Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) Dự án Trang trại chăn nuôi heo, quy mô 20.000 con/năm. Nuôi heo quy mô công nghiệp theo mô hình trại lạnh là mô hình chăn nuôi hoàn toàn khép kín được làm mát quanh năm và cách ly hoàn toàn với bên ngoài.
Ngày đăng: 25-10-2024
20 lượt xem
PHẦN MỞ ĐẦU
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo, quy mô 20.000 con heo thịt/năm” của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ ........ Tây Ninh được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 23/01/2018. Dự án có quy mô, công suất như sau:
- Công suất 20.000 con heo thịt/năm (10.000 con heo thịt/lứa).
- Diện tích đất sử dụng: 72.589,7 m2
- Vốn đầu tư: 20.000.000.000 đồng.
Căn cứ Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Quy mô dự án đầu tư thuộc nhóm C (dưới 45 tỷ đồng) theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Căn cứ mục II số thứ tự 5.2.1 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi. Theo đó, dự án có quy mô 10.000 con heo thịt/lứa, tương đương 2.000 đơn vị vật nuôi (10.000 con x 100 kg)/500.
Căn cứ Mục số 3 Phụ lục III Nghị định số 08/2022/NĐ – CP, dự án thuộc Nhóm I: “Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này”.
Căn cứ khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định đối tượng phải có Giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II, nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải rả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.
Trên cơ sở các quy định trên, Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ ...... Tây Ninh tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi heo, quy mô 20.000 con heo thịt/năm” theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
CHƯƠNG I:
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Địa chỉ văn phòng: .........., xã Ninh Điền, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ........
- Điện thoại: .........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: ........, đăng ký lần đầu ngày 26/3/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 5, ngày 02/11/2017 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.
Dự án “Trại chăn nuôi heo, quy mô 20.000 con/năm” của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ ......... Tây Ninh được bố trí trên các thửa đất số 25 tờ bản đồ số 9 ấp Gò Nổi, xã Ninh Điền, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Khu đất có tọa độ, vị trí: X: 558 186; Y: 1237 528.
Khu đất xây dựng dự án có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Bắc giáp đất rừng.
- Phía Tây Bắc giáp đất rừng.
- Phía Đông Nam giáp đường đất.
- Phía Tây Nam giáp đường đất.
- Dự án “Trại chăn nuôi heo, quy mô 20.000 con/năm” của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ ........ Tây Ninh có tuyến đường giao thông nông thôn đi qua, do đó rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân trong vùng. Có hệ thống lưới điện quốc gia đi qua thuận lợi cho việc sử dụng điện cho sản xuất và sinh hoạt của dự án.
- Xung quanh dự án không có vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển; nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng.
Theo quan sát thì dự án cách kênh T2 khoảng 40m, khu vực có mật độ dân cư thưa thớt, xung quanh khu vực dự án chủ yếu là đất trồng cao su. Trong bán kính 200m xung quanh dự án không có quy hoạch khu dân cư.
- Với khoảng cách và vị trị này của dự án phù hợp với Đề án tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Tây Ninh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 20/02/2017 và QCVN 01-15:2010/BNNPTNT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc tế về điều kiện chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học, Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi.
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thì Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh.
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thì Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường là UBND tỉnh Tây Ninh.
Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Trang trại chăn nuôi heo, quy mô 20.000 con heo thịt/năm” của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ......Tây Ninh
Căn cứ Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công, Quy mô dự án đầu tư thuộc nhóm C (dưới 45 tỷ đồng) theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Chăn nuôi heo thịt công suất 20.000 con/năm.
Hình 1: Quy trình chăn nuôi heo thịt
Thuyết minh quy trình:
Heo con: Heo con được chọn là con giống chất lượng cao (heo ngoại và heo lai nuôi thịt). Heo sau khi cai sữa, khỏe mạnh, có lịch tiêm phòng các bệnh kèm theo. Heo con sau cai sữa 30 ngày tuổi có trọng lượng từ khoảng 5kg trở lên do Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam cung cấp, được Cơ quan thú y tỉnh Tây Ninh kiểm tra rồi ngăn thả vào chuồng nuôi.
Nuôi heo quy mô công nghiệp theo mô hình trại lạnh là mô hình chăn nuôi hoàn toàn khép kín được làm mát quanh năm và cách ly hoàn toàn với bên ngoài. Tuy thế chuồng vẫn sạch sẽ và thoáng mát, xung quanh chuồng đều được bao bọc bằng tường gạch hoặc khung kèo, vĩ thép. Một đầu chuồng được trang bị các quạt gió lớn hút khí, một đầu là hệ thống màng nước chảy từ trên cao xuống để đưa hơi nước vào chuồng khi ẩm độ bên trong thay đổi. Giữa chuồng có bộ phận cảm nhiệt để luôn giữ nhiệt độ bên trong chuồng không dao động. Khi nhiệt độ trong chuồng hạ xuống thì bộ cảm nhiệt sẽ tự động điều khiển nước ngưng chảy, một số quạt tự ngắt điện ngưng hoạt động. Lúc nhiệt độ tăng lên, độ ẩm giảm, bộ cảm nhiệt sẽ tự động cho nước chảy, các quạt tăng cường hoạt động hút gió để giảm nhiệt độ xuống theo độ chuẩn đã quy định. Nhờ vậy mà khi trời nắng gắt, nhiệt độ cao nhưng trong chuồng vẫn mát. Với hệ thống tự động đó, nhiệt độ, độ ẩm trong chuồng hầu như không thay đổi, do đó sức khỏe của đàn heo luôn được đảm bảo tốt. Do hệ thống chuồng trại hoàn toàn khép kín, phân heo và nước rửa chuồng được chảy vào hệ thống hầm biogas để xử lý.
Chăm sóc, nuôi dưỡng: Chủ dự án chịu trách nhiệm chính trong chăm sóc, nuôi dưỡng heo và chi trả mọi chi phí: con giống, thức ăn, thuốc chữa bệnh, lương chuyên gia, bác sĩ thú y, lương công nhân,... Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam chỉ hỗ trợ kỹ thuật và bao tiêu đầu ra sản phẩm.
* Cách cho ăn, uống
- Có thể cho heo ăn tự do hoặc theo bữa.
- Đối với heo nhỏ dưới 30 kg cho ăn 3 bữa/ngày, heo lớn hơn cho ăn 2 bữa/ngày.
- Heo được cho ăn thức ăn khô là cám từ trại qua hệ thống silo tự động sẽ tiết kiệm thức ăn mà còn giảm khả năng thức ăn rơi vãi ra chuồng gây dơ bẩn và ô nhiễm.
- Nước uống cung cấp cho heo bằng vòi nước “thông minh”; khi heo muốn uống nước sẽ ngậm vào núm uống và nước tự động chảy ra.
* Về chuồng nuôi và mật độ nuôi
- Không nên nuôi heo với mật độ quá dày, tối đa là 1 con/m2
- Nền chuồng cần chắc chắn không trơn trượt, có độ dốc 2-3% để thoát nước thải. Bố trí bể tắm làm mát cao 0,2m đồng thời làm đường thu gom phân, nước thải
* Vệ sinh thú y
- Chuồng nuôi được sát trùng trước khi thả heo vào.
- Sau khi nhập heo phải lên kế hoạch tiêm phòng cho đàn heo, quan tâm đến một số bệnh như; lở mồm long móng, dịch tả, ....
- Cử người thường trực để kịp thời cách ly heo bị bệnh, nghi có bệnh và điều trị những con bị tổn thương do cắn nhau, bị bệnh.
- Tập cho heo đi vệ sinh đúng chỗ vào vị trí quy định trong một vài ngày đầu.
- Trại chăn nuôi tiến hành phun thuốc khử trùng một tuần một lần xung quanh chuồng nuôi heo.
- Tất cả các phương tiện cũng như người ra vào khu vực trại chăn nuôi đều phải qua hệ thống khử trùng.
- Tất cả các dụng cụ, giày dép, quần áo,…sau khi đã sử dụng trong nhà nuôi heo phải cọ rửa, giặt sạch ngay và khử trùng kỹ để sử dụng cho lần sau.
- Trại chăn nuôi heo thịt mô hình trại lạnh hạn chế thấp nhất việc công nhân chăn nuôi và người ngoài tiếp xúc trực tiếp với heo. Chỉ có việc cần thiết như lấy xác heo chết,… thì công nhân mới được vào nhà nuôi heo.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vacin theo quy định.
- Kết thúc nuôi 1 lứa heo cần vệ sinh chuồng trại bằng nước vôi pha loãng hoặc các chất sát trùng và để trống chuồng trong thời gian 1 tuần mới nuôi lứa khác.
* Tiêu chuẩn heo xuất chuồng: Heo thịt xuất chuồng đạt trọng lượng từ 80 – 100 kg/con (4-5 tháng), trước khi xuất chuồng heo được kiểm tra dịch bệnh, sau đó được đưa ra thị trường tiêu thụ.
Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi gồm nhiều nguyên phụ liệu khác nhau. Trong đó, chủ yếu là heo con, thức ăn và thuốc phòng bệnh. Tất cả nguyên vật liệu nuôi heo thịt do Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam cung cấp và quy trình hoạt động cũng tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn từ Công ty này. Danh mục thuốc thú y sử dụng đảm bảo tuân thủ theo quy định danh mục ban hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
a) Nhu cầu về con giống
Nhu cầu về con giống là 20.000 heo con/năm
b) Nhu cầu về thức ăn
Nhu cần thức ăn là cám viên: 2.428 tấn/năm.
c) Nhu cầu thuốc thú y, vaccine, thuốc sát trùng
Thuốc thú y và vaccine trong chăn nuôi có một vai trò hết sức quan trọng để đảm bào an toàn đàn heo.
* Nguyên tắc chung:
Thời gian từ lúc chích vaccine đến khi tạo miễn dịch cho heo là 3 tuần (tối thiểu 20 ngày), các loại vaccin chích cách nhau tối thiểu 1 tuần.
Bảng 2: Lịch tiêm phòng cho heo thịt
Loại tiêm phòng |
Thời gian tiêm (ngày tuổi) |
Tiêm sắt lần 1 |
2-3 |
Tiêm vacin phòng bệnh E.Coli |
|
Tiêm sắt lần 2 |
10 - 13 |
Tiêm vacin phòng bệnh suyễn heo lần 1 |
|
Tiêm vacin phòng bệnh giả dại |
20 - 28
|
Tiêm vacin heo tai xanh RPRS lần 1 |
|
Tiêm vacin phòng bệnh suyễn heo lần 2 |
|
Tiêm vacin phó thương hàn và tụ huyết trùng đóng dấu heo lần 1 |
|
Tiêm vacin lở mồm long móng lần 1 |
28-40 |
Tiêm vacin phó thương hàn và tụ huyết trùng đóng dấu heo lần 2 |
|
Tiêm vacin dịch tả heo lần 1 |
35-38 |
Tiêm vacin heo tai xanh RPRS lần 2 |
45 |
Tiêm vacin lở mồm long móng lần 2 |
55-60 |
Tiêm vacin dịch tả heo lần 2 |
60 |
Tiêm vacin dịch tả heo lần 3 |
90-100 |
Số lượng và chủng loại một số vaccine tiêm ngừa cho đàn heo được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3: Nhu cầu thuốc thú y, vaccine
STT |
Chủng loại |
Đối tượng sử dụng |
Tổng |
Số lượng |
I |
Vaccine |
|
|
|
1 |
Parvo1 + AD1 |
Heo thịt 5,7 tuần |
2,0 ml/con |
40 lít/năm |
2 |
Mycoplasma |
Heo thịt 8,1 tuần |
2,0 ml/con |
40 lít/năm |
3 |
PRRS (tai xanh) |
Heo thịt 10,12 tuần |
2,0 ml/con |
40 lít/năm |
4 |
Parvo2 + AD2 |
Heo thịt 12 tuần |
2,0 ml/con |
40 lít/năm |
5 |
SFV (dịch tả) |
Heo con 3 tuần |
2,0 ml/con |
40 lít/năm |
Heo thịt 10 tuần |
2,0 ml/con |
40 lít/năm |
||
6 |
FMD (lở mồn long móng) |
Heo thịt 12 tuần |
2,0 ml/con |
40 lít/năm |
7 |
E coli |
Heo thịt 12,14 tuần |
2,0 ml/con |
40 lít/năm |
II |
Thuốc thú y |
|
|
|
1 |
Amox |
Điều trị heo thịt |
15 ml/con |
300 lít/năm |
2 |
Ampi |
Heo con tiêu chảy 10% |
1,0 ml/con |
20 lít/năm |
3 |
Sắt |
Heo con |
2,0 ml/con |
40 lít/năm |
4 |
Totraril 5% |
Heo con |
2,0 ml/con |
40 lít/năm |
5 |
Calci B12 |
Heo thịt có vấn đề về chân |
15 ml/con |
300 lít/năm |
6 |
Amino |
Heo thịt có sức khỏe |
15 ml/con |
300 lít/năm |
7 |
Glucoza 5% |
Heo thịt có vấn đề về bỏ ăn |
15 ml/con |
300 lít/năm |
8 |
Ecotraz |
Xịt ghẻ |
2 ml/lít nước/con |
40 lít/năm |
9 |
CTC |
Phòng bệnh cho heo thịt |
62,5 gam/con |
1.250 kg/năm |
10 |
Flopan |
Phòng bệnh cho heo thịt |
4,5 gam/con |
90 kg/năm |
III |
Thuốc sát trùng |
|
|
|
1 |
Omnicide (Glutaraldehyde 10%; Coco-QAC 10%) |
Sát trùng trại, xe và dụng cụ |
- |
620 lít/năm |
|
|
|
|
|
2 |
Vôi |
Sát trùng và vệ sinh chuồng trại |
- |
1.800 kg/năm |
IV |
Thuốc diệt côn trùng |
|
|
|
1 |
Raccumin (0,75 TP) |
Thuốc diệt côn trùng, gặm nhắm |
- |
5 kg/năm |
2 |
Flocoumafen 0,005% (50mg/kg) |
Thuốc diệt chuột |
- |
12 kg/năm |
3 |
Fipronil 25g/L |
Thuốc diệt gián |
- |
2 lít/năm |
(Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án)
Toàn bộ lượng thuốc thú y, vaccine và chuyên viên kỹ thuật chăm sóc cho đàn heo được Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam cung cấp và hỗ trợ.
- Nhu cầu hóa chất: Dự án có sử dụng thuốc sát trùng để vệ sinh chuồng trại. Nhu cầu sử dụng các hóa chất của dự án được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4: Nhu cầu sử dụng hóa chất
STT |
Tên hóa chất |
Đơn vị |
Số lượng |
Nguồn cung cấp |
1 |
PAM |
kg/năm |
180 |
Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam |
2 |
H2SO4 |
kg/năm |
30.000 |
|
3 |
NaOH |
kg/năm |
27.000 |
|
4 |
Chế phẩm sinh học EM |
kg/năm |
214,5 |
|
5 |
PAC |
kg/năm |
15.000 |
|
6 |
Chlorine |
kg/năm |
300 |
|
7 |
Chế phẩm sinh học Ecosorb 505 |
lít/năm |
910 |
(Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án)
Các hóa chất phục vụ cho hoạt động của dự án không nằm trong danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.
d) Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Nhu cầu sử dụng điện tại dự án chủ yếu phục vụ cho các mục đích sau:
- Phục vụ chăn nuôi: Các máy bơm, quạt hút, quạt gió, hệ thống làm mát, đèn chiếu sáng chuồng trại…
- Phục vụ sinh hoạt: Các thiết bị phục vụ cho sinh hoạt của công nhân tại trại chăn nuôi heo.
Tổng nhu cầu sử dụng điện trong một ngày tại trại chăn nuôi gần 38.211 KWh/tháng.
Nguồn cung cấp điện: Điện lưới quốc gia.
Ngoài ra để đảm bảo nguồn điện cho trại nuôi hoạt động, chủ trại chăn nuôi sử dụng 01 máy phát điện dự phòng, công suất khoảng 250 KVA chạy bằng dầu DO để đề phòng khi mất điện.
Nhiên liệu cho máy phát điện dự phòng: dầu DO tiêu thụ khoảng 56 lít/giờ khi chạy 01 máy phát điện dự phòng, công suất khoảng 250 KVA.
Tổng nhu cầu cấp nước tại trang trại là 188 m3/ngày. Bảng cân bằng sử dụng nước khi Dự án đi vào hoạt động ổn định được trình bày như sau:
Bảng 5: Nhu cầu sử dụng nước cho quá trình chăn nuôi giai đoạn ổn định
STT |
Mục đích sử dụng |
Lưu lượng sử dụng (m3/ngày) |
---|---|---|
I |
Nước sinh hoạt cho công nhân |
3 |
II |
Nước phục vụ chăn nuôi |
179 |
1 |
Nước uống cho heo |
70 |
2 |
Nước tắm rửa cho heo, vệ sinh chuồng trại |
101 |
3 |
Nước làm mát chuồng trại |
5 |
4 |
Nước phun sát trùng xe |
0,7 |
5 |
Nước sát trùng người và sát trùng dụng cụ |
0,3 |
6 |
Nước phun khử mùi, buồng xử lý khí thải |
2 |
III |
Nước tưới cây |
6 |
|
Tổng cộng |
188 |
Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án
Nguồn cung cấp: 03 giếng khoan để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng nước của dự án. Việc khai thác nước Trang trại thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Dự án có tổng diện tích đất sử dụng là 72.589,7 m2. Các hạng mục công trình chính phục vụ cho hoạt động chăn nuôi của trại heo được trình bày như sau:
Bảng 7: Diện tích các hạng mục công trình dự án
STT |
Tên hạng mục công trình |
Số lượng |
Kích thước (m) |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
---|---|---|---|---|---|
I |
Hạng mục công trình chính |
||||
1 |
Chuồng nuôi heo |
10 |
90x14 |
12.600 |
17,36 |
2 |
Nhà cân heo |
01 |
14x6 |
84 |
0,12 |
3 |
Nhà kỹ thuật |
01 |
8x8 |
64 |
0,09 |
4 |
Nhà điều hành |
01 |
15x7 |
105 |
0,14 |
5 |
Nhà công nhân |
01 |
53,56x5 |
267,8 |
0,37 |
6 |
Nhà ăn |
01 |
15,12x5 |
75,6 |
0,1 |
7 |
Nhà để xe |
01 |
10x5 |
50 |
0,07 |
8 |
Nhà bảo vệ |
01 |
5x4 |
20 |
0,03 |
9 |
Nhà sát trùng xe |
01 |
15x4,5 |
67,5 |
0,09 |
10 |
Nhà đặt máy phát điện dự phòng |
01 |
5x4,8 |
24 |
0,03 |
11 |
Nhà nghỉ trưa |
01 |
13x8 |
104 |
0,14 |
12 |
Kho cám |
01 |
32x10 |
320 |
0,44 |
13 |
Kho dụng cụ, kho vôi |
01 |
8x7 |
56 |
0,08 |
14 |
Bề nước, tháp nước |
01 |
16x14,5 |
232 |
0,32 |
15 |
Nhà để phân |
01 |
8x4 |
32 |
0,04 |
II |
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
||||
1 |
Hố hủy xác heo |
01 |
5x5 |
25 |
0,03 |
2 |
Lò đốt xác heo |
01 |
4x3,75 |
15 |
0,02 |
3 |
Kho chứa chất thải rắn sinh hoạt |
01 |
5x4 |
20 |
0,03 |
4 |
Kho chứa chất thải rắn chăn nuôi |
01 |
5x5 |
25 |
0,03 |
5 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
01 |
5x5 |
25 |
0,03 |
6 |
Hệ thống xử lý nước thải |
01 |
- |
10.815 |
14,90 |
7 |
Hồ cảnh quan, làm mát |
01 |
75x45,12 |
3.384 |
4,66 |
III |
Hạng mục khác |
||||
1 |
Cây xanh |
- |
- |
18.147,43 |
25 |
2 |
Đường nội bộ và sân bãi |
- |
- |
26.031,37 |
35,86 |
|
Tổng cộng |
|
|
72.589,7 |
100 |
Chủ dự án đầu tư một số máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động của dự án, như sau:
Bảng 8: Danh mục máy móc, thiết bị chăn nuôi
Stt |
Máy móc, thiết bị |
Số lượng |
Đơn vị |
Xuất xứ |
Tình trạng |
1 |
Hệ thống làm lạnh chuồng trại |
30 |
HT |
Thái Lan |
Hoạt động tốt |
2 |
Hệ thống điện chiếu sáng chuồng trại |
10 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
3 |
Hệ thống nước uống cung cấp heo |
10 |
HT |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
4 |
Máng ăn tự động 80kg |
340 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
5 |
Bơm nước 3 HP (16m3/h) |
26 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
6 |
Bơm nước 1,5 HP (8m3/h) |
4 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
7 |
Xe đẩy cám |
8 |
Xe |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
8 |
Quạt hút |
80 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
9 |
Máy phun thuốc sát trùng |
3 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
10 |
Dụng cụ bắt heo |
8 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
11 |
Cân điện tử |
8 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
12 |
Máy phát điện dự phòng công suất 250KVA |
1 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
13 |
Silo cám |
45 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
14 |
Lò đốt xác heo |
01 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
15 |
Máy ép phân |
01 |
Cái |
Việt Nam |
Hoạt động tốt |
(Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án)
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án Trang trại chăn nuôi gà thịt chuồng lạnh khép kín
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gửi bình luận của bạn