Nghiên cứu tính khả thi của dự án, một yếu tố trong việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

Nghiên cứu tính khả thi của dự án, một yếu tố trong việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường là các nghiên cứu nhằm mục đích phát hiện khách quan và hợp lý ra những điểm mạnh và điểm yếu của từng dự án.

Ngày đăng: 03-01-2017

21,580 lượt xem

Nghiên cứu tính khả thi của dự án, một yếu tố trong việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Nghiên cứu tính khả thi của dự án là các nghiên cứu nhằm mục đích phát hiện khách quan và hợp lý ra những điểm mạnh và điểm yếu của kinh doanh hiện có hoặc liên doanh đề nghị, cơ hội và mối đe dọa như được trình bày bởi các môi trường, tài nguyên yêu cầu thực hiện thông qua, và cuối cùng là triển vọng cho sự thành công. Trong điều khoản của nó đơn giản, hai tiêu chuẩn để phán xét tính khả thi giá yêu cầu và giá trị để đạt được.
Cho nên, một nghiên cứu tính khả thi của dự án được thiết kế tốt nên cung cấp một bối cảnh lịch sử của doanh nghiệp hoặc dự án, mô tả về sản phẩm hoặc dịch vụ, kế toán báo cáo, chi tiết của các hoạt động và quản lý, nghiên cứu thị trường, chính sách, dữ liệu tài chính, các yêu cầu pháp lý và nghĩa vụ thuế Tóm lại, nghiên cứu tính khả thi của dự án là các nghiên cứu khả thi trước sự phát triển kỹ thuật và dự án sẽ thực hiện.
• Phân tích tác động của môi trường các dự án: Phải nghiên cứu các thông tin cơ bản. Thông tin về dự án và xác định phạm vi của nghiên cứu về môi trường. Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Hệ thống để phân tích những tác động đó đã được dự kiến sẽ xảy ra với môi trường bằng cách phân tích môi trường cả hai trước khi sinh và dự án tác động đến môi trường sau khi tác động với các dự án chứa?
• Để ước tính hoặc đánh giá tác động môi trường: Sau khi phân tích tác động dự kiến sẽ được tạo ra bởi các dự án sẽ đánh giá tác động môi trường được coi là các chi phí bên ngoài. Do đó giá trị ước tính của bên ngoài tác động, tích cực và tiêu cực, mà sẽ phân tích chi phí và lợi ích của một dự án, và nhập dữ liệu trong phân tích các dự án môi trường kết hợp với việc xem xét của phân tích kỹ thuật dự án và kinh tế để nghiên cứu tính khả thi của dự án.
• Bảo vệ và cải thiện: Thực hành lập kế hoạch hoặc biện pháp tại chỗ để ngăn chặn bất kỳ tác động môi trường, hoặc tìm cách để giảm thiểu những tiêu cực tác động của bên ngoài, hoặc hủy bỏ và sau đó cũng tìm thấy các biện pháp tác động tích cực ngoài thêm hoặc làm mới. Môi trường, bao gồm cả các biện pháp để bù đắp những người đã bị ảnh hưởng, và cải thiện chất lượng cuộc sống. Sinh thái học và môi trường, sẽ làm cho các dự án có thể tiếp tục được bền vững và thân thiện môi trường.
• Quan hệ công chúng, truyền thông, sự hiểu biết các cộng đồng bị ảnh hưởng. Do đó các dự án có thể tiến hành nên PR có kế hoạch. Thông tin liên lạc để hiểu cộng đồng. Các cơ quan khác có thể bị ảnh hưởng bởi dự án.
• Giám sát: Phân tích môi trường các dự án cần phải được lên kế hoạch. Hệ thống theo dõi Theo dõi và giám sát tác dụng phụ có thể xảy ra, mà có thể di chuyển ra ngoài. Tất cả điều này có thể được có thể, tác dụng tích cực và tiêu cực.
Để nghiên cứu khả năng của một số dự án có thể không cần phải phân tích các dự án của xã hội và môi trường. Tùy thuộc vào tính chất và loại của từng dự án.


Nghiên cứu tính khả thi của dự án đấi với một số dự án có thể gây ra tác động vào cộng đồng và môi trường, nó là cần thiết để phân tích các dự án xã hội hoặc môi trường. Với đề nghị hướng dẫn ngăn chặn hoặc tác dụng đúng dự kiến sẽ xảy ra. Hơn nữa, các đạo luật thúc đẩy việc thay đổi chất lượng môi trường quốc gia có bộ tài nguyên và môi trường, buộc một số loại hình dự án yêu cầu để chuẩn bị một bản báo cáo, đánh giá tác động môi trường, mà là một sửa đổi điều lệ đến như vậy. Kịch bản để tiếp tục chỉnh sửa trong hành động để thúc đẩy và duy trì chất lượng môi trường trong cấc báo cáo cần phải chuẩn bị một báo cáo phân tích điều gì tác động đến môi trường, cũng như để xác định tiêu chí. Phương pháp và quy trình và hướng dẫn báo cáo đánh giá tác động môi trường phân tích. Đối với dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cho các loại ngành công nghiệp dầu mỏ, ngành công nghiệp thép, dự án khai thác khoáng sản. Sản xuất công nghiệp sản xuất công nghiệp, bột giấy và giấy xi măng, vv.

xem tin tức dự án tại đây

Mẫu văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân vi sinh 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Kính gửi:

- UBND tỉnh Gia Lai

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai

Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 136/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án nhà máy sản xuất phân vi sinh, nay đề nghị điều chỉnh với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức (TNHH)

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 5900251291; đăng ký lần đầu: 5900251291; đăng ký thay đổi lần thứ 27, ngày 19/04/2024; Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Gia Lai.

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu ):  5900251291

Địa chỉ trụ sở: 29A Trường Chinh, Phường Phù Đổng, Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

Điện thoại: 02692225566 Fax: ……………….. Email: info@quangducgialai.com.vn

Website (nếu có): quangducgialai.com.vn

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

Họ tên: Thái Hồng Nhân  Giới tính: Nam

Chức danh: Tổng giám đốc Ngày sinh: 15/08/1959  Quốc tịch: Việt Nam

Thẻ căn cước công dân số: 042059002055; ngày cấp 13/04/2021; Nơi cấp: Cục Cảnh sát QLHC về TTXH

Địa chỉ thường trú: 29A Trường Chinh, Phường Phù Đổng, Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Chỗ ở hiện tại: 29A Trường Chinh, Phường Phù Đổng, Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Điện thoại: 02692225566  Fax: ………………………..

Email:info@quangducgialai.com.vn

Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): Không có.

II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN (nếu có): Không có.

III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

1. Nội dung điều chỉnh các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) (áp dụng đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, khi chuyển nhượng dự án làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư - thuộc các trường hợp quy định tại điểm a,b,c,d,đ,e khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư).

a. Nội dung điều chỉnh 1:

- Nội dung đã quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 136/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Gia Lai:

* Nội dung về chủ đầu tư

- Tên Doanh nghiệp: Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức (TNHH)

- Địa chỉ: 29A Trường Chinh, phường Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5900251291 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp lần đầu ngày 23/11/2000.

- Người đại diện pháp luật:

+ Họ và tên: Thái Hồng Nhân; Sinh ngày: 15/08/1959; Quốc tịch: Việt Nam.

+ Chứng minh nhân dân số 230611456, Nơi cấp: Công an tỉnh Gia Lai, ngày: cấp: 11/11/2011.

+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: thôn Phú Tân, xã Ia Băng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.

+ Chỗ ở hiện tại: 29A Trường Chinh, phường Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

+ Chức vụ: Tổng Giám đốc .

Nay đề nghị sửa thành:

- Tên Doanh nghiệp: Công ty TNHH kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức (TNHH)

- Địa chỉ: 29A Trường Chinh, phường Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5900251291 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp lần đầu ngày 23/11/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 27 ngày 19/04/2024.

- Người đại diện pháp luật:

+ Họ và tên: Thái Hồng Nhân; Sinh ngày: 15/08/1959; Quốc tịch: Việt Nam.

+ Thẻ căn cước công dân số: 042059002055, Nơi cấp: Cục cảnh sát QLHC về TTXH, ngày cấp: 13/04/2021.

+ Địa chỉ thường trú: 29A Trường Chinh, phường Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

+ Chỗ ở hiện tại: 29A Trường Chinh, phường Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

+ Chức vụ: Tổng Giám đốc.

- Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh:

Cập nhật thông tin nhà đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5900251291 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp, đăng ký lần đầu ngày 23/11/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 27 ngày 19/04/2024.

b. Nội dung điều chỉnh 2:

- Nội dung đã quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 136/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Gia Lai:

*Quy dán đầu tư:

+ Diện tích đất dự kiến sử dụng: 5 ha

+ Công suất thiết kế: 30.000 tấn/năm

Nay đề nghị sửa thành:

Quy mô dự án:

+ Diện tích đất sử dụng: 9,85 ha

+ Công suất thiết kế: 60.000 tấn/năm

Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh:

+Diện tích sử dụng đất làm hệ thống cấp nước và xử lý nước thải, sân bãi, khu điều hành nhà kho sử dụng chung cho khu phức hợp công nghiệp: Dự án Nhà máy sản xuất sirô cô đặc – nhiệt điện; dự án Nhà máy chế biến tinh bột sắn và dự án Nhà máy phân vi sinh, nhưng diện tích sử dụng chung này được tính trong nhu cầu sử dụng đất của Nhà máy sản xuất sirô cô đặc – nhiệt điện.

Nay Dự án Nhà máy sản xuất si rô cô đặc – nhiệt điện đã chấm hoạt động theo Quyết định số 11/QĐ-SKHĐT ngày 25/2/2021 của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Giai Lai.

Vì vậy phần diện tích chung này Công ty sẽ phân chia lại cho 2 dự án Nhà máy chế biến tinh bột sắn, dự án Nhà máy phân vi sinh.

+ Điều chỉnh tăng công suất thiết kế theo nhu cầu thị trường và sản lượng tiêu thụ đầu vào, phù hợp với quy mô sử dụng đất, công nghệ, đảm bảo hiệu quả đầu tư theo phương án tài chính của dự án.

c. Nội dung điều chỉnh 3:

- Nội dung đã quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 136/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Gia Lai:

*Vốn đầu tư:

- Tổng vốn đầu tư dự kiến dự án: 48.624.438.252 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi tám tỷ sáu trăm hai mươi bốn triệu bốn trăm ba mươi tám nghìn hai trăm năm mươi hai đồng), trong đó:

+ Vốn tự có: 14.587.331.476 đồng, chiếm 30% tổng vốn đầu tư.

+ Vốn vay: 34.037.106.776 đồng, chiếm 70% tổng vốn đầu tư.

Nay đề nghị sửa thành:

- Tổng vốn đầu tư dự kiến dự án: 190.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm chín mươi tỷ đồng), trong đó:

+ Vốn tự có: 57.000.000.000 đồng, chiếm 30% tổng vốn đầu tư.

+ Vốn vay: 133.000.000.000 đồng, chiếm 70% tổng vốn đầu tư

 

Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh:

+ Dự án đầu tư tăng quy mô diện tích các hạng mục xây dựng, thiết bị công nghệ sản xuất đáp ứng việc tăng quy mô công suất.

+ Dự án tăng bộ máy quản lý và nhân công để đáp ứng nhu cầu cho việc nâng công suất sản xuất.

d. Nội dung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân vi sinh 4:

- Nội dung đã quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 136/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Gia Lai:

*Tiến độ thực hiện dự án đầu tư

+ Năm 2018: Lập dự án khả thi, thiết kế kỹ thuật và trình duyệt; Đấu thầu chọn thiết bị; thi công móng máy và nhà xưởng.

+ Năm 2019: Lắp đặt thiết bị, vận hành thử.

+ Quý I Năm 2020: Nghiệm thu và đưa vào hoạt động.

Nay đề nghị sửa thành:

+ Năm 2024-2025: Hoàn thiện các thủ tục pháp lý.

+ Năm 2026: Lắp đặt thiết bị, vận hành thử.

+ Năm 2027: Nghiệm thu và đưa vào hoạt động.

Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh:

+ Quá trình triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng bị chậm trễ do khó khăn, vướng mắc trong việc thỏa thuận với các hộ dân, đến ngày 26/12/2018 Ủy ban nhân dân huyện Chư Prông mới có Quyết định phê duyệt Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng.

+ Ảnh hưởng của Dịch bệnh CoviD-19 nên các hoạt động kinh doanh, sản xuất có liên quan đều bị đình trệ;

+ Dự án Nhà máy sản xuất si rô cô đặc – nhiệt điện đã chấm hoạt động tại Quyết định số 11/QĐ-SKHĐT ngày 25/2/2021 của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Giai Lai.

+ Từ năm 2020, Công ty đã nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Dự án đầu tư Nhà máy chế biến tinh bột sắn. Đến nay, hồ sơ đề nghị điều chỉnh Dự án đầu tư chưa được phê duyệt.

Hiện tại Công ty đề xuất điều chỉnh lại diện tích 2 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và  Nhà máy chế biến tinh bột sắn để phù hợp với tình hình thực tế nên Công ty phải tiếp tục xin lại các hồ sơ pháp lý điều chỉnh cho phù hợp rồi tiến hành xây dựng và đi vào hoạt động nên tiến độ thực hiện bị kéo dài.

IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Các văn bản kèm theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Pháp lý đất đai khu đất;

- Hồ sơ thuyết minh dự án đầu tư;

- Bản vẽ vị trí khu đất thực hiện dự án;

- Bản vẽ mặt bằng tổng thể dự án.

Dự toán xin cấp giấy phép môi trường

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN

LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ THUẬN CÓ CÔNG SUẤT

TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 4.500 M3/NGÀY ĐÊM

PHẦN A. ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Tên Dự án: Khu công nghiệp Phú Thuận có công suất trạm xử lý nước thải 4.500 m3/ngày đêm.

2. Chủ đầu tư: Quý Công ty.

3. Địa điểm thực hiện Dự án: xã Phú Thuận và xã Long Định, huyện Bình Đại , tỉnh Bến Tre.

4. Mục tiêu của Báo cáo:

- Lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường Dự án: Khu công nghiệp Phú Thuận có công suất trạm xử lý nước thải 4.500 m3/ngày đêm.

5. Cơ sở pháp lý

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

6. Cấp thẩm định cấp giấy phép môi trường

Bộ Tài nguyên và Môi trường

II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ

1.1. Nhiệm vụ tổng quát

- Lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo phụ lục VIII Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường.

1.2. Nhiệm vụ chi tiết

- Xây dựng nội dung Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo phụ lục VIII Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Nội dung cụ thể như sau:

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên chủ dự án đầu tư:

2. Tên dự án đầu tư:

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:

3.1. Công suất của dự án đầu tư:

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có):

Chương II

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có):

Chương III

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có):

1.1. Thu gom, thoát nước mưa:

1.2. Thu gom, thoát nước thải:

1.3. Xử lý nước thải:

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu có):

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có):

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có);

8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có):

9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):

10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):

Chương IV

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu có):

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có):

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có):

4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):

5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):

Chương V

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

A. Trường hợp dự án đầu tư được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường (báo cáo các nội dung Mục 1 dưới đây)

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án:

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:

B. Trường hợp dự án đầu tư đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành (báo cáo các nội dung Mục 1 dưới đây)

1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đã thực hiện:

1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc quan trắc môi trường: thời gian, tần suất, phương pháp, kết quả đo đạc, lấy và phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng).

1.2. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Việc đánh giá hiệu quả xử lý được thực hiện thông qua kết quả quan trắc khí thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu quan trắc tự động, liên tục (nếu có) đối với từng công đoạn và đối với toàn bộ hệ thống xử lý. Chủ dự án thực hiện thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải tại Mục 1 nêu trên.

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.

Chương VI

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC BÁO CÁO

III. THỜI GIAN THỰC HIỆN

Thời gian thực hiện: 90 ngày làm việc (Đã bao gồm thời gian thẩm định và cấp phép).

IV. SẢN PHẨM BÀN GIAO CHO CHỦ ĐẦU TƯ

Sau khi được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường, đơn vị Tư vấn hoàn thiện hồ sơ bàn giao cho Chủ đầu tư như sau:

TT

Nội dung tài liệu, sản phẩm bàn giao

Số lượng

Ghi chú

1

Nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

01 bản chính

Theo đúng quy định tại phụ lục VIII Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022

2

Giấy phép môi trường

01 Bản chính

Theo quy định tại Mẫu số 40 Phụ lục II Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT

 

 

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha