DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ GIỐNG, BÒ THỊT PHÚ LÂM

Dự án đầu tư Trang trại bò thịt, bò giống Phú Lâm đầu tư hệ thống chuồng trại, nông trường chăn nuôi bò quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để bán tại thị trường tiềm năng phía Bắc Việt Nam.

DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ GIỐNG, BÒ THỊT PHÚ LÂM

  • Mã SP:DADT BO
  • Giá gốc:72,000,000 vnđ
  • Giá bán:68,000,000 vnđ Đặt mua

NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ GIỐNG, BÒ THỊT PHÚ LÂM

 

CHƯƠNG I:     GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN...................................................... 4

I.1.       Giới thiệu chủ đầu tư........................................................................................................... 4

I.2.       Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình...................................................... 4

I.3.       Mô tả sơ bộ dự án................................................................................................................ 4

I.4.       Cơ sở pháp lý triển khai dự án........................................................................................... 5

CHƯƠNG II:   NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG...................................................................... 10

II.1.     TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM............................................................... 10

II.2.     Phân tích thị trường........................................................................................................... 25

II.3.     Một số Trang trại nuôi bò điển hình trong nước........................................................... 30

CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG........................................... 33

III.1.    Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư................................................................................................ 33

III.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng...................................................................................... 34

CHƯƠNG IV:  ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.................................................................................. 37

IV.1.    Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm............................................................ 37

IV.2.    Phân tích địa điểm xây dựng dự án................................................................................. 37

IV.3.    Nhận xét địa điểm xây dựng dự án................................................................................. 38

IV.4.    Hiện trạng sử dụng đất...................................................................................................... 38

IV.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật................................................................................................ 39

IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng............................................................................................ 39

CHƯƠNG V:   PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÒNG MẶT BẰNG................................. 40

5.1       Tổng quỹ đất đầu tư xây dựng công trình...................................................................... 40

5.2       Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất....................................................... 40

5.3       Lý do chọn địa điểm tại xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh để xây dựng Trang trại nuôi bò sữa:...................................................................................................... 40

CHƯƠNG VI:  QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TRANG TRẠI........... 41

VI.1.    Quy mô đầu tư dự án......................................................................................................... 41

VI.2.    Lựa chọn con giống........................................................................................................... 48

VI.3.    Mô hình đầu tư xây dựng trang trại bò thịt.................................................................... 70

VI.4.    Phương án sản xuất........................................................................................................... 71

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG......................... 77

VII.1.  Sơ đồ tổ chức công ty........................................................................................................ 77

VII.2.  Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành................................................................... 77

VII.3.  Nhu cầu và phương án sử dụng lao động....................................................................... 78

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH.............................................. 81

VIII.1. Tiến độ thực hiện............................................................................................................... 81

VIII.2. Giải pháp thi công xây dựng............................................................................................ 81

VIII.3. Sơ đồ tổ chức thi công...................................................................................................... 81

VIII.4. Thiết bị thi công chính...................................................................................................... 82

VIII.5. Hình thức quản lý dự án................................................................................................... 82

CHƯƠNG IX:  ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN............................... 84

IX.1.1.            Giới thiệu chung.................................................................................................... 84

IX.1.2.            Các quy định và các hướng dẫn về môi trường................................................. 84

IX.1.3.            Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng......................................................... 86

IX.1.4.            Kết luận..................................................................................................................... 6

CHƯƠNG X                     TỔNG MỨC ĐẦU TƯ....................................................................... 7

IX.2.    Cơ sở lập Tổng mức đầu tư................................................................................................. 7

IX.3.    Nội dung Tổng mức đầu tư................................................................................................. 7

CHƯƠNG X:   VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN........................................................................... 16

X.1.     Nguồn vốn đầu tư của dự án............................................................................................ 16

X.2.     Nguồn vốn.......................................................................................................................... 16

X.3.     Phương án hoàn trả vốn vay............................................................................................ 17

CHƯƠNG XI:  HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..................................... 19

XI.1.    Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.......................................................................... 19

XI.2.    Các chỉ tiêu kinh tế của dự án......................................................................................... 34

XI.3.    Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội............................................................................. 35

CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 36

XII.1.  Kết luận............................................................................................................................... 36

XII.2.  Kiến nghị............................................................................................................................ 36

 

CHƯƠNG I:   GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1.       Giới thiệu chủ đầu tư

-    Công ty TNHH Phú Lâm.

-    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5700657375. Đăng ký lần đầu ngày 24 tháng 01 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 21 tháng 02 năm 2017.

-    Trụ sở công ty: Thôn 5, xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.

-    Đại diện pháp luật công ty:   Ông Phạm Hữu San -     Chức vụ: Giám đốc

-    Điện thoại:    

-    Vốn điều lệ đăng ký: 400.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm tỷ đồng ./.)

-    Đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Phạm Hữu San .Chức danh: Giám đốc

-    Ngành nghề chính:

+       Trồng lúa

+       Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác

+       Chăn nuôi trâu, bò

+       Chăn nuôi gia cầm.

+       Bán buôn nông lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.

+       Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

+       Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.

I.2.       Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

-    Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

-    Địa chỉ: 156 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

-    Điện thoại: (08) 22142126   ;             Fax:   (08) 39118579

I.3.       Mô tả sơ bộ dự án

-    Tên dự án: Dự án đầu tư trang trại bò thịt, bò giống Phú Lâm

-    Địa điểm:   Tại xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

-    Quỹ đất của dự án: 1.035,6 ha thuộc quyền sử dụng của Công ty TNHH Phú Lâm theo Quyết định số 44/QĐ-KKT ngày 26/02/2016 của Ban Quản lý Khu Kinh tế Quảng Ninh về việc phê duyệt Qui hoạch chi tiết xây dựng chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500). Trong đó diện tích đất xây dựng chuồng trại, cơ sở hạ tầng khoảng 117 ha, còn lại là diện tích trồng nguyên liệu cỏ, ngô và rừng sản xuất.

-    Mục tiêu đầu tư:

+         Đầu tư hệ thống chuồng trại, nông trường chăn nuôi bò quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để bán tại thị trường tiềm năng phía Bắc Việt Nam, các tỉnh phía Nam Trung Quốc và xuất khẩu đi các nước Đông Á.

+         Phát triển thành điểm trung chuyển vật nuôi, gia súc, thực phẩm được bảo quản sau chế biến... tập trung tại điểm giao thương vùng Đông Bắc.

-    Quy mô đàn bò: sau 5 năm trang trại nuôi ổn định 40.000 con / năm.

-    Tổng vốn đầu tư : 1.223.464.826.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn hai trăm hai mươi ba tỷ, bốn trăm sáu tư triệu, tám trăm hai mươi sáu nghìn đồng ./.). Trong đó: vốn chủ sở hữu của Công ty Phú Lâm là 400.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm tỷ đồng ./.);.

-    Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.

-    Tiến độ thực hiện dự án:

+         Thời gian xây dựng: từ tháng 3/2016 đến tháng 3/2021.

+         Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: Tháng 6/2017 đến tháng 3/2066.

+         Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: Tháng 9/2017.

-          Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

-      Hình thức quản lý:

+         Công ty TNHH Phú Lâm trực tiếp quản lý dự án.

+         Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch trồng cây nguyên liệu, qui trình chăm sóc, khẩu phần dinh dưỡng …

I.4.       Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.3.1. CÁC VĂN BẢN PHÁP QUI VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ

-    Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014; Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013; Luật thuế Giá trị gia tăng sửa đổi số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 …

-    Các Nghị định của Chính phủ: số 118/2015/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 12/11/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu Tư năm 2014; Số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng và Bảo trì công trình xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/ 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

-    Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg, ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;

-    Công văn số 615/TY-KD ngày 20/04/2009 của Cục Thú Y hướng dẫn về thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh động vật sống, sản phẩm động vật;

-    Quyết định số 2194/QĐ-TTg, ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;

-    Quyết định số 899/QĐ-TTg, ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

-    Thông tư 164/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài Chính Ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;

-    Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng;

-    Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

-    Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

-    Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.

-    Giấy ĐKKD: Số 5700657375 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 21/02/2017;

-    Công văn số 586/QĐ-UBND ngày 3/3/2016 của UBND tỉnh - Quyết định chủ trương đầu tư dự án nuôi bò thịt và bò giống tại xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh;

-    Công văn số 3623 ngày 23/6/2016 UBND tỉnh - Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cho dự án chăn nuôi bò thịt và bò giống tại xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái;

-    Công văn số 4870/UBND-XD1 ngày 12/8/2016 UBND tỉnh - Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho Dự án nuôi bò thịt và bò giống của Công ty TNHH Phú Lâm;

-    Công văn số 5309/UBND-QH2 ngày 22/8/2016 của UBND tỉnh - Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án nuôi bò giống và bò thịt tại xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái;

-    Công văn số 5897/UBND-NLN3 ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh - Vv đề nghị tham gia xây dựng quy hoạch phát triển các vùng trồng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh;

-    Công văn số 6348/UBND-NLN3 ngày 7/10/2016 của UBND tỉnh - Xây dựng quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh;

-    Công văn số 1835/QĐ-BTL ngày 31/3/2016 của Bộ Tư Lệnh QK3 - Quyết định phê duyệt phương án KT thi công, dự toán rà phá bom mìn, vật nổ Dự án chăn nuôi bò thịt và bò giống tại xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái.

-    Công văn số 1366/PCQN-KT ngày 25/3/2016 Công ty Điện lực QN - Cấp điện cho công ty Phú Lâm;

-    Công văn số 1036/SXD-QLXD ngày 25/4/2016 của Sở Xây Dựng - Giấy phép xây dựng đối với các công trình thuộc dự án chăn nuôi bò thịt và bò giống của Công ty TNHH Phú Lâm;

-    Công văn số 2267/UBND-XD1 ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh - Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ dự án nuôi bò thịt và bò giống xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái;

-    Công văn số 1337/CSPCCC(P2) ngày 29/6/2016 của Bộ Công an CSPCCC - Chấp thuận an toàn PCCC Dự án chăn nuôi bò thịt, bò giống;

-    Công văn số 239/TĐ-SXD ngày 29/6/2016 của Sở Xây dựng - Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở Hệ thống hạ thầng kỹ thuật và công trình phụ trợ khu trung tâm thuộc dự án chăn nuôi bò thịt và bò giống tại xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.

-    Và các văn bản pháp lý liên quan khác.

CHƯƠNG II:   SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

I.1.         Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư: DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ GIỐNG, BÒ THỊT PHÚ LÂM

Thủ tướng chính phủ và Bộ NN&PTNT đã đưa ra chiến lược phát triển ngành chăn nuôi đến năm 2020, trong đó chỉ tiêu phát triển đàn bò thịt đạt 12,5 triệu con. Trên thực tế, sản lượng bò thịt của cả nước hiện nay mới chỉ đáp ứng được 35% nhu cầu tiêu dùng trong nước.

Quảng Ninh là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển ngành chăn nuôi, do điều kiện thiên nhiên phù hợp, quĩ đất dành cho phát triển chăn nuôi còn nhiều. Dựa trên các cơ sở phân tích về điều kiện kinh tế, xã hội, điều kiện tự nhiên chung của khu vực cũng như trên cơ sở các văn bản pháp lý có liên quan. Việc đầu tư dự án Trang trại bò thịt, bò giống Phú Lâm tại xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh có tính khả thi cao. Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế, tạo ra mô hình cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của tỉnh Quảng Ninh. Công ty TNHH Phú Lâm dự kiến sẽ xây dựng một mô hình “Trang trại kiểu mẫu”, sau đó sẽ mở rộng mạng lưới chăn nuôi “Hộ gia đình” và các “Hợp tác xã chăn nuôi” trong vùng Dự án, nhằm tạo công ăn, việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho một bộ phận nhân dân ở nông thôn, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp “Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn” là phù hợp với chủ trương hiện nay của Đảng và nhà nước ta. Do đó, để xúc tiến việc thành lập và đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa. Công ty TNHH Phú Lâm đã hoàn thiện báo cáo đầu tư dự án. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn và trả lãi ngân hàng, trình lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương. Đầu tư xây dựng dự án Trang trại bò thịt, bò giống Phú Lâm, sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung, cho Ninh Bình, và các khu vực lân cận.

Mục tiêu chung

Nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động và huy động các nguồn lực để phát triển chăn nuôi bò sữa, bò thịt có hiệu quả, phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện nhiệt đới nóng ẩm của Việt Nam nói chung và Quảng Ninh nói riêng. Ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất từ khâu giống, chăn nuôi và chế biến sữa, đảm bảo môi trường sinh thái và đồng thời góp phần cung cấp cho thị trường các sản phẩm chăn nuôi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từng bước giảm dần sữa nhập khẩu. Phổ biến rộng rãi kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến và đáp ứng được nhu cầu con giống có chất lượng cao cho việc phát triển chăn nuôi trong vùng, góp phần tăng thu nhập cho nông dân và giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn. Từng bước đưa chăn nuôi bò sữa bò thịt trở thành một ngành kinh tế quan trọng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp của tỉnh trong những năm đến. Tạo sự gắn kết giữa nhà máy và người chăn nuôi bò sữa, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

Mục tiêu riêng

Hợp tác với đối tác nước ngoài để được chuyển giao con giống tốt, công nghệ chăn nuôi hiện đại, công nghệ gây và giữ giống, và phương thức quản lý mới có hiệu quả, xây dựng dự án chăn nuôi có hiệu quả kinh tế cao. Khai thác có hiệu qủa hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Quảng Ninh cũng như các vùng phụ cận của khu vực để phát triển chăn nuôi bò thịt. Là trung tâm cung cấp giống, các dịch vụ chăn nuôi hiện đại cho các hợp tác xã, các hộ chăn nuôi gia đình trong khu vực. Cung cấp cho xã hội một khối lượng đáng kể thực phẩm: Thịt bò có chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm. Phổ biến rộng rãi kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến và đáp ứng được nhu cầu con giống có chất lượng cao cho việc phát triển chăn nuôi bò thịt của vùng.

III.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng

Sự cần thiết đầu tư trang trại chăn nuôi bò giống, bò thịt Phú Lâm

 “Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế- xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” đã đưa ra hiện trạng và định hướng phát triển về chăn nuôi trong địa bàn tỉnh trong đó có định hướng cụ thể về việc phát triển đàn trâu bò, đặt khu chăn nuôi ưu tiên nằm trong ranh giới Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái.

Tỉnh Quảng Ninh có diện tích đất nông nghiệp tương đối lớn, điều kiện thổ nhưỡng phù hợp cho việc phát triển vùng nguyên liệu của dự án chăn nuôi bò thịt và bò giống.

Điều kiện khí hậu, thời tiết của Quảng Ninh tương đối ôn hòa, có lượng mưa trung bình hàng năm lớn, phù hợp với việc phát triển đàn bò cũng như trồng cỏ và các loại thức ăn cho bò khác.

Quảng Ninh có hệ thống mạng lưới sông suối khá dày, đảm bảo cung cấp nguồn nước mặt cho các dự án chăn nuôi và trồng trọt.

Nguồn nhân lực dồi dào, hệ thống giao thông thuận lợi cùng với chủ trương ưu đãi cho lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Quảng Ninh là những điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư dự án chăn nuôi bò thịt và bò giống.

Hiện tại ngành chăn nuôi của Quảng Ninh mới đáp ứng được khoảng 60% nhu cầu về thực phẩm cho nhân dân trong tỉnh, số lượng thực phẩm còn thiều phải nhập từ các tỉnh bạn. Đồng thời một lượng đáng kể thực phẩm được nhập tiểu ngạch qua đường biên giới gây khó khăn trong việc tổ chức kiểm tra, kiểm soát, quản lý các sản phẩm động vật. Đây là nguyên nhân chính làm phát sinh và lây lan các loại dịch bệnh gia súc, gia cầm.

Quảng Ninh mới chỉ có 03 cơ sở giết mổ quy mô công nghiệp, còn lại là các điểm giết mổ quy nhỏ lẻ, tự phát, điều kiện vệ sinh kém.

Trong kế hoạch, Công ty TNHH Phú Lâm sẽ xây dựng theo mô hình trang trại giống và chăn nuôi kiểu mẫu 5.000 con bò giống và 35.000 con bò thịt. Sau đó Công ty hỗ trợ bà con nông dân xây dựng các trang trại hộ gia đình, mỗi hộ từ 10 đến 50 con. Dự kiến Công ty TNHH Phú Lâm sẽ gây đàn bò thịt tại tỉnh Quảng Ninh từ 50.000-100.000 con.   

Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao nên sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh bò thịt tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng Trang trại bò thịt, bò giống Phú Lâm nằm tại xã Quảng Nghĩa, Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của tỉnh Quảng Ninh vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.

Chủ trương

Để đạt được chỉ tiêu chăn nuôi gia súc ăn cỏ, trong đó chăn nuôi đàn bò thịt, nhất là đàn bò và chủ yếu và bên cạnh mô hình chăn nuôi truyền thống (chăn nuôi hộ gia đình) chúng ta phải tạo ra những mô hình chăn nuôi mới kết hợp từ các khâu: trồng cỏ cao sản, nhà máy chế biến thức ăn cho bò, chăn nuôi đàn bò theo mô hình tiên tiến. Giữa chăn nuôi công nghiệp và chăn nuôi truyền thống. Mô hình chăn nuôi phải đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm và tiêu chuẩn quốc tế. Hiện nay tại khu vực này chưa có một cơ sở chăn nuôi tiên tiến, gắn liền với khu vực trồng cỏ cao sản, chế biến thức ăn gia súc (cho bò). Các trang trại chăn nuôi chưa tuyển chọn được giống bò có hiệu quả.

-         Tổng đàn bò thịt hiện nay được chăn nuôi chủ yếu là hộ gia đình (khoảng 80% tổng sản lượng) với nhiều bất cập về: thức ăn cho đàn bò, công tác giống, an toàn thực phẩm, thú y, thu gom và bảo quản chất lượng.

-         Trong việc xây dựng mạng lưới chăn nuôi và chế biến nhằm ổn định việc cung cấp các sản phẩm cho thị trường. Chúng ta cần có một mô hình hợp tác sản xuất hoà hợp các yêu cầu như: chuyển giao công nghệ cao, áp dụng chương trình thú y cho đàn gia súc tiên tiến, an toàn thực phẩm…

Một mô hình kết hợp sản xuất giữa trang trại, các cơ sở giết mổ và các hộ nông dân (thành phần chính trong việc chăn nuôi hộ gia đình) là nhu cầu cấp bách. Một mô hình cần thiết cho sự kết hợp việc chăn nuôi trang trại và chăn nuôi hộ gia đình để đạt đưọc các yêu cầu: Công nghệ cao, hiện đại, hiệu quả, an toàn thực phẩm…

3.3. Mục tiêu cụ thể

Đến khi định hình, dự án đạt được các mục tiêu sau đây:

-         Tổng đàn bò ổn định của dự án là: 40.000 con; trong đó:

+ Bò thịt                                 : 35.000 con

+ Bò sữa                              : 5.000 con giống bò thịt

-         Diện tích trồng cỏ: 400 ha

-         Năng suất cỏ bình quân/ha: 250 tấn/ha/năm

-         Sản lượng cỏ cung cấp thức ăn thô xanh cho đàn bò/năm: = 250x400 = 100.000 tấn/năm

 

GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha