Báo cáo đề xuất cấp GPMT Nhà máy sản xuất tinh bột khoai mì

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) Nhà máy sản xuất tinh bột khoai mì, công suất 200 tấn thành phẩm/ngày.Thời gian hoạt động: 8 - 24 giờ, 26 ngày/tháng, 10 tháng/năm (tương đương 260 ngày/năm).

Ngày đăng: 23-10-2024

42 lượt xem

CHƯƠNG II.................................................................... 23

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 23

2.1.   SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG... 23

2.2.  SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 24

2.2.1.   Đối với môi trường tiếp nhận nước thải........................................... 24

2.2.2.   Đối với khí thải................................................................................... 29

2.2.3.   Đối với nước thải................................................................................. 29

2.2.4.   Đối với chất thải rắn............................................................................ 30

CHƯƠNG III...................................................................................................... 32

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.... 32

3.1.  CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI... 32

3.1.1.   Thu gom, thoát nước mưa........................................................ 32

3.1.2.   Thu gom, thoát nước thải........................................................... 33

3.1.3.   Xử lý nước thải......................................................................... 34

3.2.  CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI............................ 47

3.2.1.   Công trình, biện pháp xử lý bụi từ công đoạn đóng bao thành phẩm....... 47

3.2.2.   Công trình biện pháp xử lý bụi phát sinh từ hệ thống sấy bột mì......... 48

3.2.3.   Công trình, biện pháp xử lý bụi từ công đoạn sấy bã mì..................... 48

3.2.4.   Công trình, biện pháp xử lý khí thải phát sinh từ hoạt động của lò đốt (sử dụng nhiên liệu Biogas) cáp nhiệt cho sấy bột mì.. 48

3.2.5.   Công trình, biện pháp xử lý khí thải phát sinh từ lò đốt (sử dụng nhiên liệu biogas) cấp nhiệt cho sấy bã... 49

3.2.6.   Các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác.................................................. 49

3.3.    CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG....51

3.3.1.   Đối với rác thải sinh hoạt.................................................................... 52

3.3.2.   Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường............................ 52

3.4.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI.. 53

3.5.  CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG........ 56

3.6.  PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.......... 57

3.6.1.   Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải.......................... 57

3.6.2.   Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải....................... 58

3.6.3.   Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác...................... 59

3.7.  CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC.................... 63

3.8.   CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ

THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............... 64

3.9.  KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ, KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC

HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC............ 64

CHƯƠNG IV..................................................................................... 65

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.......................... 65

4.1.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI...................... 65

4.1.1.   Nguồn phát sinh nước thải..................................................................... 65

4.1.2.   Lưu lượng xả nước thải tối đa............................................................... 65

4.1.3.   Dòng nước thải..................................................................................... 65

4.1.4.   Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải..65

4.1.5.   Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải............. 66

4.2.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI........................ 66

4.2.1.   Nguồn phát sinh bụi, khí thải............................................................... 66

4.2.2.   Lưu lượng xả khí thải tối đa............................................................ 67

4.2.3.   Dòng khí thải................................................................................. 67

4.2.4.   Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải...67

4.2.5.   Vị trí, phương thức xả thải................................................................ 67

4.3.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.......... 67

4.3.1.   Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung............................................................. 67

4.3.2.   Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải.68

4.4.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CỦA CƠ SỞ THỰC HIỆN DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI...... 68

4.5.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI.................... 68

4.5.1.   Khối lượng, chủng loại chất thải rắn thông thường đề nghị cấp phép....... 68

4.5.2.   Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đề nghị cấp phép............................. 69

4.5.3.   Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại đề nghị cấp phép.............. 69

4.6.   NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CỦA CƠ SỞ CÓ NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT.... 69

CHƯƠNG V....................................................................................................... 70

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY................................ 70

5.1.  Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.......................... 70

5.2.  Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải................... 73

5.3.  Kết quả quan trắc trong quá trình lập báo cáo......................................... 73

CHƯƠNG VI................................................................................................ 74

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY................ 74

6.1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải................... 74

6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật... 74

6.2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................... 74

6.2.2.   Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải........................... 75

6.2.3.   Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định

của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của Công ty................. 75

6.3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm....................... 75

CHƯƠNG VII....................................................................................... 76

CAM KẾT CỦA CÔNG TY............................................................................. 76

CHƯƠNG VIII.......................................................................... 77

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÔNG TY... 77

MỞ ĐẦU

Công ty TNHH MTV .... Tây Ninh tiền thân là Doanh nghiệp tư nhân ....... được xây dựng tại ấp Trường Lưu, xã Trường Đông, thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây ninh đã được UBND tỉnh Tây Ninh cấp phiếu xác nhận bản đăng ký đạt chuẩn môi trường nhà máy chế biến tinh bột khoai mì thuộc doanh nghiệp tư nhân.......số ....... cấp ngày 21/9/2005, với công suất 20 tấn củ/ngày.

Đến năm 2007 được UBND huyện Tân Biên chấp nhận cho nhà máy chế biến khoai mì thuộc DNTN ........ đi dời đến ấp Hòa Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh theo công văn số 225/UBND ngày 12/11/2007. Đến ngày 21/01/2009 DNTN...... hợp đồng tặng lò mì cho DNTN ....... theo công chứng số 49 quyển số 1 TP/CC-SCC/HĐGD.

Đến năm 2013, Doanh nghiệp tư nhân ......... đã đổi tên thành Công ty TNHH một thành viên....... Tây Ninh và được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số......... đăng ký lần đầu ngày 15/10/1993, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 27/6/2018. Tuy nhiên ngành chế biến khoai mì là một trong những ngành rất phát triển ở Tây Ninh. Sản phẩm của ngành này là tinh bột mì, đây là nguồn lượng thực và cũng là nguyên liệu cho nhiều nguồn chế biến thực phẩm khác, vì vậy để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao Công ty đã tiến hành đầu tư, nâng cấp máy móc thiết bị và hệ thống xử lý nước thải để nâng công suất lên 200 tấn thành phẩm/ngày, bắt đầu từ năm 2009 và đến năm 2012 thì hoàn thành nâng công suất và đi vào hoạt động ổn định với công suất 200 tấn thành phẩm/ngày.

Công ty TNHH MTV ........Tây Ninh đã được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của nhà máy chế biến tinh bột khoai mì tại Quyết định số 1761/QĐ-UBND, ngày 04/8/2014.

Hiện trạng dự án: Hiện tại Công ty đã xây dựng hoàn thiện các hạng mục công trình chính, hạng mục công trình phụ trợ và hạng mục công trình bảo vệ môi trường và lắp đặt hoàn thiện máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất tinh bột khoai mì theo đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt tại Quyết định số 1761/QĐ-UBND, ngày 04/8/2014.

Về công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện:

Đối với nước thải: Công ty đã xây dựng hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải, với công suất thiết kế của hệ thống là 1000 m3/ngày.đêm đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận số 1571/GXN-STNMT ngày 20/4/2015.

Đối với khí thải: Công ty đã lắp đặt 01 lò đốt công suất 4.860 kW sử dụng nhiên liệu là khí biogas thu hồi từ HTXLNT để sấy bột nên công ty không lắp đặt hệ thống xử lý khí thải.

Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại: Công ty đã cho bố trí kho chứa bã mì, kho chứa chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại theo quy định.

Căn cứ vào quy mô công suất, vốn đầu tư và các hồ sơ pháp lý đã được phê duyệt: ta xét nhóm Dự án dựa vào các văn bản pháp luật sau để thành lập Báo cáo:

  • Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 và Nghị định số 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về Đầu tư công.
  • Căn cứ phụ lục II của Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022: “Cơ sở thuộc mục số 14, cột 3 danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn”.
  • Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường, dự án thuộc Nhóm I, mục số 3 “Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Cột 3 phụ lục II”.
  • Căn cứ Khoản 1, Điều 39 “Đối tượng phải có giấy phép môi trường” của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 số 72/2020/QH14, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022, “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.

Trên cơ sở đó, Công ty TNHH MTV.... Tây Ninh tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì, công suất 200 tấn thành phẩm/ngày” tại....., xã Hòa Hiệp, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục X “Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cở sở khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II” ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.TÊN CH​Ủ CƠ SỞ

“CÔNG TY TNHH MTV.............TÂY NINH”

- Địa chỉ văn phòng: ..............., ấp Hoà Bình, xã Hoà Hiệp, huyện tân Biên, tỉnh Tây Ninh.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:......................

1. 2.TÊN CƠ SỞ

“NHÀ MÁY SẢN XUẤT TINH BỘT KHOAI MÌ, CÔNG SUẤT 200 TẤN THÀNH PHẨM/NGÀY”

1.2.1.Địa điểm cơ sở

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại............., xã Hoà Hiệp, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.

- Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì thuộc công ty TNHH MTV.............. Tây Ninh hoạt động tại ấp Hoà Bình, xã Hoà Hiệp, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công ty có tứ cận tiếp giáp với các khu vực sau:

+ Phía Bắc: Giáp đất trồng cao su;

+ Phía Nam: Giáp đường nhựa và đất trồng mì;

+ Phía Đông: Giáp đất trồng mì;

+ Phía Tây: Giáp suối Bà Sự.

Toạ độ vị trí Nhà máy: X= 0599331; Y= 1270433 Sơ đồ vị trí Nhà máy đính kèm phụ lục 2

Các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh nhà máy:

  • Đất đai xung quanh khu vực dự án chủ yếu trồng cao su, trồng mì cách xa nhà dân.
  • Nhà máy cách đồn biên phòng gần 5 km.
  • Cách thị trấn Tân Biên khoảng 9,5 km.
  • Cách bệnh viện đa khoa Tân Biên khoảng 9km về hướng Tây.
  • Nhà dân gần nhất cách nhà máy khoảng 50m.
  • Nhà máy không nằm gần các khu bảo tồn văn hoá, di tích lịch sử. Khu đất nhà máy không nằm trong vùng bảo tồn động thực vật quý hiếm.
  • Hệ thống đường giao thông vận tải khu vực dự án khá thuận lợi. Dự án nằm gần đường tỉnh lộ 788, nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên, nhiên liệu và sản phẩm ra vào khu vực nhà máy.
  • Khu vực nhà máy có mạng lưới điện quốc gia đi qua, đảm bảo điện cho sinh hoạt và kinh doanh.
  • Ngoài ra, hệ thống thông tin của Bưu điện tỉnh Tây Ninh đã phủ sóng toàn bộ khu vực nhà máy. Do đó vấn đề thông tin liên lạc trong và ngoài tương đối thuận lợi.

1.2.2.Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án

Giấy xác nhận số ..........., ngày 20/4/2015 xác nhận Việc đã thực hiện hoàn thành hệ thống xử lý nước thải của Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì thuộc Công ty TNHH MTV ..... Tây Ninh.

1.2.3.Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần

Quyết định số 1761/QĐ-UBND, ngày 04/8/2014 về việc Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của nhà máy chế biến tinh bột khoai mì do Công ty TNHH MTV ........ Tây Ninh làm chủ dự án; Cơ quan cấp: UBND tỉnh tây Ninh cấp;

Các giấy phép môi trường thành phần:

+ Giấy chứng nhận số 18/TD-PCCC, ngày 17/05/2013 giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy; Cơ quan cấp: Công an tỉnh Tây Ninh cấp;

+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 5051/GP-STNMT ngày 07/9/2018; Cơ quan cấp: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh;

+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Gia hạn lần 1) số 868/GP-STNMT ngày 08/02/2021; Cơ quan cấp: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh;

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số ... ngày 02/02/2015; Cơ quan cấp: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh;

+ Văn bản số 6761/STNMT-CCBVMT ngày 15/12/2016 về việc sử dụng bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải để cải tạo đất trồng mì của Công ty TNHH MTV ...... Tây Ninh; Cơ quan cấp: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh.

1.2.4.Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công

Căn cứ theo Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/06/2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án có vốn đầu tư 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng), Dự án thuộc Nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

1.3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ

1.3.1.Công suất

  • Công suất thiết kế: 200 tấn tinh bột thành phẩm/ngày.
  • Thời gian hoạt động: 8 - 24 giờ, 26 ngày/tháng, 10 tháng/năm (tương đương 260 ngày/năm).

1.3.2.Các hạng mục công trình

Diện tích tổng thể các hạng mục công trình

Theo đề án bảo vệ môi trường chi tiết của nhà máy chế biến tinh bột khoai mì do Công ty TNHH MTV ........ Tây Ninh làm Chủ dự án” được phê duyệt tại Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 thì dự án có tổng diện tích 17.252m2. Căn cứ theo:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CH 00709, cấp ngày 29/12/2012; thửa đất số 83; tờ bản đồ số 25; tổng diện tích 11128 m2 tại ấp Hòa Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CS 03060, cấp ngày 18/10/2018; thửa đất số 630; tờ bản đồ số 25; tổng diện tích 6124 m2 tại ấp Hòa Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.

Quy mô các hạng mục công trình trình bày như sau:

Bảng 1 Diện tích các hạng mục công trình

Stt

Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

A

Các hạng mục công trình xây dựng

60618

55.0623

1

Các hạng mục chính

13225

12.0129

2

Khu vực chưa nguyên liệu thô

875

0.7949

3

Nhà xưởng sản xuất củ

1300

1.1809

4

Sân phơi xác mì

1800

1.6351

5

Kho chứa số 1

1600

1.4534

6

Khu vực xấy đóng bao và chuyển tách nước

3840

3.4881

7

Kho chứa số 2

2910

2.6433

II

Các hạng mục công trình phụ trợ

425

0.3861

8

Văn phòng

142

0.1290

9

Trạm cân

176

0.1599

10

Trạm PCCC

42

0.0382

11

Kho vật tư

65

0.0591

III

Các hạng mục bảo vệ môi trường

47860

43.4736

12

Khu vực hầm lắng, tách vỏ

256

0.2326

13

Khu vực bải chưa cát

2420

2.1983

14

Khu vực hệ thống sử lý nước thải

45160

410.2100

15

Kho chứa chất thải công nghiệp thông thường

16

0.0146

16

Kho chứa chất thải nguy hại

16

0.0146

B

Cây xanh

22018

20

C

Sân bãi, đường nội bộ

27454

24.9371

Tổng

110090

100

(Nguồn: Công ty TNHH MTV ..... Tây Ninh)

1.3.2.2.Kết cấu các hạng mục

Hình ảnh kho thành phẩm, khu vực sản xuất, khu vực sấy bã, bãi tập trung nguyên liệu, văn phòng làm việc, nhà bảo vệ.

Các công trình chính

  • Khu vực sản xuất, kho chứa bột được bố trí trong diện tích nhà máy, nền nhà là lớp bêtông láng phẳng, mái lợp tôn với kết cấu khung vì kèo thép, thiết kế lấy sáng và thông gió tự nhiên, được xây dựng cao để đảm bảo chiều cao công nghệ là 5m.
  • Nhà điều hành, nhà nghỉ công nhân được tách riêng biệt để đảm bảo giảm tiếng ồn và độ bụi, được xây dựng với kết cấu bêtông cốt thép, khung chịu lực, nền lát gạch men, mái tôn.
  • Bãi nguyên liệu ngoài trời, nền là lớp bêtông láng phẳng, chịu được tải trọng lớn, thuận tiện cho việc vận chuyển phục vụ công nghệ sản xuất.
  • Bố trí đường giao thông nội bộ thuận tiện cho vận tải.
  • Xung quanh nhà máy nền được đổ bêtông láng phẳng được tạo độ dốc đảm bảo thoát nước tốt trong mùa mưa, lũ.

Các công trình phụ trợ

Văn phòng làm việc: Kết cấu BTCT, khung chịu lực, mái lợp tôn, nền lát gạch men. Được xây dựng riêng biệt để giảm tiếng ồn và độ bụi.

Nhà ở công nhân: Kết cấu BTCT, mái lợp tôn, tường tráng vữa và sơn, nền lát gạch men.

Nhà bảo vệ: Kết cấu BTCT, mái lợp tôn, nền lát gạch men, tường tráng vữa và sơn.

Nhà xe: Được xây dựng riêng biệt để hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn và bụi.

Trạm cân: Được bố trí bên ngoài nhà xưởng gần cổng vào.

Xưởng cơ khí: Kho có mái che, kết cấu khung vì kèo thép, mái lợp tôn, nền bê tông, xung quanh tường xây cao kết hợp vây tôn kín.

Kho nhiên liệu + Nhà kho: Kết cấu khung vì kèo thép, mái lợp tôn, nền bê tông.

Nhà ăn công nhân, nhà nghỉ công nhân: Kết cấu BTCT, mái lợp tôn, nền lát gạch men, tường tráng vữa và sơn.

Hồ chứa nước 1.300 m3: Kết cấu BTCT, tường xây cao, mái lợp tôn.

Sân đường nội bộ: Được đổ bê tông, bố trí đường giao thông nội bộ thuận tiện cho vận tải.

Hệ thống cây xanh: Cây cảnh trồng xung quanh khuôn viên nhà máy để giảm độ ô nhiễm, tiếng ồn, cải thiện môi trường khu vực đồng thời làm tăng thêm mỹ quan cho nhà máy. Theo thiết kế xây dựng, tổng diện tích cây xanh tại dự án đảm bảo 20% diện tích đất xây dựng đúng theo quy định.

Hệ thống cấp điện: Mạng điện cấp sử dụng phục vụ hoạt động cho toàn bộ nhân dân địa phương được cấp từ mạng lưới điện lưới quốc gia – Công ty TNHH MTV điện lực Tây Ninh.

- Hệ t​hống cấp thoát nước:

Hệ thống cấp nước:

+ Nước sử dụng của toàn bộ nhà máy dùng từ nguồn nước giếng khoan nội bộ, nước được bơm về bồn chứa. Từ bồn chứa nước sạch được cung cấp cho toàn bộ nhà máy để phục vụ sinh hoạt và sản xuất.

Hệ thống thoát nước:

+ Nước mưa được thoát theo hệ thống riêng chảy vào mương dẫn và thoát ra ngoài môi trường.

+ Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó qua hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy.

+ Nước thải sản xuất của nhà máy được xử lý 2 bể biogas, nước thải sau biogas được chứa trong các hồ sinh học trong khu vực nhà máy.

- Hệ thố​ng thông gió:

+ Những khu vực cần được thông gió bao gồm: Các nhà xưởng, tòa nhà văn phòng, các phòng chức năng, nhà bếp và nhà vệ sinh. Hệ thống thông gió cơ khí sẽ được cung cấp cho các nhà xưởng, nhằm tạo sự thông thoáng trong khu vực này.

+ Gió tươi sẽ tràn vào các nhà xưởng qua các cửa gió, khoảng không của cửa đi và nóc gió. Các quạt này được đặt ở trên các vách tường hoặc nóc mái, nhằm đảm bảo cảnh quan cho nhà xưởng.

Hệ thống giao thông: Đường giao thông nội bộ của nhà máy được thiết kế tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam, đảm bảo an toàn và thuận tiện cho lưu thông.

- Hệ thống chống sét:​

+ Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.

+ Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10Ω và được tách riêng với hệ thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện.

+ Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ.

+ Việc tính toán thiết kế chống sét được tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

- Hệ thống PCCC

+ Công trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và thường xuyên có người qua lại.

+ Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

Các công trình bảo vệ môi trường:

  • Kho CTNH: Có bố trí kho lưu trữ chất thải nguy hại nằm ở vị trí riêng biệt cách xa khu vực sản xuất, sinh hoạt. Kho có kết cấu BTCT, tường gạch tráng vữa, mái lợp tôn, nền tráng xi măng.
  • Kho lưu chứa hoá chất: Có bố trí kho lưu chứa hoá chất, kết cấu BTCT, tường gạch tráng vữa, mái lợp tôn, nền tráng vữa đảm bảo kín không bị ảnh hưởng bởi nước mưa.
  • Khu vực lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường: Được bố trí ngoài trời, trên nền bê tông bảo đảm kín không rạn nứt, không bị thẩm thấu, chịu được tải trọng.

1.3.3.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Quy trình công nghệ sản xuất

a. Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột mì:

Hình 1: Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột mì kèm theo dòng thải

Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:

Quá trình sản xuất tinh bột khoai mì gồm 8 công đoạn chính. Mỗi công đoạn đó lại gồm một số công đoạn nhỏ hơn. Chi tiết của các công đoạn sản xuất được mô tả cụ thể dưới đây:

Công đoạn 1: Tiếp nhận củ khoai mì tươi

Khoai mì vận chuyển về nhà máy được cân để xác định khối lượng và chất lượng khoai mì. Từ bãi tập kết nguyên liệu, khoai mì sẽ được xe xúc đưa vào phễu nạp nguyên liệu bằng băng tải nâng, băng tải nâng có nhiệm vụ chuyển khoai mì lên trống quay hình trụ, dọc băng tải có bố trí các công nhân theo dõi và loại bỏ những củ bị thối, rễ cây, đầu củ cùng các vật lạ có thể gây nguy hiểm cho hoạt động của máy băm, nghiền... Bên dưới phễu được đặt một sàng rung, sàng này hoạt động tạo rung từ trục cam, quay bằng mô tơ điện. Sàng rung có nhiệm vụ tiếp tục tách phần tạp chất đất đá còn bám vào củ khoai mì.

Thời gian xử lý khoai mì củ tươi từ khi thu hoạch đến khi đưa vào chế biến càng nhanh càng tốt để tránh tổn thất tinh bột. Thực tế tại các nhà máy sản xuất tinh bột mì trên địa bàn tỉnh là không quá 48 giờ.

Công đoạn 2: Tách tạp chất, vỏ gỗ và tách vỏ lụa

Khoai mì từ phễu tiếp nhận se được chuyển qua bộ phận sàn khô nhằm làm sạch sơ bộ củ mì tươi, loại bỏ đất cát dính trên thân củ mì.

Công đoạn này được tiến hành nhằm loại bỏ các tạp chất có trên vỏ củ khoai mì, bao gồm các bước: rửa sơ bộ, tách đất đá, tách vỏ cứng.

Máy bóc vỏ được dùng để tách vỏ cứng ra khỏi củ. Củ khoai mì được đưa từ bồn chứa đến máy bóc vỏ bằng một băng tải. Tại đây, cát, đất đá và chất thải khác tiếp tục được loại bỏ trong điều kiện ẩm.

Máy bóc vỏ được thiết kế theo hình ống có gắn thanh thép trên thành ống như một lồng xoáy có khe hở rộng khoảng 1cm, mặt trong của máy có gờ xoáy giúp cho việc đưa củ đến một cách tự động. Để tăng hiệu quả loại bỏ đất cát có thể dùng gờ xoáy dạng bàn chải.

Thông thường khoai mì phải được loại cả vỏ cứng và vỏ lụa (dày khoảng 2 - 3 mm), vỏ lụa cũng là nơi có chứa đến 50% tinh bột và hầu hết lượng axit xyanua hydric (HCN).

Nước dùng để bóc vỏ có thể là nước tái sử dụng, được lấy từ các máy phân ly dịch sữa.

Nước tái sử dụng được chứa trong bể chứa trước khi dùng.

Sau công đoạn này, 1.000kg củ khoai mì tươi cho khoảng 980 kg khoai mì củ sạch.

Củ khoai mì tươi sau khi rửa được băng tải chuyển đến công đoạn làm sạch.

Công đoạn 3: Rửa làm sạch

Củ khoai mì sau khi bóc vỏ được chuyển đến máy rửa. Quá trình rửa được tiến hành bằng cách phun nước lên nguyên liệu củ khoai mì đặt trong một máng nước. Máng nước trong máy rửa được thiết kế hình chữ U, cho phép củ khoai mì di chuyển với khoảng cách dài hơn, trong thời gian lâu hơn để rửa củ khoai mì sạch hơn. Tại đây diễn ra quá trình rửa để làm sạch, loại bỏ lớp vỏ ngoài cũng như mọi tạp chất khác. Công đoạn rửa sử dụng vòi phun áp lực cao để tăng hiệu quả rửa. Nếu rửa không hiệu quả, các hạt bùn dính trên củ khoai mì se là nguyên nhân làm giảm độ trắng của dịch sữa và sản phẩm.

Công đoạn 4: Băm và nghiền nhỏ khoai mì

Củ khoai mì khi ra khỏi máy rửa, qua băng tải, được đưa vào máy băm trục ngang băm thành những mảnh nhỏ khoảng 10 - 20 mm. Sau khi băm, nguyên liệu được chuyển vào máy nghiền (mài) bằng vít tải và bộ phận phân phối, tại đây dưới tác dụng của búa quay với tốc độ cao, sắn được đập nhỏ, kết hợp với nước bơm vào tạo thành dung dịch sữa bã - bột - nước. Dịch sữa tạo thành sau quá trình này được đưa đến thùng chứa để bơm sang công đoạn tách bã.

Công đoạn 5: Ly tâm tách bã

Công đoạn ly tâm được thực hiện nhằm tách tinh bột ra khỏi nước và bã. Trong quá trình này, tinh bột được tách khỏi sợi xenluloza, làm sạch sợi mịn trong bột sữa và tẩy trắng tinh bột để tránh lên men và làm biến màu.

Việc tách bã được tiến hành 3 lần bằng công nghệ và thiết bị ly tâm liên tục. Dịch sữa được đưa vào bộ phận rổ hình nón và có những vòi phun nước vào bã trong suốt quá trình rửa bã và hoà tan tinh bột. Phần xơ thu hồi, sau khi đã qua giai đoạn lọc cuối cùng, có chứa 90 - 95% hàm lượng nước và một ít tinh bột sót với tỷ lệ thấp. Đây là điều kiện thuận lợi để tách bã và tinh bột. Do vậy, tinh bột sữa sau khi đi qua bộ phận ly tâm đầu tiên với kích thước khe hở hợp lý se được tiếp tục bơm qua các bộ phận ly tâm tiếp theo. Bộ phận ly tâm gồm có 2 công đoạn và được thiết kế với sàng rây mịn. Trong các bộ phận ly tâm này thường có bộ phận lọc mịn và bộ phận lọc cuối để thu hồi triệt để tinh bột. Phần xơ mịn được loại bỏ làm thức ăn chăn nuôi. Hỗn hợp sữa được đưa qua công đoạn tiếp theo.

Công đoạn 6: Ly tâm tách dịch cấp 1

Tại đây, hỗn hợp tinh bột sữa được đưa vào separator có cấu tạo gồm khoảng không gian giữa các đĩa, tinh bột sữa theo các rãnh trên trục vào khe của các đĩa và phân bố thành lớp mỏng giữa các đĩa. Dưới tác dụng của lực ly tâm, tinh bột và các hạt nặng se dâng lên phía mặt dưới của đĩa trên và chuyển động ra ngoài mép đĩa, mũ và xơ se tách ra và lắng trên bề mặt của đĩa dưới, chuyển động về phía tâm của đĩa. Cùng lúc đó, nước được bơm ly tâm dọc theo trục phía dưới vào khoang nước nằm giữa vỏ bên trong và thành ngoài, tinh bột được rửa tốt để tách các tập chất nhỏ còn lại. Tinh bột cùng với nước sau đó se được ép qua các pet phun và ra khỏi hệ thống với dạng huyền phù cô đặc.

Công đoạn 7: Ly tâm tách dịch cấp 2

Hệ thống hydrocylone được lắp đặt theo một dãy liên tục cơ chế hoạt động siêu tốc bằng vòi phun thiết kế theo 2 nhánh chính và phụ đặt trong thành bồn. Nước rửa được bơm vào máy đồng thời. Việc phân ly tách tinh bột sữa có tỷ trọng cao hơn và tinh bột sữa có tỷ trọng thấp hơn nhờ những đĩa hình chóp nón trong bồn máy phân ly. Các thành phần nhẹ là tinh bột dạng sữa có nồng độ thấp được đưa qua các đĩa phân ly đặt ở bên trong bồn phân ly. Bồn phân ly được lắp các ống dẫn nước rửa để hoà tan tinh bột. Tinh bột sau công đoạn này đạt nồng độ 20oBx.

Công đoạn 8: Ly tâm tách nước (Thu hồi tinh bột tinh)

Dịch sữa được tiếp tục tách nước. Bột mịn được tách ra từ sữa tinh bột bằng phương pháp ly tâm.

Phương pháp ly tâm khử nước này được thiết kế theo kiểu rổ, lắp bộ phận chậu có đục lỗ, một tấm vải lọc và một tấm lưới có lỗ rất nhỏ đặt ở bên trong. Tinh bột được chuyển vào ở dạng lỏng. Trong suốt quá trình phân ly, nước được loại bỏ bởi màng lọc và tinh bột được giữ lại ở thành chậu tạo thành bánh hình trụ. Chu kỳ hoạt động của máy bắt đầu diễn ra từ lúc nạp tinh bột sữa ở nồng độ 18 - 20oBx vào bộ phận hình rổ cho đến khi đạt mức cho phép thì ngừng nạp. Sau khi hoàn tất chu kỳ nạo bột thì quá trình nạp dịch tinh bột mới bắt đầu hoạt động trở lại.

Sau ly tâm tách nước, tinh bột tinh thu được đạt độ ẩm 38%, được chuyển sang công đoạn sau dưới dạng bánh tinh bột và đưa sang công đoạn sấy, hoàn thiện sản phẩm.

Công đoạn 9: Sấy

Bánh tinh bột sau khi được tách ra từ công đoạn trên được làm tơi và sấy khô để tiếp tục tách nước nhằm mục đích bảo quản lâu dài.

Việc làm tơi tinh bột ướt là rất cần thiết, nhằm tăng bề mặt tiếp xúc của hạt tinh bột với không khí nóng trong quá trình sấy. Để làm tơi, tinh bột ướt được dẫn đến bộ phận vít tải làm tơi và bộ phận rây bột tự động. Nhiệt độ ở bộ phận này được giữ ổn định là 55oC. Nếu nhiệt độ trong ống dẫn nhiệt giảm, thấp hơn 55oC, có nghĩa là hàm ẩm của tinh bột cao, tín hiệu được truyền đến bộ phận điều khiển nhiệt và bộ phận biến tần se làm giảm vận tốc mô tơ và tốc độ trục vít, khối lượng tinh bột ướt đưa vào máy sấy giảm theo, cho đến khi nhiệt độ trong ống dẫn đạt đến trị số ổn định.

Tinh bột được sấy bằng máy sấy nhanh. Tinh bột ướt được nạp vào máy sấy nhanh để đạt hàm ẩm 10- 13%. Lượng không khí được sấy nóng đi qua bộ phận lọc để làm sạch, khử bụi, tạp chất bẩn trong không khí. Không khí cấp vào máy sấy ở nhiệt độ 180 – 200oC. Trong quá trình sấy, tinh bột được chuyển đi bằng khí từ đáy lên đỉnh tháp sấy bằng hơi nóng khoảng 150oC và sau đó rơi xuống. Quá trình sấy được hoàn tất trong thời gian rất ngắn (chỉ vài giây) bảo đảm cho tinh bột không bị vón và không bị cháy.

Công đoạn 10: Đóng bao sản phẩm

Tinh bột sau khi sấy khô được tách ra khỏi dòng khí nóng, được làm nguội ngay bởi dòng lốc khí nóng và hoạt động đồng thời của van quay. Sau đó tinh bột này được đưa qua rây hạt để bảo đảm tạo thành hạt tinh bột đồng nhất, không kết dính vón cục, đạt tiêu chuẩn đồng đều về độ mịn. Tinh bột sau khi qua rây được bao gói thành phẩm.

Trung bình từ 1.000 kg khoai mì củ tươi thu được 250 kg tinh bột, 20 kg tinh bột khoai mì thứ phẩm và 70 kg phế phụ liệu khác (bã, mủ…).

b) ​Quy trình công nghệ sấy bã mì:

Hình 2: Sơ đồ sấy bã mì tại Nhà máy

Thuyết minh quy trình sấy bã:

Bã mì ướt sau khi được thu gom từ quy trình chế biến tinh bột khoai mì được chuyểnn qua hệ thống sấy bã, công suất 50 tấn bã khô/ngày. Trước khi đi vào hệ thống sấy, bã mì được loại bỏ các thành phần xơ, vỏ ngoài, các tạp chất thông qua một bộ lưới. Bã mì sau khi loại bỏ tạp chất được tiếp tục qua máy ép tách nước để giảm lượng nước trong bã mì xuống, độ ẩm trong bã từ 89-90% xuống còn 65-70%. Nước ép bã mì được bơm qua sử dụng cho quy trình đánh củ trong sản xuất tinh bột mì.

Sau khi tách nước, bã được qua một thùng trộn điều tiết, sau đó bã được băng tải chuyền đến máy đánh tơi dùng để đánh tơi bã trước khi đưa vào lồng lăn sấy bã. Ở lồng lăn, bã se được sấy sơ qua (cấp 1) để giảm độ ẩm xuống tiếp còn khoảng 35-40%. Sau đó bã mì tiếp tục được đưa vào thùng trộn điều tiết để điều chỉnh quá trình sấy nhanh hay chậm. Sau giai đoạn này, bã mì tiếp tục được chuyền tới tháp sấy để sấy (cấp 2). Nhiệt cung cấp cho tháp sấy là khí biogas thu hồi từ hệ thống xử lý nước thải, độ ẩm trong bã được trao đổi qua sự chuyển động trong tháp sấy và khi thoát ra khỏi tháp sấy độ ẩm giảm xuống còn 13-14%. Tại cửa ra, sản phẩm khô được chuyển đến một van xả, được làm nguội và chuyển đến kho. Phụ phẩm bã mì sau khi sấy được bán cho đơn vị có nhu cầu làm thức ăn gia súc.

1.3.3.2.Danh mục máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất:

Các thiết bị hoạt động bình thường.

Các thiết bị sản xuất thường xuyên được bảo trì đảm bảo hoạt động tốt và giảm thiểu độ ồn, rung.

Bảng 2: Danh mục thiết bị, máy móc

Stt

Tên máy móc thiết bị

Xuất xứ

Tình trạng

1

Hệ thống máy móc và làm sạch vỏ

Trung Quốc

Hoạt động tốt

2

Máy nghiền nhỏ củ khoai mì

Trung Quốc

Hoạt động tốt

3

Hệ thống tách bã và mủ

Trung Quốc

Hoạt động tốt

4

Sepa tách nước và mũ

Trung Quốc

Hoạt động tốt

5

Máy li tâm tách nước

Trung Quốc

Hoạt động tốt

6

Hệ thống làm khô tinh bột

Trung Quốc

Hoạt động tốt

7

Hệ thống đồng nhất và đóng bao tinh bột

Trung Quốc

Hoạt động tốt

8

Hệ thống thu hồi bụi bột

Việt Nam

Hoạt động tốt

9

Máy tách rửa bột

Việt Nam

Hoạt động tốt

10

Máng lắn cát

Việt Nam

Hoạt động tốt

11

Lò sấy bột

Việt Nam

Hoạt động tốt

12

Cân hàm lượng

Hàn Quốc

Hoạt động tốt

13

Xe tải 5 - 10 tấn

Trung Quốc

Hoạt động tốt

14

Tháp sấy

Trung Quốc

Hoạt động tốt

15

Bơm dầu

Trung Quốc

Hoạt động tốt

16

Bể chứa tinh bột dạng sữa

Việt Nam

Hoạt động tốt

17

hệ thống biến thế

Việt Nam

Hoạt động tốt

(Nguồn: Công ty TNHH MTV.....Tây Ninh)

Một vài hình ảnh máy móc, thiết bị khu vực sản xuất: (đính kèm phần phụ lục)

Sản phẩm của cơ sở

Stt

Tên sản phẩm

Công suất

(Tấn sản phẩm/ngày)

Ghi chú

01

Tinh bột mì

200

Bán thị trường trong nước và xuất khẩu

02

Bã mì ướt

60

Bán cho đơn vị có nhu cầu thu mua

1.4.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU (LOẠI PHẾ LIỆU, MÃ HS, KHỐI LƯỢNG PHẾ LIỆU DỰ KIẾN NHẬP KHẨU), ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ

1.4.1.Nhu cầu nguyên vật liệu sản xuất

- Nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào: Củ mì tươi.

Bảng 3: Danh mục nguyên liệu sử dụng

Stt

Nguyên liệu sử dụng

Nguồn cung cấp

Nhu cầu (tấn/ngày)

1

Củ khoai mì

Thu mua trên địa bàn tỉnh và các vùng lân cận

800

1.4.2.Nhu cầu nhiên liệu:

 Nhiên liệu sử dụng sấy tinh bột mì: Khí Biogas thu hồi từ hệ thống xử lý nước thải của nhà máy, khối lượng sử dụng 14.000 tấn Biogas/ngày. Khi hệ thống cấp khí biogas bị sự cố, nhà máy sử dụng củi khô để sấy bột mì, khối lượng sử dụng khoảng 100 tấn/ngày.

Dầu DO dùng cho phương tiện vận tải và máy phát điện dự phòng.

Tính toán năng lượng

Căn cứ vào lượng nước thải, thành phần nguyên liệu đầu vào từ nhà máy, chúng tôi tính toán được năng lượng sinh ra từ việc thu hồi Biogas như sau:

Thông số đầu vào:

  • Lưu lượng nước thải: Q = 650 m3/ngày.đêm
  • COD đầu vào: 11.000 mg/l
  • Hệ thống sản lượng Metan: 0,35 m3 CH4/kgCOD
  • Hiệu suất xử lý: 80%
  • Thành phần khí Metan: 65%

Công thức tính lượng methane thu được từ hệ thống xử lý nước thải: 0,35(m3CH4/kgCOD)*Q(m3/ng)*CODin(g/m3)*H/1000

Năng lượng thu hồi:

  • Lượng Biogas: 7.000 m3 Biogas/ngày
  • Lượng khí Metan sinh ra: 6.000 m3 CH4

Tuy nhiên, sản lượng biogas sinh ra lại phụ thuộc nhiều yếu tố như: điều kiện vận hành, thành phần nước thải, khí hậu – thời tiết, … Vì vậy, sản lượng Biogas có thể thay đổi tùy theo thực tế.

Tính toán lượng khí Biogas sử dụng tại Nhà máy:

Tính toán theo nhu cầu sử dụng thực tế tại nhà máy:

Lượng khí Biogas dùng để sấy ra 01 tấn tinh bột thành phẩm ước tính là 25 m3 khí Biogas:QBiogas sấy bột = 25 m3 x 200 tấn thành phẩm/ngày= 5.000 m3 biogas/ngày

Lượng Biogas sử dụng cho hệ thống sấy bột tại nhà máy là 5.000 m3 biogas/ngày

Lượng Biogas thu hồi từ hệ thống xử lý nước thải là 7.000 m3 Biogas/ngày đủ để cung cấp cho nhu cầu sấy bột tại nhà máy.

1.4.3.Nhu cầu hóa chất sử dụng

- Nhu cầu hóa chất tại nhà máy:

Bảng 4: Nhu cầu hóa chất

Stt

Tên hóa chất

Nguồn cung cấp

Khối lượng

(kg/năm)

Mục đích sử

dụng

1

Xút

Việt Nam

20

HTXLNT

2

Sodium bicarbonat

Việt Nam

30

HTXLNT

(Nguồn Công ty TNHH MTV ...... Tây Ninh) Công ty sử dụng hóa chất sử dụng tuân thủ theo Luật Hóa chất Việt Nam 2007; Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Thông tư 32/2017/TT – BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án xây dựng Khu văn phòng, nhà ở thương mại

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha