Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất, gia công sản phẩm may mặc

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất, gia công sản phẩm may mặc, thêu các sản phẩm may mặc và in trang trí trên các sản phẩm may mặc. Tổng vốn đầu tư của Dự án là 261.140.000.000 VNĐ

Ngày đăng: 25-11-2024

28 lượt xem

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................3

DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................4

DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................7

Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........................................8

1.1. Tên chủ dự án đầu tư ............................................................................................8

1.2. Tên dự án đầu tư ...................................................................................................8

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư.............................................10

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư..............................................................................10

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.................11

1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư..............................................................................20

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư............21

1.4.1. Nguyên, nhiên liệu và hóa chất sử dụng..........................................................21

1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện ......................................................................................28

1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước.....................................................................................29

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư...................................................33

1.5.1. Tiến độ thực hiện dự án...................................................................................33

1.5.2. Vị trí địa lý của dự án ......................................................................................34

1.5.3. Các hạng mục công trình của dự án.................................................................35

1.5.4. Biện pháp tổ chức thi công..............................................................................38

Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.....45

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.......45

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường............45

2.2.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường trong KCN Tân Hương..............................45

2.2.2. Ảnh hưởng của các nguồn phát sinh chất thải của dự án đối với môi trường xung quanh...............55

Chương 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ....................57

Chương 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.58

4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư .......58

4.1.1. Đánh giá, dự báo tác động...............................................................................58

4.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.....................70

4.2. Đánh giá và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị...........84

4.2.1. Đánh giá, dự báo tác động...............................................................................84

4.2.2. Về công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.......................90

4.3. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành ........93

4.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động.........................................................................93

4.3.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện...................114

4.4. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường .....................148

4.4.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư..........148

4.4.2. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục.............149

4.4.3. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ................................................151

4.4.4. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.........152

4.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo.......152

4.5.1. Các đánh giá về nguồn tác động liên quan đến chất thải...............................152

4.5.1. Các đánh giá về rủi ro và sự cố môi trường...................................................152

Chương 5. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC..........153

Chương 6. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG154

6.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải...................................................154

6.2. Nội dung cấp phép xả khí thải..........................................................................154

6.3. Nội dung cấp phép đối với tiếng ồn độ rung ....................................................155

6.4. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường ........156

6.4.1. Quản lý chất thải............................................................................................156

6.4.2. Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường..................................158

7.1. Kế hoặc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư .....159

7.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật............159

7.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ..................................................159

7.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải........................................159

7.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.......159

7.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.........................................159

Chương 8. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................................160

Chương 1.THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1. Tên chủ dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH ......

− Địa chỉ văn phòng: ...Khu công nghiệp Tân Hương, xã Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, Việt Nam.

− Đại diện pháp luật: ..., − Sinh ngày: ...., Chức vụ: Tổng giám đốc. Quốc tịch: ...

− Điện thoại:... Fax: ....

− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mã số ......... do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Tiền Giang – Phòng đăng ký kinh doanh đăng ký lần đầu ngày 08/08/2013, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 11/10/2023.

− Mã số thuế: .........

− Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án: .......... do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang chứng nhận lần đầu ngày 08/08/2013, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 5 ngày 20/12/2023.

1.2. Tên dự án đầu tư

"Nhà máy sản xuất, gia công sản phẩm may mặc"

− Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu công nghiệp Tân Hương, xã Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, Việt Nam.

− Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, số . (Số vào sổ cấp GCN: CT02251) do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang cấp ngày 20/12/2013.

− Thông báo số 84/TBMT-UBND do Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành cấp ngày 22/05/2014 về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án: Nhà máy sản xuất, gia công sản phẩm may mặc.

− Giấp phép xây dựng số 05/GPXD do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang - Ủy ban nhân tỉnh Tiền Giang cấp ngày 19/06/2014.

− Biên bản kiểm tra xây dựng của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang -Ủy ban nhân tỉnh Tiền Giang ngày 01/07/2015 về việc nghiệm thu công trình xây dựng.

− Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 32/TD-PCCC do Công an Tiền Giang – Bộ Công an cấp ngày 20/05/2014.

− Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phong cháy và chữa cháy số 2186/TD-PCCC do Phòng cảnh sát PCCC và CNCH –Công an tỉnhTiền Giang cấp ngày 11/04/2023. − Hợp đồng dịch vụ xử lý nước thải số 22/HĐXLNT-NTT/2015 ngày 05/08/2015 giữa Công ty TNHH ... và Công ty TNHH....

− Hợp đồng về việc thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt số 027/23/HĐXLBP-C&T ngày 01/01/2023 giữa Công ty TNHH TM – SX – DV Xử lý môi trường ... và Công ty TNHH ....

− Hợp đồng về việc thu gom và xử lý rác thải công nghiệp (phế liệu) số021/HĐXLTG-HDX ngày 01/01/2022 giữa Công ty TNHH TM – SX – DV Xử lý môi trường .... và Công ty TNHH ....

− Hợp đồng kinh tế về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại số 5837/HĐ.MTĐT-NH/23.4.VX ngày25/11/2023 giữa Công ty TNHH  và Công ty TNHH Một thành viên Môi trường đô thị TP.HCM.

− Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Tổng vốn đầu tư của Dự án là 261.140.000.000 VNĐ (Hai trăm sáu mươi mốt tỷ, một trăm bốn mươi triệu đồng). Dự án được phân loại theo tiêu chí dự án nhóm B – Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng theo quy định tại Khoản 3, Điều 9 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019.

Hiện nay, dự án đang hoạt động sản xuất với công suất theo bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận tại Thông báo số 84/TBMT-UBND ngày 25/05/2014 của Uỷ ban nhân dân huyện Châu Thành, cụ thể như sau:

(1) Sản xuất, gia công các sản phẩm may mặc công suất 1.200.000 sản phẩm/năm, (2) Thêu các sản phẩm may mặc 800.000 sản phẩm/năm, (3) In trang trí trên các sản phẩm may mặc công suất 1.000.000 sản phẩm/năm, Trong thời gian tới, do nhu cầu mở rộng thị trường và nâng cao năng lực sản xuất, công ty dự kiến nâng công suất sản phẩm, cụ thể như sau:

(1) Sản xuất, gia công các sản phẩm may mặc: tăng thêm 7.000.000 sản phẩm/năm thành 8.200.000 sản phẩm/năm, (2) Thêu các sản phẩm may mặc: giữ nguyên công suất 800.000 sản phẩm/năm, (3) In trang trí trên các sản phẩm may mặc: giữ nguyên công suất 1.000.000 sản phẩm/năm, Đồng thời, để thực hiện nâng công suất thì Chủ dự án sẽ xây dựng bổ sung giai đoạn 2, bao gồm các hạng mục như sau:

(1) Nhà xưởng giai đoạn 2 diện tích 6.000 m2.

(2) Nhà vệ sinh 1 diện tích 20 m2.

(3) Nhà vệ sinh 2 diện tích 29,13 m2.

(4) Phòng máy nén khí diện tích 5,5 m2.

(5) Bãi đậu xe máy diện tích 4.007,52 m2.

→Do đó, dự án thuộc dạng dự án nâng công suất. Dự án thuộc Mục IV Phụ lục IV (Danh mục dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4, điều 28 Luật Bảo vệ môi trường) ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ (Dự án đầu tư mở rộng (mở rộng quy mô, nâng cao công suất) theo quy định của pháp luật về đầu tư của dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cụm công nghiệp đang hoạt động tới mức tương đương với dự án tại Mục I.2 Phụ lục IV). Theo khoản 2 điều 39 và khoản 3 điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, Giấy phép môi trường của dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Tiền Giang.

– Nội dung báo cáo được thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục IX (mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường) Phụ lục kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

1.3. Công s​uất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư

Dự án chuyên sản xuất, gia công các sản phẩm may mặc với công suất như sau:

Bảng 1.1. Công suất các sản phẩm của dự án

1.3.2. Công nghệsản xuất của dự án đầu tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

1.3.2.1. Quy trình sản xuất tại dự án

Dự án thực hiện sản xuất với 3 quy trình: Sản xuất, gia công các sản phẩm may mặc, thêu các sản phẩm may mặc và in trang trí trên các sản phẩm may mặc.

Quy trình thêu và in trang trí các sản phẩm may của của dự án được thực hiện với mục đích phục vụ cho quy trình sản xuất, gia công các sản phẩm tại dự án, đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng. Dự án không nhận gia công thêu và in sản phẩm cho các đơn vị khác.

Các quy trình sản xuất của dự án không thay đổi so với KH BVMT đã được phê duyệt, tuy nhiên để thể hiện cụ thể, chi tiết quy trình sản xuất các dòng sản phẩm đồng thời thể hiện rõ các dòng thải, chúng tôi xin trình bày cụ thể như sau:

a. Quy trình sản xuất, gia công các sản phẩm may mặc

Hình 1.1. Quy trình sản xuất, gia công các sản phẩm may mặc

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu

Nguyên liệu chính để sản xuất tại dự án là vải, ngoài ra còn có các phụ liệu may như chỉ may, nhãn dán, mực in,…được thu mua từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước. Vải và phụ liệu nhập về được kiểm tra đầy đủ số lượng và lưu tại kho. Mỗi đầu ca sản xuất, nhân viên kho sẽ chuẩn bị nguyên liệu và chuyển đến xưởng sản xuất.

Trải vải

Vải nguyên liệu ban đầu được đưa vào máy xả vải để để trải vải từ dạng cuộn thành những tấm vải, tiếp đến những tấm vải được trải lên bàn cắt đúng theo số lớp quy định để thực hiện công đoạn tiếp theo.

Giác mẫu

Sau khi vải đã được trải, tiến hành giác mẫu theo kích thước rập đã được định sẵn tùy theo mẫu thiết kế mà khách hàng yêu cầu. Các chi tiết mẫu sẽ được sắp xếp có trình tự trên bề mặt vải trước khi cắt, nhằm đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm và giúp tiết kiệm nguyên liệu vải.

Cắt bán thành phẩm

Vải được cắt thành các chi tiết nhỏ theo mẫu bằng các loại máy cắt tự động hoặc thủ công tại dự án. Bán thành phẩm sau khi cắt sẽ được chuyển đến công đoạn in hoặc thêu logo, hình ảnh hoặc hoa văn tùy theo yêu cầu thiết kế trước khi đến công đoạn may và lắp ráp.

Thêu

Đối với công đoạn thêu, các hình ảnh, biểu tượng, văn hoa, được định vị thêu trên bán thành phẩm tại vị trí yêu cầu của mẫu thiết kế. Các mẫu thêu sẽ được nhân viên kỹ thuật thiêt kế và chỉnh sửa sao cho phù hơp với yêu cầu của khách hàng. File mẫu thêu được lập trình sẵn trên máy vi tính và xuất vào máy thêu tự động. Chi tết vải được cố định vào khung trên máy thêu và xác định vị trí kim thêu theo mẫu thiết kế. Sau đó nhân viên tiến hành khởi động máy để tiến hành thêu, trong quá trình thêu cần có sự giám sát kỹ lưỡng để phòng sự cố kỹ thuật phát sinh.

In

Một số chi tiết sau khi cắt sẽ được chuyển qua khu vực máy in để in hình ảnh, biểu tượng, văn hoa hoặc nhãn mác thể hiện thông tin của sản phẩm như thương hiệu, xuất xứ, hướng dẫn vệ sinh và một số thông tin khác. Mực in, dung môi pha mực và chất làm khô mực được pha thủ công, theo tỷ lệ nhất định. Khuôn in được lau chùi, vệ sinh bằng dung dịch vệ sinh. Hỗn hợp mực in và dung môi pha mực được đổ vào khuôn in để thực hiện quá trình in. Công nhân sẽ xác định vị trí cần in, đưa chi tiết vải vào máy in để in hình ảnh trực tiếp lên bề mặt vải.

May, lắp ráp

Bán thành phẩm đã in hoặc thêu được chuyển sang công đoạn chính là may và lắp ráp từng chi tiết với nhau để hoàn thiện sản phẩm, tại đây các tổ trưởng chuyền may sẽ phân chia công đoạn theo tay nghề của công nhân một cách nhịp nhàng để tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, đạt yêu cầu thiết kế.

Hoàn thiện sản phẩm

Tại công đoạn này, các sản phẩm tiếp tục hoàn thiện các chi tiết nhỏ như luồn dây, đóng nút, xỏ dây kéo, ép nhãn,....tùy theo mẫu thiết kế mà sản phẩm sẽ có các bước hoàn thiện khác nhau. Sau đó, sản phẩm tiếp thục được rà soát, cắt bỏ đi phần chỉ thừa và vệ sinh sản phẩm nếu có vết bẩn trước khi chuyển qua bộ phận kiểm tra sản phẩm. Dự án vệ sinh sản phẩm bằng cách tẩy khô sản phẩm bằng Acetone và dùng chai xịt tẩy vải Spot Lifter để tẩy vết bẩn trực tiếp trên bề mặt sản phẩm, không thực hiện quá trình giặt bằng nước.

Kiểm tra

Các sản phẩm đã được hoàn thiện sẽ được bộ phận QC kiểm tra kỹ theo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của sản phẩm, vệ sinh công nghiệp. Những sản phẩm không đạt chất lượng theo yêu cầu sẽ được loại ra một bên để đưa đi sửa chữa.

Bộ phận ủi

Thành phẩm hoàn chỉnh sẽ được ủi thẳng bằng hơi nước (hơi nước sử dụng cho khâu ủi được cung cấp từ các nồi hơi điện của nhà máy). Dự án sử dụng nồi hơi chạy bằng điện và nước cấp để tạo hơi nước, nên không làm phát sinh khí thải phải xử lý.

Gấp xếp, đóng gói

Sau khi ủi, sản phẩm được gấp xếp và đưa qua máy dò kim để rà soát kim may dính trên quần áo, cuối cùng là khâu đóng gói sản phẩm vào các bao nylon và thùng carton và chuyển thành phẩm vào kho chờ xuất hàng.

b. Quy trình thêu các sản phẩm may mặc

Đây là một phần của quy trình sản xuất, gia công các sản phẩm may mặc. Quy trình thêu các sản phẩm may mặc tương tự như công đoạn thêu trong quy trình sản xuất, gia công các sản phẩm may mặc. Nhằm mục đích đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng.

c. Quy trình in trang trí trên các sản phẩm may mặc

Quy trình in trang trí trên các sản phẩm may mặc tương tự như công đoạn in trong quy trình sản xuất, gia công các sản phẩm may mặc. Nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất xuất và gia công cho các phẩm may mặc của dự dự án, không gia công in cho các đơn vị bên ngoài.

1.3.2.2. Danh mục máy móc, thiết bị tại dự án

Tại dự án sử dụng các loại máy móc, thiết bị phực vụ cho hoạt động sản xuất như sau:

Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị được sử dụng tại dự án

Hình 1.2. Một số máy móc, thiết bị tại dự án

1.3.3. Sản phẩm của dựán đầu tư

Dự án chuyên sản xuất, gia công các sản phẩm may mặc như sau:

Bảng 1.3. Danh mục sản phẩm của dự án

Hình 1.3. Một số sản phẩm của dự án

1.4. Ngu​yên liệu,nhiên liệu,vật liệu,phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

1.4.1. Nguyên, nhiên liệu và hóa chất sử dụng

Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và hóa chất sử dụng trong các giai đoạn của dự án cụ thể như sau:

Bảng 1.4. Nguyên, nhiên liệu sử dụng giai đoạn hiện tại, nâng công suất và hoạt động ổn định

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất bê tông thương phẩm

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha