Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khu kho bãi hàng hóa

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án khu kho bãi hàng hóa. Quy mô công suất cho thuê kho, bãi chứa hàng hóa tại khu vực cửa khẩu, tiếp nhận khối lượng lớn hàng hóa thông qua dự kiến khoảng 5-10 triệu tấn/năm.

Ngày đăng: 20-12-2024

14 lượt xem

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐTM

“Dự án Dự án Khu kho bãi hàng hóa tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoành Mô”

(Kèm theo Văn bản số 40/VGQN ngày 17 tháng 03 năm 2022 của Công ty TNHH ... Quảng Ninh)

I.THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1.1.Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án

Tên chủ dự án:............

Đại diện: .............    - Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: KDL Đông Hùng Thắng, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Tiến độ thực hiện dự án: Từ năm 2022 đến năm 2023.

1.2.Phương tiện liên lạc với doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án

1.3.Địa điểm thực hiện Dự án

Dự án gồm các lô đất  thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực cửa khẩu Hoành Mô và Bến bãi tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đã được Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 93/QĐ-BQLKKT ngày 22/4/2016.

Phạm vi ranh giới:

+ Phía Bắc, Đông giáp với sông Đồng Mô và gần với biên giới Trung Quốc.

+ Phía Nam tiếp giáp suối Phai Lầu.

+ Phía Tây giáp sông Bình Liêu.

Diện tích nghiên cứu quy hoạch: 75.062,80m2.

1.4.Mục tiêu Dự án

Đầu tư dự án Khu kho bãi hàng hóa tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoành Mô nhằm các mục tiêu:

+ Đáp ứng nhu cầu là nơi trung chuyển hàng hóa, đảm bảo chất lượng, phương thức vận chuyển nhanh chóng thuận tiện đáp ứng đủ cho nhu cầu giao thương hàng hóa tại khu vực cửa khẩu Hoành Mô cũng như các khu vực lân cận;

+ Đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, xây dựng hệ thống kho, bãi, công nghệ kho bãi, công nghệ xếp dỡ hàng hóa hiện đại, đáp ứng nhu cầu kho, bãi tập kết, vận chuyển, bốc xếp hàng hóa phục vụ cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn và các khu vực lân cận; phát triển khu kinh doanh tổng hợp và dịch vụ logistic với quy mô phù hợp, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.

+ Tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập cho một bộ phận dân cư, mang lại hiệu quả lợi ích cho cả doanh nghiệp và người dân địa phương.

+ Thực hiện việc sử dụng đất và khai thác nguồn tài nguyên hợp lý, có hiệu quả, tạo nguồn thu ngân sách cho địa phương, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Bình Liêu.

1.5.Quy mô​ các hạng mục của dự án

Quy mô: Quy mô diện tích là 75.062,80m2

Quy mô đầu tư: xây dựng khu kho bãi đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và các công trình phụ trợ theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực cửa khẩu Hoành Mô và Bến bãi tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh được Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 93/QĐ-BQLKKT ngày 22/4/2016. Trong đó: Khu kho bãi hàng hóa số 1 diện tích 11.830,58 m2; Khu kho bãi hàng hóa số 2 diện tích 18.255,70 m2; Khu kho bãi hàng hóa số 3 diện tích 19.600,00 m2; Bãi đỗ xe diện tích 192,72 m2; Đất cây xanh diện tích 9.065 m2; Đất xử lý nước thải diện tích 266,66 m2; Đất giao thông diện tích 15.852,14 m2.

Quy mô công suất: Cho thuê kho, bãi chứa hàng hóa tại khu vực cửa khẩu, tiếp nhận khối lượng lớn hàng hóa thông qua dự kiến khoảng 5-10 triệu tấn/năm.

Quy mô lao động: Dự án tạo việc làm cho khoảng 50-100 lao động địa phương.

Bảng 1.1. Bảng danh mục sử dụng đất

STT

Loại đất

hiệu

Diện tích (m2)

Tầng cao

I

Khu kho bãi hàng hóa số 1

KB1

11.830,58

2

1

Nhà quản lý – điều hành – ăn ca

10

236,84

2

2

Kho hàng hóa

12

1.188,00

1

3

Bãi tập kết hàng hóa

13

4.372,88

 

4

Cây xanh

 

2.487,50

 

5

Sân đường nội bộ

 

3.545,36

 

II

Khu kho bãi hàng hóa số 2

KB2

18.255,70

2

1

Nhà quản lý – điều hành – ăn ca

10

236,84

2

2

Kho hàng hóa

12

1.188,00

1

3

Bãi tập kết hàng hóa

13

7.774,00

 

4

Cây xanh

 

2.254,90

 

5

Sân đường nội bộ

 

6.801,96

 

III

Khu kho bãi hàng hóa số 3

KB3

19.600,00

2

1

Nhà quản lý – điều hành – ăn ca

10

236,84

2

2

Kho hàng hóa

12

1.188,00

1

3

Bãi tập kết hàng hóa

13

11.442,00

 

4

Cây xanh

 

1.935,90

 

5

Sân đường nội bộ

 

4.797,26

 

IV

Bãi đỗ xe

15

192,72

 

1

Bãi đỗ xe 1

 

128,16

 

2

Bãi đỗ xe 2

 

64,56

 

V

Cây xanh

 

9.065,00

 

1

Cây xanh 1

CX-1

611,00

 

2

Cây xanh 2

CX-2

8.454,00

 

VI

Xử lý nước thải

17

266,66

 

1

Xử lý nước thải 1

 

133,33

 

2

Xử lý nước thải 2

 

133,33

 

VII

Giao thông

 

15.852,14

 

 

Tổng cộng

 

75.062,80

 

Các hạng mục chính của dự án

Các hạng mục công trình chính

Khu kho bãi hàng hóa số 1

  • Nhà quản lý - điều hành - ăn ca: Diện tích 236,84 m2; quy mô: 02 tầng (cao độ nền tầng 1 cao hơn cao độ sân là 0,75m, tầng 1 cao 3,9 m đến 4,8 m đảm bảo phù hợp với yêu cầu riêng của công trình, tầng 2 cao 3,6m)
  • Kho hàng hóa: Diện tích: 1.188,00 m2; quy mô: 01 tầng (cao độ nền tầng 1 cao hơn cao độ sân là 0,75m, chiều cao tối đa là 12m).
  • Bãi tập kết hàng hóa: Diện tích 4.372,88 m2.

Khu kho bãi hàng hóa số 2

  • Nhà quản lý - điều hành - ăn ca: Diện tích 236,84 m2; quy mô: 02 tầng (cao độ nền tầng 1 cao hơn cao độ sân là 0,75m, tầng 1 cao 3,9 m đến 4,8 m đảm bảo phù hợp với yêu cầu riêng của công trình, tầng 2 cao 3,6m).
  • Kho hàng hóa: Diện tích: 1.188,00 m2; quy mô: 01 tầng (cao độ nền tầng 1 cao hơn cao độ sân là 0,75m, chiều cao tối đa là 12m).
  • Bãi tập kết hàng hóa: Diện tích 7.774,00 m2.

Khu kho bãi hàng hóa số 3

  • Nhà quản lý - điều hành - ăn ca: Diện tích 236,84 m2; quy mô: 02 tầng (cao độ nền tầng 1 cao hơn cao độ sân là 0,75m, tầng 1 cao 3,9 m đến 4,8 m đảm bảo phù hợp với yêu cầu riêng của công trình, tầng 2 cao 3,6m).
  • Kho hàng hóa: Diện tích: 1.188,00 m2; quy mô: 01 tầng (cao độ nền tầng 1 cao hơn cao độ sân là 0,75m, chiều cao tối đa là 12m)
  • Bãi tập kết hàng hóa: Diện tích 11.442,00 m2.

2.Các công trình phụ trợ

a. Cây xanh

  • Cây xanh cảnh quan, cây xanh vỉa hè theo tiêu chuẩn TCVN 4092 và TCXDVN 362:2005.
  • Cây xanh vỉa hè và cây xanh cảnh quan trên đường phố được trồng nhằm tạo bóng mát cho vỉa hè và phần xe chạy, bớt được tiếng ồn, bụi, hơi độc do các phương tiện giao thông xả ra và thỏa mãn các yêu cầu về kiến trúc, mỹ thuật, đồng thời đáp ứng được yêu cầu về vệ sinh.
  • Tại vị trí ngã giao nhau không trồng cây xanh trong phạm vi tầm nhìn nhằm đảm bảo an toàn giao thông.

b. Sân đường nội bộ

Diện tích 4.797,26 m2. Hệ thống giao thông trong khu vực, đảm bảo giao thông liên tục và thông suốt.

Đường nội bộ gồm các đường nhánh, mặt đường rộng 7,5m;

Có tổng diện tích 22.802,5 m2;

Kết cấu BTXM đá 1×2 M250 dày 20cm;

c. Bãi đỗ xe

Bao gồm bãi đỗ xe 1 diện tích 128,16 m2 được bố trí tại phía Tây dự án cạnh bãi tập kết vật liệu của khu kho bãi số 3 và bãi đỗ xe 2 có diện tích 64,56 m2 được bố trí tại phía Đông dự án cạnh bãi tập kết của khu kho bãi số 1. Kết cấu BTXM đá 1x2 M250 dày 16cm.

d.Cấp điện

Căn cứ các tài liệu và số liệu đo đạc khảo sát và các tài liệu kinh tế kỹ thuật có liên quan thuộc dự án. Căn cứ các quy phạm về trang thiết bị điện; Các tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng và các quy chuẩn xây dựng hiện hành. Nguồn cấp điện cho dự án được lấy từ mạng điện hiện có trong khu vực.

Nguồn cấp: Lấy từ nguồn điện hiện có tại khu vực của dự án.

Tiêu chuẩn chiếu sáng đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy định hiện hành. Phương án thiết kế: Theo bản đồ quy hoạch cấp điện được duyệt.

e. Cấp nước

Nguồn cấp: Dự kiến được đấu nối từ nguồn cấp nước chung của huyện Bình Liêu. Ngoài ra để đảm bảo nguồn nước đủ dùng cho dự án sẽ sử dụng nước giếng khoan tại chỗ, nguồn nước mưa dự trữ, sử dụng đường ống D110 cấp vào bể chứa và cấp cho các hạng mục của công trình dự án.

Mạng lưới cấp nước sử dụng đường ống HDPE D25÷63. Đối với các công trình cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng hạng mục công trình. Cấp nước chữa cháy: Mạng cấp nước sinh hoạt kết hợp với cấp nước chữa cháy, trên các đường ống có D>100 thì bố trí trụ cứu hỏa. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa không lớn hơn 150m. Hệ thống phân phối: Theo bản đồ quy hoạch cấp nước được duyệt.

3.Các công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

Hệ thống thoát nước mưa

Xung quanh khu đất dự án được bao bọc bởi Suối Phai Lầu, sông Đồng Mô và sông Tiên Yên nên rất thuận lợi cho việc thoát nước mưa, đây cũng chính là điểm tụ thủy và là điểm đấu nối thoát nước chính của khu đất quy hoạch. Nước mưa được đấu nối thoát ra các cửa xả nằm tại phía Nam, phía Bắc khu đất quy hoạch, tiếp đó được chảy vào Suối Phai Lầu và Sông Đồng Mô.

Toàn bộ khu vực xây dựng mới được chia thành 2 lưu vực chính. Cụ thể như sau:

+ Lưu vực 1 - Thu gom nước mưa khu vực phía Bắc: Nước mưa từ các lô đất, mặt đường được thu gom vào hệ thống cống thoát B600 (chiều dài 521m); trên hệ thống cống bố trí các hố ga thu nước (kích thước dài x rộng x sâu = 1mx1mx1m, nắp ga bằng BTCT), sau đó nước thải được dẫn trực tiếp ra sông Đồng Mô bằng các cửa xả có tọa độ CX 9 (2389285; 472500); CX10 (2389259; 472705); CX11 (2389261; 472760).

Lưu vực 2 - Thu gom nước mưa khu vực phía Nam: Nước mưa từ các lô đất, mặt đường được thu gom vào hệ thống cống thoát B600 (chiều dài 773m); trên hệ thống cống bố trí các hố ga thu nước (kích thước dài x rộng x sâu = 1mx1mx1m, nắp ga bằng BTCT), sau đó nước thải được dẫn trực tiếp ra suối Phai Lầu bằng các cửa xả có tọa độ CX 3 (2389125; 472799); CX4 (2389159; 472494); CX5 (2389120; 472283).

+ Hệ thống thoát nước đảm bảo được xây dựng hoàn chỉnh và đồng bộ từ tuyến thoát đến miệng xả.

- Định kỳ 02 lần/năm thực hiện nạo vét hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo hiệu quả tiêu thoát nước.

*Hệ thống thoát nước thải

Xung quanh khu đất dự án được bao bọc bởi Suối Phai Lầu, sông Đồng Mô và sông Tiên Yên nên rất thuận lợi cho việc thoát nước mưa, đây cũng chính là điểm tụ thủy và là điểm đấu nối thoát nước chính của khu đất quy hoạch. Nước mưa được đấu nối thoát ra các cửa xả nằm tại phía Nam, phía Bắc khu đất quy hoạch, tiếp đó được chảy vào Suối Phai Lầu và Sông Đồng Mô.

Toàn bộ khu vực xây dựng mới được chia thành 2 lưu vực chính. Cụ thể như sau:

+ Lưu vực 1 - Thu gom nước mưa khu vực phía Bắc: Nước mưa từ các lô đất, mặt đường được thu gom vào hệ thống cống thoát B600 (chiều dài 521m); trên hệ thống cống bố trí các hố ga thu nước (kích thước dài x rộng x sâu = 1mx1mx1m, nắp ga bằng BTCT), sau đó nước thải được dẫn trực tiếp ra sông Đồng Mô bằng các cửa xả có tọa độ CX 9 (2389285; 472500); CX10 (2389259; 472705); CX11 (2389261; 472760).

Lưu vực 2 - Thu gom nước mưa khu vực phía Nam: Nước mưa từ các lô đất, mặt đường được thu gom vào hệ thống cống thoát B600 (chiều dài 773m); trên hệ thống cống bố trí các hố ga thu nước (kích thước dài x rộng x sâu = 1mx1mx1m, nắp ga bằng BTCT), sau đó nước thải được dẫn trực tiếp ra suối Phai Lầu bằng các cửa xả có tọa độ CX 3 (2389125; 472799); CX4 (2389159; 472494); CX5 (2389120; 472283).

+ Hệ thống thoát nước đảm bảo được xây dựng hoàn chỉnh và đồng bộ từ tuyến thoát đến miệng xả.

Định kỳ 02 lần/năm thực hiện nạo vét hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo hiệu quả tiêu thoát nước.

Hệ thống thoát nước thải

  • Hệ thống thoát nước thải thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.
  • Nước thải sinh hoạt từ khu nhà quản lý, khu công trình công cộng do chỉ có lượng nước thải phát sinh từ việc tắm, giặt, vệ sinh, nên lượng nước thải này sẽ được thu gom và xử lí sơ bộ tại các bể tự hoại 3 ngăn theo đường ống D300, L=696m, hướng chảy từ Đông sang Tây. Nước thải được đấu nối về trạm xử lý nước thải công suất 63 m3/ngày.đêm để xử lý đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra sông Tiên Yên tại phía Tây khu vực quy hoạch. Tọa độ cửa xả: X=2389100; Y=472097.
  • Mạng lưới thu gom nước thải sử dụng cống BTCT đúc sẵn D300 đi phía sau các công trình; tuyến cống D300, D400 đặt dưới vỉa hè các tuyến đường giao thông; các đoạn qua đường sử dụng cống chịu lực. Các tuyến cống thoát nước thải được thiết kế với độ dốc đảm bảo thoát nước tự chảy với i≥1/D; Sử dụng ống UPVC D=110 - 160mm để dẫn nước thải từ các khu nhà quản lý về các ga thu trên hệ thống mạng lưới.
  • Trên các tuyến cống thoát nước bố trí các hố ga nước thải với khoảng cách theo tiêu chuẩn tại các vị trí: góc ngoặt trên tuyến, vị trí đấu nối các tuyến cống và vị trí đấu nối nước thải từ các đối tượng xả thải. Kết cấu hố ga: Đáy đổ bê tông mác 200, đá 2x4 dày 10cm; thành xây gạch vữa xi măng mác 75; dày 22cm; giằng miệng hố, tấm đan BTCT đá 1x2 mác 200, tấm đan dày 10cm.
  • Định kỳ 01 lần/năm thực hiện nạo vét hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt từ Dự án.

* Trạm xử lý nước thải:

  • Vị trí: Tại phía tây dự án, có khoảng cách tới khu vực nhà quản lý là 25m, đáp ứng về khoảng cách tối thiểu đến các khu vực xung quanh theo QCXDVN 01:2019/BXD (là 15m).
  • Công suất: 63 m3/ngày.đêm.
  • Công nghệ xử lý: Công nghệ bùn hoạt tính kết hợp hóa thể vi sinh di động MBBR.
  • Nguồn tiếp nhận: sông Tiên Yên phía Tây khu kho bãi.
  • Khu trạm xử lý nước thải diện tích xây dựng 266,66 m2 (xây dạng hợp khối), bao gồm: 1 bể xử lý nước thải chìm trong đó có chia thành các ngăn bể gom, bể điều hòa, bể anoxic, bể aeroten, bể lắng, bể khử trùng, bể chứa bùn.

Kết cấu: bể dạng hợp khối, kết cấu móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200; cột BTCT đá 1x2 mác 200, kích thước 220x220, tường xây gạch VXM M75, mái BTCT đá 1x2 mác 200.

*Tiêu chuẩn và dự báo khối lượng chất thải rắn (CTR):

Tiêu chuẩn CTR sinh hoạt: 0,9 kg/ng-ngđ; tỷ lệ thu gom: 100%.

Dự báo khối lượng chất thải rắn:

STT

Thành phần thải

Quy mô

Tiêu chuẩn

Khối lượng

(tấn/ngày)

1

CTR sinh hoạt Rsh

100

người

1,2

kg/ng.ngđ

120

2

CTR CTCC; 20% Rsh

 

 

 

 

24

 

Tổng cộng

 

 

 

 

144

Tại Dự án trang bị thùng rác 50 lít (khoảng 50 thùng) đặt trên các tuyến đường nội bộ, đặt các thùng rác trên đường ở các vị trí thuận lợi để thuận tiện cho công nhân trong kho bãi vứt rác, không vứt bừa xuống đường.

Hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển rác thải đi xử lý đúng theo quy định.

Hàng ngày nhân viên của Công ty môi trường địa phương sẽ trực tiếp thu gom rác bằng xe đẩy rác đưa về khu tập kết rác thải (nằm ngoài dự án). Rác thải sinh hoạt tại thị trấn được công ty môi trường thu gom và vận chuyển đến xử lý tại bãi rác xã Hoành Mô.

Khu lưu trữ chất thải nguy hại

  • Chất thải nguy hại sẽ được tuyên truyền hướng dẫn phân loại bỏ riêng, không để lẫn với rác thải sinh hoạt.

II.CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

2.1.Các tác động chính trong giai đoạn thi công xây dựng

Hoạt động thi công công trình phụ trợ phục vụ thi công, hoạt động thi công các hạng mục công trình phụ trợ trên tuyến và hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, đất, phế thải gây phát sinh rung chấn, bụi, khí thải, nước thải sinh hoạt, rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường (đất thải, phế thải thi công), chất thải nguy hại; ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực, hoạt động giao thông đường bộ và tiềm ẩn nguy cơ gián đoạn nguồn nước, gây ngập úng, xói lở.

2.2.Các tác độn​g chính trong giai đoạn vận hành

  • Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào khu vực Dự án
  • Tác động do nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực Dự án, ảnh hưởng tới nguồn nước tiếp nhận.
  • Tác động do nước thải và chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong quá trình hoạt động của Dự án.
  • Tác động tới môi trường kinh tế - xã hội khu vực từ quá trình thực hiện Dự án.

2.3.Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án

2.3.1.Quy mô, tính chất của nước thải và vùng có thể bị tác động do nước thải.

a. Giai đoạn thi công:

* Giai đoạn thi công xây dựng:

- Nước thải sinh hoạt với lưu lượng khoảng: 1,25m3/ngày.đêm.

Trong giai đoạn thi công xây dựng, bố trí 2 nhà vệ sinh tạm thời tại phía Bắc và phía Nam dự án, do đó phát sinh nước thải sinh hoạt với khối lượng như sau:

Lượng nước xả tính bằng 100% nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động vệ sinh tại nhà vệ sinh di động của công nhân trên công trường:

Ước tính số công nhân làm việc tại khu vực dự án khoảng 50 người, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt cho công nhân được tính theo công thức sau:

Trong đó:

+ q : tiêu chuẩn dùng nước, q = 25 l/ng.ngđ (theo đối tượng dùng nước quy định tại bảng 3.1 - TCXDVN 33:2006 (trong khu vực nội đô đô thị loại III, tuy nhiên công nhân không ăn ở tại dự án nên lấy 25l/ng/ngày).

+ N: số công nhân trung bình, N = 50 người => Qsh = 1.250 (lít/ngày đêm) = 1,25m3/ngày đêm

Như vậy lượng nước thải sinh hoạt là 1,25m3/ngày.

Nước mưa chảy tràn bề mặt: Loại nước này có thể cuốn theo nhiều loại chất bẩn như bùn cát; thực vật, và chất thải nguy hại (dầu mỡ rơi vãi từ xe, máy thi công), tạo thành dòng nước bẩn, gây ô nhiễm môi trường nước mặt khu vực

Nước mưa chảy tràn giai đoạn thi công được tính toán như sau:

Lượng nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực Dự án được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn như sau: Q = F x a x a (m3/ng.đêm)

Trong đó:

F: Diện tích khu vực hứng nước (F = 5,854ha» 58.540 m2)

a:Lượng mưa trung bình trong 1 ngày đêm (tính theo lượng mưa lớn nhất khoảng a = 0,03m)

a: Hệ số dòng chảy mặt (a = 0,2)

Thay vào công thức trên, ta có: Q = 351 (m3/ng.đêm)

Nước thải thi công với lưu lượng khoảng 50 lít/ngày.đêm. Nước thải xây dựng phát sinh từ quá trình bảo dưỡng công trình.

Lượng nước sử dụng cho quá trình thi công là 5m3/ngày. Tính lượng nước thải từ quá trình thi công bằng 1% lượng nước sử dụng. Vậy lượng nước thải thi công phát sinh tại dự án là 50 lít/ngày.

Nước thải từ việc rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường ước tính khoảng 1 m3/ngày.đêm. Tuy nhiên nước từ hoạt động rửa bánh xe được lắng lọc và tận dụng tưới ẩm vật liệu đất thải khi vận chuyển và dùng để tưới nước dập bụi trên công trường thi công. Do đó trong quá trình thi công xây dựng không thải nước rửa bánh xe ra ngoài môi trường.

b. Giai đoạn vận hành:

- Nước mưa chảy tràn với lưu lượng khoảng 9.085m3/ngày đêm.

Lượng nước mưa chảy tràn này còn kéo theo bụi, đất, cát và các loại chất lơ lửng vào nguồn nước mặt trong khu vực nguồn tiếp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt và làm ảnh hưởng đến thủy sinh trong lưu vực.

Lưu lượng nước mưa chảy tràn được tính toán như sau: Q = F x a x a (m3/ng.đêm)      (1) Trong đó:

  • F: Diện tích lưu vực: 58.540 m2
  • a: Vũ lượng mưa trung bình trong một ngày đêm (trung bình a = 0,194m).
  • a: Hệ số dòng chảy mặt; lấy a = 0,8

Do toàn bộ mặt đường, mặt cầu đã được bê tông hoá, hệ thống thoát nước mặt đã hoàn thiện nên hàm lượng các chất ô nhiễm có trong nước mưa rửa trôi của dự án khi đi vào hoạt động coi như nước sạch.

2.3.2.Quy mô, tính chất của bụi, khí thải và vùng có thể bị tác động do bụi, khí thải.

a. Giai đoạn thi công:

Giai đoạn giải phóng mặt bằng:

Bụi, khí thải phát sinh do các hoạt động phá dỡ các công trình, phát quang thảm thực vật và vận chuyển chất thải đi đổ thải.

Công tác giải phóng mặt bằng với các hoạt động phát quang thảm thực vật, tháo dỡ các công trình trên khu đất Dự án và vận chuyển chất thải đi đổ thải sẽ làm phát sinh bụi và khí thải từ các hoạt động trên và hoạt động của các phương tiện thi công như máy xúc, ô tô tải,… tác động tới môi trường không khí tại khu vực Dự án và khu vực lân cận, ảnh hưởng tới đời sống sinh hoạt của các hộ dân khu vực lân cận và công nhân làm việc tại công trường. Ngoài ra, công tác giải phóng mặt bằng của Dự án còn ảnh hưởng tới môi trường nước mặt tại khu vực lân cận Dự án do nước mưa rửa trôi bề mặt cuốn theo đất cát, vật liệu tháo dỡ vào nguồn nước tiếp nhận gây đục nguồn nước, tắc nghẽn dòng chảy.

b. Giai đoạn thi công

- Bụi, khí thải phát sinh của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị.

Trong quá trình thi công xây dựng, sẽ có nhiều phương tiện, máy móc tham gia thi công. Số lượng xe chở nguyên vật liệu, đất đắp nền đến công trình và vận chuyển phế liệu đi đổ thải.

Các thiết bị này khi hoạt động trên công trường sẽ gây nên các tác động đối với môi trường không khí:

+ Ô nhiễm do bụi đất, cát, bụi khí thải.

+ Ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện vận tải ra vào khu vực dự án.

+ Ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện thi công cơ giới.

Đặc trưng gây ô nhiễm môi trường không khí của các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường xây dựng của dự án Các chất ô nhiễm không khí, Bụi, SOx, NOx, CO, CO2, HC.

Hoạt động thi công phát sinh bụi và khí thải từ các nguồn sau:

+ Bụi và khói chứa các khí độc (COx, SO2, NOx, CmHn,...) phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao thông theo kết quả tính toán cho thấy nồng độ khí thải trong quá trình thi công vẫn đảm bảo dưới QCVN 05:2013/BTNMT đối với không khí xung quanh.

+ Các tác động ảnh hưởng do hoạt động vận chuyển bao gồm:

Lưu lượng xe tăng gây ùn tắc giao thông trên tuyến đường, ảnh hưởng đến việc đi lại của nhân dân và hoạt động giao thông trên tuyến đường vận chuyển và đường liên khu trong khu vực.

Quá trình tham gia giao thông qua các tuyến đường dân sinh là ảnh hưởng đến việc tham giao thông trên các tuyến vận chuyển đồng thời tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn giao thông.

Quá trình vận chuyển đất vật liệu với lưu lượng lớn xe có tải trọng lớn sẽ gây hư hỏng nền, mặt đường tại các tuyến đường liên khu, làm ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông khác.

- Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình nạo vét hữu cơ, san nền; hàn cắt các kết cấu thép; vận chuyển đất đào đắp, rác thải xây dựng đi đổ thải; thi công các hạng mục công trình.

Các hoạt động này cũng làm phát sinh bụi và chủ yếu ảnh hưởng tới môi trường lao động và sức khỏe người lao động làm việc tại công trường, ảnh hưởng tới cán bộ, nhân viên làm việc tại các công ty lân cận dự án, khu dân cư lân cận dự án. Những ảnh hưởng chính của loại bụi cơ học này đối với môi trường tự nhiên và sức khỏe con người như sau:

+ Ảnh hưởng đối với thực vật: Sự tích tụ bụi trên lá cây làm giảm khả năng quang hợp, bụi chứa các độc tố gây ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.

+ Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người: Gây bệnh bụi phổi và các bệnh về đường hô hấp.

+ Ảnh hưởng đến các công trình vật liệu, máy móc: Do bụi có chứa các chất hoá học, khi bám vào bề mặt của vật liệu sẽ gây các phản ứng hoá học, làm xuống cấp chất lượng của các công trình, máy móc.

Giai đoạn vận hành:

Khi dự án đi vào hoạt động, nguồn gây ô nhiễm chủ yếu phát sinh như: Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động giao thông vận tải ra vào dự án.

2.3.3.Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường

Giai đoạn thi công:

* Giai đoạn thi công

- Chất thải rắn xây dựng phát sinh với khối lượng khoảng: 106,5 tấn (0,01% tổng khối lượng nguyên vật liệu cần thiết để phục vụ thi công xây dựng Dự án, khoảng 1.057.480 tấn);

  • Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh với khối lượng khoảng: 5 kg/ngày.đêm.
  • Đất nạo vét hữu cơ với khối lượng khoảng: 408,41 m3

Giai đoạn vận hành:

Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng: 460,8 kg/ngày (làm tròn thành 461kg/ngày.đêm).

2.3.4.Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại.

Giai đoạn thi công:

Pin, ắc quy chì thải, bóng đèn với khối lượng khoảng 3kg/tháng.

Giai đoạn vận hành:

Tải lượng các chất thải phát sinh ước tính khảng 400 – 450 kg/năm

2.3.5 Các tác động môi trường khác

Việc xây dựng dự án sẽ có những ảnh hưởng nhất định tới môi trường kinh tế - xã hội trong khu vực. Cụ thể như sau:

-Tác động tích cực

+ Tạo một khu dân cư hiện đại đáp ứng nhu cầu nhà ở, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân trong khu vực.

+ Cải tạo môi trường, tạo nên một khu có cảnh quan đẹp, tạo thành một khu ở mới trong cơ cấu quy hoạch chung của thị xã. Đáp ứng nhu cầu về đời sống, văn hóa tinh thần trong khu ở tạo điều kiện cho người dân trong khu vực ổn định. Góp phần vào sự phát triển chung của thị xã Đông Triều.

-Tác động tiêu cực

+ Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng phục vụ cho hoạt động thi công Dự án làm gia tăng mật độ các phương tiện lưu thông trên tuyến đường quốc lộ 18 và tuyến đường tránh thị xã Đông Triều của thị xã Đông Triều.

+ Công trình đang thi công sẽ ảnh hưởng tới cảnh quan khu vực trong giai đoạn này.

+ Việc tập trung đông người lao động trong giai đoạn thi công xây dựng nếu không được quản lý tốt có thể gây ra các vấn đề về tệ nạn xã hội, an ninh khu vực.

-Tác động đến tuyến tránh Bình Liêu

+ Trong quá trình thi công xây dựng dự án sẽ vận chuyển một lượng nguyên vật liệu đất đá xây dựng... qua tuyến tránh Đông Triều đoạn chạy qua dự án. Điều này sẽ có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động giao thông trên tuyến đường như tăng mật độ giao thông kéo theo việc xuống cấp của tuyến đường hiện tại và gia tăng khả năng xảy ra tai nạn giao thông trên tuyến đường.

+ Gây ùn tắc giao thông: Đoạn đường tránh Bình Liêu trong quá trình thi công có thể gây ùn tắc ảnh hưởng đến người tham gia giao thông trên tuyến đường.

-Tác động của hiện tượng sụt lún:

Trong quá trình thi công xây dựng có thể gây ra hiện tượng sụt lún làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình gây hư hỏng dẫn đến việc sửa chữa làm tốn kém thời gian và kinh phí của chủ dự án. Đặc biệt trong mùa mưa bão có thể dẫn đến sập công trình gây ra tai nạn nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời. Gây ảnh hưởng đến công nhân thi công trong dự án và nhà đầu tư.

-Tác động đến khu dân cư hiện tại

Giai đoạn thi công dự án có số lượng các hộ dân cư hiện tại đang sinh sống, do đó các hộ dân hiện tại là người chịu tác động trực tiếp do nước thải, bụi, khí thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng.

III.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG

3.1.1.Hệ thống thu gom và xử lý nước thải

a. Trong giai đoạn thi công

Nhà vệ sinh tạm thời: Nhà vệ sinh di động được bố trí tại vị trí thích hợp, thuận tiện cho sinh hoạt của công nhân trên công trường. Dự kiến lắp đặt 2 nhà vệ sinh tạm thời tại khu vực phía Bắc và phía Nam dự án.

Nhà vệ sinh di động được thiết kế bằng vật liệu thép cường độ cao kết hợp với nhựa uPVC và composite, diện tích 5m2/nhà với bể tự hoại có thể tích khoảng 1m3/bể (kích thước dài x rộng x sâu = 1m x 1m x 1m).

Nước thải từ nhà vệ sinh không xả thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận. Hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ hút đem đi xử lý khi đầy bể (khoảng 1 tuần/lần).

Nước thải bảo dưỡng công trình, nước thải rửa dụng cụ, máy móc thi công, nước mưa chảy tràn:

+ Đào rãnh bằng đất xung quanh khu vực thi công dự án để thu gom nước mưa, nước thải thi công có kích thước rộng x sâu = 0,4m x 0,3m; trên tuyến rãnh cứ 50 - 100m đào 1 hố ga kích thước dài x rộng x sâu = 0,5m x 0,5m x 0,6 (m) để thu gom và lắng đọng chất rắn lơ lửng trước khi chảy vào nguồn tiếp nhận.

+ Xung quanh các khu vực tập kết nguyên vật liệu, bãi thải tạm đào các rãnh thoát nước , kích thước rộng x sâu=1m x 1m để thu nước chảy bề mặt, tránh làm trôi, hỏng nguyên vật liệu tại đây. Hố lắng kích thước dài x rộng x sâu=2m x 1m x 2m, khoảng cách 10m/hố để lắng đọng đất đá trước khi nước thoát ra môi trường.

Nước mưa sau khi chảy vào rãnh qua các hố ga sẽ dẫn ra nguồn tiếp nhận là sông Ngo.

- Nước thải từ hoạt động rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường:

Sử dụng 1 hố rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường nhằm hạn chế đất đá, bụi kéo theo khi xe ra vào công trường tại điểm ra vào công trường phía Nam dự án.

Nước thải phát sinh từ hố rửa bánh xe được thu gom theo đường rãnh thoát có kích thước 0,5 x0,8m dài 20 m thu gom vào bể lắng (đặt cách hố rửa xe 5m về phía Đông) dung tích 3m3/hố kích thước dài x rộng x sâu = 3m x 1m x 1m.

Hố lắng có cấu tạo gồm 03 ngăn, ngăn thứ nhất và ngăn thứ hai dùng để tách dầu, lắng cặn và ngăn thứ ba dùng để chứa nước rửa sau khi được lắng cặn. Nước rửa sau khi lắng cát sẽ được dùng làm ẩm vật liệu đất thải khi vận chuyển và dùng để tưới nước dập bụi trên công trường thi công; váng dầu sẽ được thu gom, lưu trữ, xử lý theo quy định về chất thải nguy hại bằng cách thu gom về khu vực tập trung và kí hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom vận chuyển đi xử lý; đất, cát, cặn tại các bể lắng sẽ được thu gom hàng ngày và vận chuyển đến nơi đổ thải cùng với phế thải xây dựng trong giai đoạn thi công. Do đó trong quá trình thi công xây dựng không thải nước rửa bánh xe ra ngoài môi trường.

b. Giai đoạn hoạt động

  • Hệ thống thoát nước mưa

Xung quanh khu đất dự án được bao bọc bởi Suối Phai Lầu, sông Đồng Mô và sông Tiên Yên nên rất thuận lợi cho việc thoát nước mưa, đây cũng chính là điểm tụ thủy và là điểm đấu nối thoát nước chính của khu đất quy hoạch. Nước mưa được đấu nối thoát ra các cửa xả nằm tại phía Nam, phía Bắc khu đất quy hoạch, tiếp đó được chảy vào Suối Phai Lầu và Sông Đồng Mô.

Toàn bộ khu vực xây dựng mới được chia thành 2 lưu vực chính. Cụ thể như sau:

+ Lưu vực 1 - Thu gom nước mưa khu vực phía Bắc: Nước mưa từ các lô đất, mặt đường được thu gom vào hệ thống cống thoát B600 (chiều dài 521m); trên hệ thống cống bố trí các hố ga thu nước (kích thước dài x rộng x sâu = 1mx1mx1m, nắp ga bằng BTCT), sau đó nước thải được dẫn trực tiếp ra sông Đồng Mô bằng các cửa xả có tọa độ CX 9 (2389285; 472500); CX10 (2389259; 472705); CX11 (2389261; 472760).

Lưu vực 2 - Thu gom nước mưa khu vực phía Nam: Nước mưa từ các lô đất, mặt đường được thu gom vào hệ thống cống thoát B600 (chiều dài 773m); trên hệ thống cống bố trí các hố ga thu nước (kích thước dài x rộng x sâu = 1mx1mx1m, nắp ga bằng BTCT), sau đó nước thải được dẫn trực tiếp ra suối Phai Lầu bằng các cửa xả có tọa độ CX 3 (2389125; 472799); CX4 (2389159; 472494); CX5 (2389120; 472283).

+ Hệ thống thoát nước đảm bảo được xây dựng hoàn chỉnh và đồng bộ từ tuyến thoát đến miệng xả.

- Định kỳ 02 lần/năm thực hiện nạo vét hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo hiệu quả tiêu thoát nước.

Hệ thống thoát nước thải

  • Hệ thống thoát nước thải thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.
  • Nước thải sinh hoạt từ khu nhà quản lý, khu công trình công cộng do chỉ có lượng nước thải phát sinh từ việc tắm, giặt, vệ sinh, nên lượng nước thải này sẽ được thu gom và xử lí sơ bộ tại các bể tự hoại 3 ngăn theo đường ống D300, L=696m, hướng chảy từ Đông sang Tây. Nước thải được đấu nối về trạm xử lý nước thải công suất 63 m3/ngày.đêm để xử lý đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra sông Tiên Yên tại phía Tây khu vực quy hoạch. Tọa độ cửa xả: X=2389100; Y=472097.
  • Mạng lưới thu gom nước thải sử dụng cống BTCT đúc sẵn D300 đi phía sau các công trình; tuyến cống D300, D400 đặt dưới vỉa hè các tuyến đường giao thông; các đoạn qua đường sử dụng cống chịu lực. Các tuyến cống thoát nước thải được thiết kế với độ dốc đảm bảo thoát nước tự chảy với i≥1/D; Sử dụng ống UPVC D=110 - 160mm để dẫn nước thải từ các khu nhà quản lý về các ga thu trên hệ thống mạng lưới.
  • Trên các tuyến cống thoát nước bố trí các hố ga nước thải với khoảng cách theo tiêu chuẩn tại các vị trí: góc ngoặt trên tuyến, vị trí đấu nối các tuyến cống và vị trí đấu nối nước thải từ các đối tượng xả thải. Kết cấu hố ga: Đáy đổ bê tông mác 200, đá 2x4 dày 10cm; thành xây gạch vữa xi măng mác 75; dày 22cm; giằng miệng hố, tấm đan BTCT đá 1x2 mác 200, tấm đan dày 10cm.
  • Định kỳ 01 lần/năm thực hiện nạo vét hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt từ Dự án.

* Trạm xử lý nước thải:

  • Vị trí: Tại phía tây dự án, có khoảng cách tới khu vực nhà quản lý là 25m, đáp ứng về khoảng cách tối thiểu đến các khu vực xung quanh theo QCXDVN 01:2019/BXD (là 15m).
  • Công suất: 63 m3/ngày.đêm.
  • Công nghệ xử lý: Công nghệ bùn hoạt tính kết hợp hóa thể vi sinh di động MBBR.
  • Nguồn tiếp nhận: sông Tiên Yên phía Tây khu kho bãi.
  • Khu trạm xử lý nước thải diện tích xây dựng 266,66 m2 (xây dạng hợp khối), bao gồm: 1 bể xử lý nước thải chìm trong đó có chia thành các ngăn bể gom, bể điều hòa, bể anoxic, bể aeroten, bể lắng, bể khử trùng, bể chứa bùn.

Kết cấu: bể dạng hợp khối, kết cấu móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200; cột BTCT đá 1x2 mác 200, kích thước 220x220, tường xây gạch VXM M75, mái BTCT đá 1x2 mác 200.

3.1.2.Hệ thống thu gom và xử lý bụi, khí thải

a. Trong giai đoạn thi công

  • Xi măng và các vật liệu hạt mịn khác được tập kết với khối lượng lớn phải được chứa trong các khu vực kín hoặc có bạt che phủ;
  • Xe chở đất đá chỉ được vận chuyển đúng trọng tải, có phủ bạt che, vận chuyển đúng tuyến đường đã đăng kí với địa phương.
  • Thời gian vận chuyển phù hợp: tránh các giờ cao điểm mật độ giao thông trên đường đông nhằm giảm ùn tắc, đảm bảo an toàn giao thông.
  • Bố trí người chỉ dẫn tại các điểm giao cắt với các tuyến đường giao thông lớn và khu dân cư.
  • Phun nước thường xuyên trên công trường và các điểm giao cắt khu dân cư dọc đường tuyến đường vận chuyển đặc biệt là vào mùa hanh khô, để hạn chế bụi từ các xe chuyên chở nguyên vật liệu trong quá trình vận chuyển.

Tất cả các xe vận tải phải đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới được phép hoạt động phục vụ cho công tác triển khải thực hiện dự án;

Xe vận chuyển và các máy móc sử dụng phải được kiểm tra kỹ thuật định kỳ, bảo dưỡng theo đúng quy định, đảm bảo các thông số khí thải của xe đạt yêu cầu về mặt môi trường;

  • Không dùng các phương tiện, máy móc đã quá cũ, vừa gia tăng tiêu hao nhiên liệu vừa tăng lượng khí thải ra môi trường;
  • Định kỳ yêu cầu cán bộ, công nhân kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị trước khi vận hành nhằm nâng cao tuổi thọ cũng như hiệu suất sử dụng nhiên liệu và giảm phát thải khí;
  • Phân phối lượng xe vận chuyển ra vào khu vực dự án, điều tiết các máy móc làm việc phù hợp tránh làm tăng nồng độ các chất ô nhiễm không khí.
  • Nhà đầu tư sẽ phối hợp với UBND huyện Bình Liêu, UBND xã trong việc thực hiện các công tác bảo vệ môi trường của dự án, đảm bảo an toàn giao thông giảm thiểu hiện tượng ùn tắc, tai nạn giao thông trong quá trình thi công và hoạt động của dự án.
  • Ưu tiên chọn nguồn cung cấp vật liệu gần khu vực dự án để giảm quãng đường vận chuyển và giảm công tác bảo quản nguyên vật liệu nhằm giảm thiểu tối đa bụi và các chất thải phát sinh.
  • Có kế hoạch thi công và cung cấp vật tư hợp lý, hạn chế việc tập kết vật tư vào một thời điểm và khi lưu lượng giao thông lớn.

b. Giai đoạn hoạt động

Bê tông hóa toàn bộ các tuyến đường trong và ngoài khu vực dự án.

Đơn vị chủ quản sẽ bố trí lao động thường xuyên quét dọn bụi, đất cát rơi vãi trên mặt bằng sân và đường giao thông nội bộ trong khu vực Dự án.

Trồng vườn hoa, cây xanh tại các khuôn viên, quanh các khu nhà, dọc tuyến đường nội bộ và quanh khu vực Dự án theo đúng thiết kể để cải thiện môi trường và tạo cảnh quan cho khu vực.

Cây xanh vườn hoa được trồng bố trí xen kẽ trong khu dân cư tạo cảnh quan chung, môi trường tốt, giảm tiếng ồn. Các khu cây xanh, thể dục thể thao bố trí trồng cây xanh, đường dạo, sân tập thể thao và khu vực giải phân cách giữ tuyến đường đôi của dự án.

Lọai cây sử dụng: sử dụng các loại cây bóng mát như sấu, long não, điệp vàng, muông thẫm, lộc vừng tại khu vực vỉa hè dọc tuyến đường nội bộ.

Trồng cây bụi tại giải phân cách giữa tuyến đường đôi của dự án. Loại cây sử dụng tại vị trí này là cây ngâu, cây viền bỏng nổ, cây chuỗi ngọc, cỏ nhung nhật.

Thực hiện việc thu gom rác thải để hạn chế các tác động gây mất mỹ quan trong khuôn viên của cơ sở, không gây ô nhiễm mùi. Do vậy hàng ngày rác thải tại dự án sẽ được thu gom và chuyển đi ngay, đảm bảo không gây tồn ứ rác thải tại khu vực.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Cơ sở nhà máy xi măng

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha