báo các điểm phát sinh ô nhiễm trong tương lai, từ đó xây dựng chương trình quan trắc môi trường tổng thể cho dự án. Phương pháp này được áp dụng trong phần lấy mẫu hiện trạng môi trường và trong chương trình xác định điểm lấy mẫu giám sát môi trường cho dự án.

Phương pháp kế thừa

Nội dung phương pháp: Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi trường nói riêng và công tác nghiên cứu khoa học nói chung. Dựa trên các kết quả đã đạt được từ các công trình nghiên cứu, các tài liệu khoa học để đưa ra những đánh giá cho các tác động môi trường; Các tài liệu (như bản vẽ thiết kế, thuyết minh thiết kế cơ sở dự án... do chủ đầu tư cung cấp.

Ứng dụng: Phương pháp này được sử dụng trong chương I của báo cáo. Sử dụng các tài liệu, số liệu chuyên ngành liên quan đến dự án và các tài liệu của dự án có vai trò quan trọng trong việc nhận dạng đầy đủ các tác động và phân tích các tác động tương tự liên quan đến dự án tại chương III của báo cáo.

4.2. Các phương pháp khác

Phương pháp khảo sát, lấy mẫu tại hiện trường

Nội dung phương pháp: Lập kế hoạch, tổ chức khảo sát tại hiện trường khu vực dự án; đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường (nền) khu vực dự án để đánh giá hiện trạng môi trường. Trình tự lấy mẫu và phân tích mẫu theo các TCVN, QCVN hiện hành của nhà nước. Phương pháp này được thực hiện bởi đơn vị phân tích đã được chứng nhận đạt tiêu chuẩn.

Ứng dụng: Phương pháp này được áp dụng trong chương II của báo cáo nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi trường nước và tiếng ồn tại khu vực dự án, đồng thời là cơ sở để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường có thể xảy ra khi dự án đi vào hoạt động ổn định.

Phương pháp phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

Nội dung phương pháp: Trên cơ sở các mẫu phân tích môi trường (nền) được thu thập tiến hành phân tích, xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước và tiếng ồn tại khu vực dự án. Phương pháp này được thực hiện bởi đơn vị có phòng thí nghiệm đạt chuẩn.

Ứng dụng: Áp dụng trong chương II của báo cáo nhằm đánh giá hiện trạng môi trường nền khu vực thực hiện dự án.

Các phương pháp trên đều là các phương pháp được các tổ chức quốc tế khuyến nghị sử dụng và được áp dụng rộng rãi trong ĐTM các dự án đầu tư tại Việt Nam.

Phương pháp điều tra xã hội học (tham vấn cộng đồng)

Nội dung phương pháp:

Lấy ý kiến cộng đồng thông qua đăng tải nội dung báo cáo ĐTM của dự án trên cổng thông tin điện tử.

Chủ dự án phối hợp với UBND xã Phú Lâm tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu ảnh hưởng bởi dự án để lấy ý kiến đóng góp của người dân.

Ứng dụng: Dựa trên kết quả tổng hợp ý kiến trên cổng thông tin điện tử và tham vấn trực tiếp bằng hình thức tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư xã Phú Lâm để đánh giá mức độ tác động của dự án tới tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội và đời sống dân cư xung quanh khu vực thực hiện dự án. Phương pháp này chủ yếu áp dụng tại chương VI của báo cáo.

Các phương pháp trên đều là các phương pháp được các tổ chức quốc tế khuyến nghị sử dụng và được áp dụng rộng rãi trong ĐTM các dự án đầu tư tại Việt Nam.

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM

5.1. Thông tin về dự án

5.1.1. Thông tin chung

Tên dự án: NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI THANH HÓA I

Địa điểm thực hiện Dự án: Khu đất thực hiện dự án thuộc địa phận hành chính xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Tập đoàn năng lượng MT Việt Nam.

5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất

Phạm vi: Loại hình sản xuất năng lượng: Sản xuất điện năng từ mặt trời.

Quy mô: Tổng diện tích đất khu vực dự án: 192,0 ha (1.920.00 m2) (Theo Bản vẽ quy hoạch sử dụng đất của dự án).

Công suất: 160MWp (Căn cứ vào Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa 1).

5.1.3. Công nghệ sản xuất của dự án

Chuyển hóa trực tiếp năng lượng ánh sáng mặt trời (quang năng) thành năng lượng điện (điện năng) dựa trên hiệu ứng quang điện bằng cách sử dụng các tấm pin mặt trời.

5.1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

- Các hạng mục của dự án:

+ Khu vực lắp đặt pin mặt trời + Inverter

+ Khu vực nhà điều hành + kho bãi

+ Sân phân phối trạm 22/110kV

+ Khu vực đường công tác các mảng pin mặt trời

+ Khu vực trồng cây xanh và đường nội bộ

- Các hoạt động của dự án:

Thi công triển khai xây dựng: Hoạt động GPMB, san nền, vận chuyển vật liệu thi công, đất đào, đổ thải, thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.

Vận hành dự án: hoạt động các phương tiện ra vào nhà máy; hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị, lọc dầu; Vệ sinh tấm pin; Hoạt động của cán bộ nhân viên nhà máy.

5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường

- Hoạt động thi công xây dựng: San lấp mặt bằng, đào móng công trình, hoạt động của máy móc, thiết bị thi công, vận chuyển nguyên vật liệu, hoạt động của công nhân thi công.

- Hoạt động vận hành dự án: Hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị; điện từ trường; hoạt động của cán bộ nhân viên.

5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án

5.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng 

Nước thải:

- Nước thải phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng dự án gồm:

+  Nước thải sinh hoạt: Lưu lượng Qtsh = 4,0 m3/ngày.đêm. Trong đó: Nước thải từ quá trình vệ sinh tay chân: 2,0 m3/ng.đ; Nước thải từ quá trình vệ sinh cá nhân (đại tiện, tiểu tiện): 1,2 m3/ng.đ; Nước thải nhà ăn: 0,8 m3/ng.đ. Thành phần chủ yếu: chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ, chất hoạt động bề mặt, Coliform,...

+ Nước thải xây dựng: Lưu lượng Qxd = 6,0 m3/ngày. Thành phần chủ yếu: Cặn lơ lửng, dầu mỡ,…

Nước mưa chảy tràn: Lưu lượng 7.096,32 l/s, thành phần chủ yếu các chất rắn lơ lửng, đất cát…

Chất thải rắn:

- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân thi công là: 40 kg/ngày.đêm. Thành phần chất thải: Vỏ chai lọ nhựa, hộp giấy, nilon, thức ăn thừa, vỏ rau quả…

- Chất thải rắn xây dựng:

+ Đất đào hố móng công trình 7.141,45m3 (tương đương 2.754,97 m3); chất thải rắn từ quá trình xây dựng như cát, đất, bê tông, đá, bao bì …khoảng 257,82 tấn.

+ Chất thải nguy hại từ thi công xây dựng: Bao gồm dầu mỡ thải (140 lít dầu); giẻ lau dính dầu mỡ, pin, bóng đèn neon... có khối lượng 75kg.

Bi, khí thi

Trong quá trình thi công xây dựng bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ, san lấp mặt bằng, thi công xây dựng; từ hoạt động của phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị thi công; từ quá trình tập kết, trút đổ nguyên vật liệu. Thành phần khí thải chủ yếu: NO2; SO2; CO,…

Các tác động khác:

- Tác động do tiếng ồn, độ rung: Trong giai đoạn xây dựng tiếng ồn, độ rung phát sinh chủ yếu do hoạt động của máy móc thi công như máy đào, máy xúc...

- Tác động đến giao thông khu vực, tác động đến y tế, an ninh, trật tự;

- Các tác động do rủi ro, sự cố như: sự cố tai nạn lao động;sự cố cháy nổ; sự cố mưa bão, lũ lụt; sự cố an ninh trật tự,... Các sự cố này sẽ làm ảnh hưởng môi trường, đến sức khỏe con người và gây thiệt hại về kinh tế cho chủ đầu tư.

5.3.2 Giai đoạn vận hành dự án

Nước thải:

- Nước thải sinh hoạt: Lưu lượng Qtsh = 6,8 m3/ngày.đêm. Trong đó: Nước thải từ quá trình vệ sinh tay chân: 1,8 m3/ng.đ; Nước thải từ quá trình vệ sinh cá nhân (đại tiện, tiểu tiện): 2,7 m3/ng.đ; Nước thải nhà ăn: 2,3 m3/ng.đ. Thành phần chủ yếu: chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ, chất hoạt động bề mặt, Coliform,...

- Nước thải vệ sinh tấm pin: Lưu lượng Qxd  = 480 m3/ngày. Thành phần chủ yếu: Cặn lơ lửng,...

- Nước mưa chảy tràn: Lưu lượng 18.923,52 l/s, thành phần chủ yếu các chất rắn lơ lửng, đất cát…

Chất thải rắn:

- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân thi công là: 50 kg/ngày.đêm. Thành phần chất thải: Vỏ chai lọ nhựa, hộp giấy, nilon, thức ăn thừa, vỏ rau quả…

- Chất thải rắn sản xuất: Sứ cách điện bị vỡ, các gioăng cao su bị giãn, các thiết bị hư hỏng...): 35 kg/tháng.

- Chất thải nguy hại: Bao gồm dầu thải: 445 kg/5năm; Giẻ lau dính dầu mỡ, bóng neon bị hỏng: 205,0 kg/5năm; Ắc quy, tấm pin bị hư hỏng hoặc khi hết tuổi thọ phải thải bỏ: Ắc quy = 680 kg/chu kỳ thay (20 năm/lần); Tấm pin = 2.171.752 kg/chu kỳ thay (25 năm).

Bụi, khí thải

Trong quá trình vận hành dự án bụi, khí thải phát sinh từ quá trình thay thế, sửa chữa thiết bị lọc dầu của máy biến áp, từ hoạt động giao thông, từ công trình xử lý…

Các tác động khác:

- Tác động do tiếng ồn, độ rung: Trong giai đoạn vận hành tiếng ồn, độ rung phát sinh chủ yếu do hoạt động của máy móc.

- Tác động đến giao thông khu vực, tác động đến y tế, an ninh, trật tự;.

- Tác động do nhiệt độ gia tăng tại khu vực đặt tấm pin.

- Các tác động do rủi ro, sự cố như: sự cố tai nạn lao động; sự cố cháy nổ; sự cố mưa bão, lũ lụt; sự cố điện từ trường, hiện tượng phóng điện, sự cố điện giật, sự cố đứt dây dẫn hoặc dây chống sét ... Các sự cố này sẽ làm ảnh hưởng môi trường, đến sức khỏe con người và gây thiệt hại về kinh tế cho chủ đầu tư.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ xin giấy phép dự án nhà máy điện mặt trời và các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai thi công xây dựng dự án nhà máy điện mặt trời.

KẾT QUẢ THAM VẤN

I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG

6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng

6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử

- Cơ quan quản lý trang thông tin điện tử: Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Đường dẫn trên internet tới nội dung được tham vấn: https://monre.gov.vn/VanBan/Pages/ChiTietVanBanDuThao.aspx?pID=767

- Thời điểm và thời gian đăng tải theo quy định: Ngày bắt đầu nhận phản hồi: 17/10/2022 và ngày kết thúc phản hồi: 01/11/2022.

Văn bản trả lời của Văn phòng - Bộ Tài nguyên và Môi trường: Văn bản số 1501/VP-CTTĐT ngày 04/11/2022 V/v gửi kết quả tham vấn Dự án “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa 1” tại xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. (Văn bản này đính kèm phụ lục).  

6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến

- Thời điểm, thời gian niêm yết báo cáo đánh giá tác động môi trường tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã liên quan: ngày 8 tháng 07 năm 2022.

- Thời điểm họp tham vấn: ngày 15 tháng 07 năm 2022.

- Thành phần tham dự họp tham vấn bao gồm:

Đại diện UBND xã Phú Lâm

• Đại diện: Ông Nguyễn Khắc Anh Chức vụ: Chủ tịch UBND xã

• Người ghi biên bản: Hồ Ngọc Hà Chức vụ: Thư ký

Đại diện chủ dự án: Công ty cổ phần Tập đoàn năng lượng MT Việt Nam

• Ông Nguyễn Tất Thành Chức vụ: Tổng Giám đốc

• Ông Lê Chí Thanh Chức vụ: Trưởng Ban QLDA

Đại diện đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: Công ty TNHH Kỹ thuật Môi trường và Cơ điện PID

Đại diện: Ông Trịnh Thị Hồng Chức vụ: Nhân viên

Ngoài ra còn các đại biểu tham dự bao gồm: các tổ chức chính trị xã hội, cộng đồng dân cư.

(đính kèm biên bản họp tham vấn tại Phụ lục).

6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định

- Văn bản của chủ dự án đến UBND xã Phú Lâm: Văn bản số 90/2022/CVTV-NLMT ngày 24/06/2022 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Năng lượng MT Việt Nam V/v Lấy ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường của Dự án; Văn bản số 108/2022/CVTV-NLMT ngày 15/09/2022 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Năng lượng MT Việt Nam V/v Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường Dự án.

- Văn bản của UBND xã Phú Lâm trả lời:  Văn bản số 467/UBND-ĐC ngày 15/07/2022 của UBND xã Phú Lâm V/v ý kiến tham vấn về Dư án: Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I tại xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

(Các Văn bản này đính kèm phụ lục).  

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng

Bảng 6. 1 Ý kiến, kiến nghị của đối tượng tham vấn và giải trình tiếp thu kết quả tham vấn, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường

Tt

Ý kiến góp ý

Nội dung tiếp thu, hoàn thiện hoặc giải trình

Cơ quan, tổ chức/cộng đồng dân cư/đối tượng quan tâm

I

Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử

 

Không có ý kiến

II

Tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến

1

Đồng ý và thống nhất với nội dung của báo cáo. Đề nghị Công ty nghiêm túc thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo vệ môi trường tối ưu nhất để đảm bảo môi trường sống cho người dân.

- Công ty tiếp thu, hoàn chỉnh nội dung báo cáo theo ý kiến của các thành viên.

- Công ty giải trình và cam kết:

+ Công ty cam kết sẽ nghiêm túc thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động của dự án đến môi trường được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Thực hiện tốt phương án đền bù GPMB, thành lập hội đồng đền bù GPMB, kiểm kê GPMB công khai, minh bạch có sự tham gia của người dân, chính quyền đại phương xã Phú Lâm. Phương án đền bù GPMB còn được niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, trên phương tiện thông tin đại chúng xã để người dân đều được biết.

+ Công ty cam kết sẽ phối hợp với chính quyền địa phương đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông cho khu vực.

+ Hồ Thung Cối sẽ được Công ty giữ nguyên, kè lại hồ, cống, kênh mương để đảm bảo vẫn cung cấp nước tưới cho khu vực đồng thời cung cấp nước sinh hoạt cho hoạt động của nhà máy.

+ Công ty sẽ đảm bảo tuân thủ các quy định về khoảng cách, an toàn về điện để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến người dân gần khu vực dự án.

+ Các tám pin thu nhiệt và chuyển thành điện năng nhờ các thiết bị chuyển đổi điện nên không làm cho khu vực nóng lên. Mặt khác, khu vực sẽ được trồng cây xanh (các loại cây ưa bóng) đểm đảm bảo vẫ hấp thụ được nhiệt cho các tấm pin mà vẫn đảm bảo được không khí trong lành, mát mẻ cho khu vực.

+ Trong quá trình vận hành dự án các chất thải, nước thải phát sinh được nhà máy phân loại, thu gom và hợp đồng với đơn vị có chức năng đưa đi xử lý; Nước thải được thu gom và xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải tập trung đảm bảo nước thải sau xử lý thải ra môi trường đạt quy chuẩn cho phép.

+ Công ty cũng sẽ tạo điều kiện cho con em trong xã, trong thôn có trình độ, nguyện vọng được vào làm tại dự án.

+ Hằng năm nhà máy sẽ thực hiện báo cáo giám sát môi trường trình cơ quan quản lý nhằm bảo đảm môi trường khi nhà máy đi vào vận hành.

 

Ông Nguyễn Duy Bình – Bí thư Đảng ủy

Được biết đây là dự án năng lượng sạch có tiềm năng lớn đảm bảo môi trường, không gây ô nhiễm môi trường như các nhà máy nhiệt điện, nhà máy thủy điện. Đây cũng là dự án đang được Nhà nước khuyến khích đầu tư, thậm chí là khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị điện mặt trời để giảm thiểu điện năng nên tôi hoàn toàn ủng hộ dự án

Dự án chiếm dụng đất ở, đất sản xuất của người dân. Vì vậy, dự án phải thực hiện tốt phương án đền bù GPMB; Bố trí chỗ ở hỗ trợ chuyển đổi nghề và ổn định cuộc sống người dân bị mất đất sản xuất, mất nhà để đảm bảo cuộc sống cho người dân.

Trong quá trình thi công sẽ làm phát sinh bụi từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu là rất lớn sẽ ảnh hưởng đến khu vực dân cư gần dự án nên Công ty cần tăng tần suất phun tưới để giảm thiểu bụi đường.

Cản trở đến sản xuất của người dân như làm hư hỏng cầu cống qua đường, kênh mương tưới tiêu gần khu vực dự án. Vì vậy, đề nghị công ty phải có kế hoạch thi công hợp lý để không cản trở đến hoạt động sản xuất của người dân.

2

Thống nhất với nội dung báo cáo, đồng ý với các ý kiến của Đồng chí Bí thư Đảng. Đề nghị chủ dự án:

- Thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo vệ môi trường

- Thực hiện tốt phương án đền bù, GPMB cho người dân bị mất đất.

- Trong quá trình thi công cần phải thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn.

- Giai đoạn vận hành: Công ty phải thực hiện tốt các công tác an toàn về điện cho người dân gần khu vực dự án, gần khu vực đường dây truyền tải điện, đấu nối điện vào lưới điện quốc gia.

- Dự án đóng trên địa bàn xã nên rất mong Công ty ủng hộ các hoạt động của xã, của thôn xóm. Tạo điều kiện cho con em xã được vào làm tại dự án

Lê Văn Lễ - Chủ tịch MTTQ

3

- Thống nhất với các nội dung đánh giá tác động, các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án

Ông Hồ Ngọc Hà – Địa chính- Môi trường

- Đề nghị công ty thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường để không ảnh hưởng đến nười dân.

- Trong quá trình thi công phải làm tốt công tác giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển, san gạt, thi công lắp đặt tấm pin mặt trời.  

- Trong quá trình hoạt động phải đảm bảo an toàn về điện, từ trường, đảm bảo hành lang an toàn lưới điện để không ảnh hưởng đến người dân gần dự án

- Đề nghị Công ty tiếp thu ý kiến của người dân để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo sức khỏe cho người dân

- Khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh các chất thải như: nước thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất (Pin thải hư hỏng, giẻ lau dính dầu mỡ,...) phải được thu gom và đưa xử lý triệt để để không làm mất mỹ quan dự án, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

- Trong quá trình thi công phải đảm bảo việc cung cấp nước tưới tiêu cho khu vực đất sản xuất nông nghiệp

4

- Đề nghị Công ty thực hiện tốt phương án đền bù GPMB để cho người dân sau khi mất đất ở, nhà ở, đất sản xuất ổn định chỗ ở, việc làm, đảm bảo thu nhập và ổn định cuộc sống.

Ông Lê Văn Chương – Thông trưởng thôn Hợp Nhất

- Thực hiện tốt các giải pháp bảo vệ môi trường

- Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông cho khu vực.

- Dự án chiếm dụng hồ Thung Cối nên quá trình thi công phải đảm bảo cung cấp nước tưới tiêu cho khu vực

- Tạo điều kiện việc làm cho con em người dân trong xã, đặc biệt các cán bộ gia đình bị mất nhà ở, đất sản xuất.

5

- Đồng ý với các nội dung của báo cáo và đồng ý với các ý kiến đóng góp của các đồng chí trong cuộc họp. Đề nghị  Công ty nghiêm túc thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường.

Ông Lê Ngọc Khương – Bí thư thôn Hợp Nhất

- Tiếp thu ý kiến đóng góp của người dân, nguyện vọng của người dân để thực hiện tốt các công tác GPMB, các vấn đề môi trường trong quá trình thi công cũng như giai đoạn vận hành nhà máy.

- Quan tâm đến người dân trong khu vực, đặc biệt là các bộ dân mất nhà, mất đất sản xuất và sinh sống gần khu

- Dự án sử dụng các tấm pin để thu nhiệt. Vì vậy, có làm cho nhiệt độ khu vực của khu vực nóng lên

- Đảm bảo các khoảng cách quy định an toàn của ngành điện

6

- Hoàn toàn ủng hộ dự án, Đề nghị với Chủ dự án:

+ Đảm bảo thực hiện tốt công tác đền bù GPMB cho người dân mất đất, sản xuất, đất ở, nhà ở. Hỗ trợ người sân để nhanh chóng ổn định chỗ ở, sản xuất và sinh hoạt.

+ Đảm bảo an ninh trật tự và các vấn đề môi trường khi thực hiện dự án.

Ông Lê Văn Hoa – Người dân thôn Hợp Nhất (Thung Cối)

7

- Hoàn toàn nhất trí với nội dung báo cáo của dự án và các ý kiến đóng góp của các đồng chí trong cuộc họp. Yêu cầu Công ty:

+ Thực hiện đền bù GPMB đúng, công bằng để không xảy ra các khiếu kiện, mất an ninh trật tự cho khu vực.

+ Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông cho khu vực.

+ Đảm bảo an toàn về ngành điện và đảm bảo an toàn cho người dân gần dự án.

+ Tạo việc làm cho con em trong xã .

Ông Lê Đình Phúc – Người dân thôn Hợp Nhất (Thung Cối)

8

- Hoàn toàn ủng hộ báo cáo, đề nghị chủ dự án:

+ Tham gia hoạt động của địa phương

+ Tạo việc làm cho con em trong thôn, xã.

+ Đền bù GPMB hợp lý, công bằng, minh bạch.

Ông Lê Đình Phượng – Người dân thôn Hợp Nhất (Thung Cối)

9

- Đều nhất trí đồng ý việc thực dự án.

Đề nghị Công ty thực hiện tốt các công tác đền bù GPMB, các biện pháp BVMT, an ninh trật tự, an toàn giao thông và an toàn trong công tác điện...để hạn chế ảnh hưởng đến nười dân

Các thành viên còn lại

II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN

Dự án không thuộc đối tượng Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP nên Công ty không thực hiện tham vấn chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn.

 

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

 

1. Kết luận

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư: “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I” tại xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa của Công ty cổ phần Tập đoàn năng lượng MT Việt Nam được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022). Về cơ bản, báo cáo đã liệt kê, định lượng được hầu hết các nguồn thải và đề ra được biện pháp giảm thiểu xử lý khả thi, đảm bảo xử lý các nguồn thải đạt quy chuẩn cho phép.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án xây dựng đã nhận dạng và định lượng được hầu hết các nguồn thải, đồng thời đề ra các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường, đảm bảo phát thải an toàn đối với môi trường.

Báo cáo đã xây dựng được chương trình quản lý và quan trắc môi trường chi tiết, nhằm phát hiện và ứng phó kịp thời với các sự cố môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng và trong quá trình hoạt động. Trong đó, các đối tượng cần được kiểm soát đặc biệt là: nước thải, khí thải, rác thải, chất thải nguy hại, các sự cố hóa chất,… có thể tác động đến môi trường.

2. Kiến nghị

Kính đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan chức năng sớm phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án, tạo điều kiện thuận lợi triển khai các bước tiếp theo nhằm mục tiêu đưa công trình sớm được xây dựng, hoàn thành và đưa vào hoạt động.

Kiến nghị các cơ quan quản lý nhà nước về Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn cụ thể để Dự án thực hiện tốt việc báo cáo quan trắc, vận hành hệ thống xử lý ô nhiễm đảm bảo hoạt động một cách an toàn đối với môi trường.

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha