Dự án đầu tư bến cảng logistic container theo quy định mới nghị định mới, quy trinh thưc hiện đầu tư cảng nội địa
Dự án đầu tư bến cảng logistic container theo quy định mới nghị định mới
1.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.2.1 Đánh giá nhu cầu thị trường
1.2.2 Vai trò của ngành sản xuất chất tẩy rửa trong nền kinh tế nước ta
1.2.3 Đánh giá Tổng quan về nhu cầu thị trường tiêu thụ chất giặt rửa trong nước
1.2.4 Sơ bộ về thị trường bột giặt trên thế giới
1.2.5 Tổng quan về tình hình xuất nhập hàng hóa của Việt Nam trước và sau khi gia nhập WTO
1.2.6 Khả năng tiêu thụ sản phẩm dự án
1.2.7 Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư
1.3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN XÃ HỘI
1.4 HÌNH THỨC, QUY MÔ VÀ PHƯƠNG THỨC ĐẦU TƯ
1.5 LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT
1.5.1 Các tiêu chí để lựa chọn địa điểm
1.5.2 Phân tích, so sánh các địa điểm được quan tâm
1.5.3 Giới thiệu địa điểm xây dựng
1.6 CÁC YẾU TỐ ĐẦU RA, ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN VÀ GIẢI PHÁP CUNG CẤP
1.6.1 Hướng sản phẩm và quy cách
1.6.4 Các yếu tố đầu vào và giải pháp đáp ứng
1.6.5 Nhu cầu nguyên vật liệu sử dụng
1.6.7 Nhu cầu cung cấp hơi nước, khí nén
1.6.8 Nhu cầu cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt
1.6.10 Nhu cầu và giải pháp giao thông – đường nội bộ
1.6.11 Giải pháp về vận chuyển, phân phối, bảo quản nguyên liệu và thành phẩm
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN CÔNG SUẤT, KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ QUY MÔ XÂY DỰNG
2.1.1 Căn cứ lựa chọn công suất
2.1.2 Kết luận về lựa chọn công suất cho dự án
2.2 PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
2.2.1 Tổng quan về công nghệ sản xuất chất tẩy rửa
2.2.3 Phương hướng lựa chọn thiết bị chính
2.3 QUY MÔ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
3.1 PHƯƠNG ÁN CHUNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
3.1.1 Phương án chung giải phóng mặt bằng, tái định cư
3.1.2 Phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật
3.2 PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG
3.2.2 Giải pháp kiến trúc, xây dựng
3.2.3 Sơ bộ về địa chất công trình và các giải pháp
3.2.4 Mô tả các hạng mục xây dựng
3.3 PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY LẮP
3.4 PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC DỰ ÁN VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
3.4.1 Phương án khai thác dự án
3.4.2 Phương án sử dụng lao động
3.5 PHÂN ĐOẠN THỰC HIỆN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
3.5.3 Hình thức quản lý thực hiện dự án
3.6 XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ VÀ PHÂN LOẠI DỰ ÁN
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
4.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1.1 Hiện trạng môi trường tại địa điểm xây dựng
4.1.2 Chỉ tiêu bảo vệ môi trường
4.1.3 Tác động của dự án đến môi trường
4.2 GIẢI PHÁP XỬ LÝ CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
4.2.1 Xử lý nguồn gây ô nhiễm không khí
4.2.2 Xử lý nguồn gây ô nhiễm nước
4.2.3 Xử lý nguồn chất thải rắn
4.2.5 Xử lý nguồn phát sinh nhiệt
4.2.6 Xử lý nguồn phát sinh tiếng ồn
4.3 GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
4.3.1 Giải pháp phòng chống cháy nổ
4.4 GIẢI PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG
4.4.1 Các nhân tô gây nguy hiểm
4.4.2 Giải pháp an toàn trong lao động
4.5 CÁC YÊU CẦU VỀ AN NINH QUỐC PHÒNG
CHƯƠNG 5: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
5.1.2 Phương pháp lập tổng mức đầu tư
5.2 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
5.4.1 Cơ sở và phương pháp tính toán kinh tế
5.4.2 Các kết quả tính toán phần kinh tế
PHỤ LỤC 1- TÍNH TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
Kính gửi: |
- UBND tỉnh Quảng Ninh; - Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh; - UBND thành phố Hạ Long; |
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Cái Lân Quảng Ninh.
Mã số doanh nghiệp: 5700800829 - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp lần đầu ngày 04/02/2008 thay đổi lần 5 ngày 06/11/2019.
Địa chỉ trụ sở: Tổ 3, Khu 6B, Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
Điện thoại: 0985979866
Email: ................................................................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: Nguyễn Tiến Bình Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 02/01/1956 Giới tính: Nam
Quốc tịch: Việt Nam
Số CCCD: 033056001469 Ngày cấp: 06/10/2017
Nơi cấp: Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.
Địa chỉ thường trú: Tổ 81, khu 5, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Chỗ ở hiện tại: Tổ 81, khu 5, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Điệnthoại: 0985979866 Fax: ……....…....…….Email: ..............................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo: không có
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP
(Không có)
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: “Cảng tổng hợp Xuân Ngạn”
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
- Địa điểm thực hiện dự án: phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
2. Mục tiêu dự án:
|
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) |
|
1 |
Bốc dỡ hàng hóa tại cảng |
Bốc xếp hàng hóa |
5224 |
|
|
2 |
Hoạt động hải quan, dịch vụ vận tải đại lý đường biển và các hoạt động khác |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải |
5229 |
|
Xây dựng dự án Cảng tổng hợp Xuân Ngạn tại phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Dự án Cảng tổng hợp Xuân Ngạn được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình cung cấp dịch vụ kho bãi, tập kết, lưu giữ, đóng gói, phân phối hàng hóa. Cung cấp dịch vụ vận tải đồng thời thực hiện các dịch vụ làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa của các khu công nghiệp lân cận. Lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa, dịch vụ tiếp nhận, lưu kho và phân phối hàng hóa, quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa. Dự án đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, các công trình xây dựng và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu sản xuất kinh doanh đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về dịch vụ hàng hải.
Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng, công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND thành phố Hạ Long, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần cho ngân sách địa phương, tạo công ăn việc làm cho người dân.
3. Quy mô đầu tư:
* Công suất thiết kế trung bình:
|
STT |
Dự kiến các loại sản phẩm |
Sản lượng thời kỳ ổn định |
Đơn vị |
|
1 |
Doanh thu vận chuyển container |
200 |
chuyến/ngày |
|
2 |
Doanh thu xếp dỡ hàng hóa |
|
|
|
2.1 |
Bốc xếp cẩu bờ |
1.810.000 |
tấn/năm |
|
2.2 |
Bốc xếp cẩu tàu |
530000 |
tấn/năm |
|
2.3 |
Gom vét xe cơ giới |
1.948.003 |
tấn/năm |
|
2.4 |
Công nhân móc mở cáp |
2540000 |
tấn/năm |
|
2.5 |
Bốc xếp vận chuyển hàng siêu trường , siêu trọng |
3.000 |
nghìn/ngày |
|
3 |
Dịch vụ kho, luân chuyển |
50 |
nghìn/m2 |
|
4 |
Hoạt động khác |
7% |
tổng doanh thu |
|
Tổng |
|
||
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
|
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
|
1 |
Đất xây dựng nhà nhà máy |
|
|
|
2 |
Khu |
|
|
|
3 |
Đất giao thông, sân bãi, vùng nguyên liệu dự trữ |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
100.00% |
- Diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng: 389.500 m2.
- Quy mô đầu tư xây dựng:
|
STT |
HẠNG MỤC |
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH (m2) |
Tổng cộng (m2) |
|
A |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
698,589.9 |
||
- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: 1.200.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một ngàn hai trăm tỷ đồng), trong đó:
Chi phí xây dựng
|
TT |
Hạng mục chi phí |
ĐV |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền trước thuế |
|
A |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Chi phí thiết bị
|
TT |
Hạng mục chi phí |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (1000 đ) |
|
|
PHẦN THIẾT BỊ |
|
|
449,000,000 |
|
I |
Mua sắm và lắp đặt thiết bị |
|
|
|
|
1 |
Cầu trục cẩu bờ |
6 |
13,500,000 |
81,000,000 |
|
2 |
Xe nâng 5 tấn |
5 |
1,450,000 |
7,250,000 |
|
3 |
Xe nâng 18 tấn |
8 |
3,200,000 |
25,600,000 |
|
4 |
Xe nâng 24 tấn |
6 |
5,000,000 |
30,000,000 |
|
5 |
Xe nâng chụp Container 45 tấn |
12 |
4,500,000 |
54,000,000 |
|
6 |
Xe cẩu 200 tấn |
6 |
12,000,000 |
72,000,000 |
|
7 |
Xe ngoặm gỗ 10 tấn |
12 |
2,500,000 |
30,000,000 |
|
8 |
Xe nâng chụp Container 35 tấn |
10 |
4,000,000 |
40,000,000 |
|
9 |
Xe xúc lật |
10 |
4,000,000 |
40,000,000 |
|
10 |
Xe cẩu 150 tấn |
6 |
8,000,000 |
48,000,000 |
|
11 |
Hệ thống thiết bị điện, nước |
4 |
2,000,000 |
8,000,000 |
|
12 |
Hệ thống thiết bị pccc, xứ lý nước thải |
1 |
5,000,000 |
5,000,000 |
|
13 |
Thiết bị thí nghiệm và kiểm tra hàng |
1 |
2,500,000 |
2,500,000 |
|
14 |
Máy phát điện 450 KVA |
2 |
850,000 |
1,700,000 |
|
15 |
HT mạng máy tính và thiết bị phòng Lap |
1 |
550,000 |
550,000 |
|
16 |
Trạm cân |
2 |
950,000 |
1,900,000 |
|
17 |
Lắp đặt và vận hành chạy thử |
1 |
1,500,000 |
1,500,000 |
Tổng mức đầu tư: Dự án đầu tư bến cảng logistic container theo quy định mới nghị định mới
|
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
|
I |
Chi phí xây lắp |
375,956,513 |
37,595,651 |
413,552,164 |
|
II. |
Giá trị thiết bị |
449,000,000 |
44,900,000 |
493,900,000 |
|
III. |
Chi phí quản lý dự án |
10,877,760 |
1,087,776 |
11,965,536 |
|
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
17,283,418 |
1,728,342 |
19,286,760 |
|
4.1 |
Chi phí lập dự án |
3,985,813 |
398,581 |
4,384,394 |
|
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
4,741,918 |
474,192 |
5,216,109 |
|
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
449,081 |
44,908 |
493,989 |
|
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
429,351 |
42,935 |
472,286 |
|
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
387,967 |
38,797 |
426,763 |
|
4.6 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
696,792 |
69,679 |
766,471 |
|
4.7 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
4,208,634 |
420,863 |
4,629,497 |
|
4.7 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
2,383,864 |
238,386 |
2,622,251 |
|
4.9 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường |
250,000 |
25,000 |
275,000 |
|
V. |
Chi phí khác |
1,589,645 |
158,965 |
67,748,610 |
|
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,1% |
451,148 |
45,115 |
496,263 |
|
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
680,625 |
68,062 |
748,687 |
|
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
457,872 |
45,787 |
503,660 |
|
5.4 |
Chi phí thuê đất giải phóng mặt bằng |
60,000,000 |
6,000,000 |
66,000,000 |
|
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
85,470,734 |
8,547,073 |
100,645,307 |
|
VII |
Vốn lưu động |
18,181,818 |
1,818,182 |
20,000,000 |
|
VIII |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
958,359,888 |
95,835,989 |
1,127,098,377 |
|
|
Làm Tròn |
|
|
1,127,098,000 |
- Tổng vốn đầu tư: 1.200,000,000,000 đồng (Một ngàn hai trăm tỷ đồng).
- Vốn cố định: 580,000,000,000 đồng ( Năm trăm tám mươi tỷ đồng).
- Vốn lưu động: 20,000,000,000 đồng (Hai mươi tỷ đồng).
- Vốn góp của nhà đầu tư:
Vốn tự có (50%) : 600,000,000,000 đồng.
- Vốn vay và huy động (50%) : 600,000,000,000 đồng
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
- Vốn khác: Không có.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án:
|
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
|
|
Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Cái Lân Quảng Ninh |
600,000,000,000 |
|
50% |
Tiền mặt |
Ngay khi có QĐ đầu tư |
- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
c) Vốn khác: Không .
5. Thời hạn hoạt động của dự án:
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ thực hiện: 18 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:
|
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
1 |
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư |
Quý I/2022 |
|
2 |
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 |
Quý II/2022 |
|
3 |
Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Quý II/2022 |
|
4 |
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất |
Quý III/2022 |
|
5 |
Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật |
Quý IV/2022 |
|
6 |
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT |
Quý IV/2022 |
|
7 |
Cấp phép xây dựng và thi công xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) |
Quý I/2023 |
|
8 |
Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng |
Quý I/2023 đến Quý II/2024 |
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị, kinh doanh bất động sản.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;
ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
ü GCN đăng ký kinh doanh;
ü Đề xuất đầu tư dự án; Giải trình công nghệ;
ü Tờ trình dự án;
ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.
Dự án đầu tư bến cảng logistic container theo quy định mới nghị định mới
ĐỀ XUẤT NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày tháng năm 2021)
I. KHU ĐẤT DỰ KIẾN THỰC HIỆN DỰ ÁN CẢNG TỔNG HỢP CONTAINER
1. Thực trạng sử dụng khu đất:
A. Giới thiệu tổng thể về khu đất:
Địa điểm thực hiện dự án tại phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch là: 389.500 m2
- Ranh giới: Vị trí dự án có tứ cận được xác định như bản vẽ đính kèm.
ü Phía Đông giáp Kho bãi chứa hàng Công ty Xi măng và xây dựng Quảng Ninh.
ü Phía Nam giáp Công ty TNHH Quốc tế Sao Bắc.
ü Phía Bắc giáp Sông Cửa Lục.
ü Phía Tây giáp sông Cửa Lục và kho bãi hàng hóa Cảng Quảng Ninh.
B. Theo quy hoạch xây dựng đến năm 2025, hiện nay được quy hoạch làm bến cảng đang kêu gọi đầu tư
C. Hiện nay khu đất trên được chủ đầu tư thuê sử dụng.
2. Đánh giá sự phù hợp của việc sử dụng khu đất để thực hiện dự án với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất.
Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Cái Lân Quảng Ninh đầu tư hệ thống logistics với kho, bãi, các loại máy móc, công nghệ hiện đại nhằm thực hiện các chức năng sau:
- Cung cấp dịch vụ kho bãi, tập kết, lưu giữ, đóng gói, phân phối hàng hóa.
- Cung cấp dịch vụ vận tải đồng thời thực hiện các dịch vụ làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa của các khu công nghiệp lân cận. Lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa, dịch vụ tiếp nhận, lưu kho và phân phối hàng hóa, quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa.
Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tư, công ty chúng tôi mong muốn rằng dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn. Ngoài việc góp phần vào hoạt động khai thác có hiệu quả cảng Cảng, nâng cao chất lượng dịch vụ hàng hải và từng bước phát triển, hoàn thiện dịch vụ logistic, hiện đại hóa cho ngành hàng hải cũng như các dịch vụ khác đặc biệt là dịch vụ công: hải quan, thuế..., dự án còn góp phần giảm tối đa chi phí vận chuyển hàng hóa, làm gia tăng sản lượng xếp dỡ tại cảng và tạo môi trường đầu tư hấp dẫn từ đó thu hút vốn đầu tư trong cũng như ngoài nước.
Bên cạnh đó, dịch vụ logistics khi đi vào hoạt động sẽ góp phần tạo việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở địa phương. Đối với doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics thì chi phí sản xuất giảm do các chi phí vận tải, lưu kho bãi, chi phí cho cán bộ thực hiện các thủ tục giao nhận, thủ tục hải quan…đều giảm, thời gian dành cho các quá trình này cũng được rút ngắn đáng kể so với trước, rủi ro được hạn chế đến mức tối thiểu.
3. Cơ sở pháp lý xác định khu đất:
Hiện nay khu đất đang được sự quản lý hợp pháp của chủ dự án
4. Kế hoạch, tiến độ chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Cái Lân Quảng Ninh thanh toán tiền thuê đất hàng năm căn cứ trên Quyết định giao đất/ cho thuê đất của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
II. KẾT LUẬN
Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Cái Lân Quảng Ninh đề nghị được sử dụng khu đất, để thực hiện dự án (Cảng tổng hợp Xuân Ngạn ) với các nội dung chính sau:
1. Địa điểm khu đất, ranh giới địa lý rõ ràng.
2. Tổng diện tích, cơ cấu sử dụng đất: 389.500 m2
3. Hiện trạng sử dụng đất: đất sản xuất kinh doanh kho bãi.
4. Tóm tắt phương án chuyển đổi mục đích sử dụng: sử dụng riêng, Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm.
Kính đề nghị Lãnh đạo UBND tỉnh Quảng Ninh xem xét, phê duyệt.
Dự án đầu tư Cảng tổng hợp – container Xuân Ngạn:
Động lực mới cho dịch vụ logistics và hàng hải tại Hạ Long
Trong bối cảnh hoạt động xuất nhập khẩu, dịch vụ logistics và vận tải biển ngày càng đóng vai trò then chốt đối với tăng trưởng kinh tế, việc hình thành các cảng tổng hợp – container hiện đại, đồng bộ về hạ tầng và dịch vụ đang trở thành nhu cầu cấp thiết. Tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Dự án “Cảng tổng hợp Xuân Ngạn” do Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Cái Lân Quảng Ninh đề xuất đầu tư được xem là một trong những bước đi quan trọng nhằm nâng cao năng lực khai thác cảng biển, phục vụ sự phát triển của các khu công nghiệp và dịch vụ logistics trong khu vực.
Nhà đầu tư: Đơn vị giàu kinh nghiệm trong khai thác cảng biển
Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Cái Lân Quảng Ninh là nhà đầu tư duy nhất đề nghị thực hiện dự án.
Người đại diện theo pháp luật là ông Nguyễn Tiến Bình, Giám đốc Công ty, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cảng biển, logistics và dịch vụ hàng hải. Việc một doanh nghiệp chuyên ngành cảng biển trực tiếp đứng ra đề xuất đầu tư, quản lý và khai thác Cảng tổng hợp Xuân Ngạn cho thấy tính chuyên nghiệp và định hướng phát triển lâu dài của dự án.
Dự án không có nhà đầu tư thứ hai, không thành lập tổ chức kinh tế mới mà do chính doanh nghiệp hiện hữu trực tiếp thực hiện, qua đó rút ngắn các thủ tục trung gian và thuận lợi cho việc tổ chức quản lý sau này.
Vị trí dự án: Gắn với trung tâm hành chính – kinh tế của Hạ Long
Theo đề xuất, Cảng tổng hợp Xuân Ngạn được quy hoạch tại phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh – khu vực giữ vai trò quan trọng trong không gian phát triển đô thị, thương mại và dịch vụ của thành phố.
Với lợi thế tiếp cận thuận lợi đường bộ, đường thủy, gần các tuyến giao thông chiến lược và khu vực tập trung các cơ quan quản lý nhà nước, ngân hàng, doanh nghiệp logistics…, dự án được kỳ vọng sẽ trở thành một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng hàng hóa của Hạ Long và vùng lân cận.
Tổng diện tích đất dự kiến sử dụng cho dự án là 389.500 m² (tương đương 38,95 ha), trên đó sẽ bố trí hệ thống kho bãi, bến bãi xếp dỡ, khu nhà điều hành, hạ tầng giao thông nội bộ, khu vực tập kết và luân chuyển hàng hóa theo cơ cấu sử dụng đất hợp lý, đáp ứng yêu cầu vận hành một cảng tổng hợp – container hiện đại.
Mục tiêu dự án: Từ bốc xếp hàng hóa đến trung tâm logistics tích hợp
Theo đăng ký ngành nghề, dự án tập trung vào hai nhóm hoạt động chính theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC):
Tuy nhiên, mục tiêu của Cảng tổng hợp Xuân Ngạn không chỉ dừng lại ở việc bốc xếp hàng hóa thuần túy. Dự án được định hướng là một trung tâm logistics tích hợp, với các chức năng:
Dự án được thiết kế hướng tới đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông và đảm bảo cảnh quan kiến trúc – không gian cảng hài hòa với khu vực xung quanh, phù hợp xu hướng phát triển đô thị cảng hiện đại.
Quy mô công suất: Từng bước hình thành một cảng tổng hợp – container trọng điểm
Theo phương án đầu tư ban đầu, công suất thiết kế trung bình của Cảng tổng hợp Xuân Ngạn được xác định với các chỉ tiêu cơ bản sau:
Những con số trên cho thấy quy mô dự án không chỉ phục vụ nhu cầu khai thác nội bộ của doanh nghiệp, mà còn có khả năng chia sẻ tải trọng với các cảng trong khu vực, góp phần giảm áp lực cho hệ thống hạ tầng hiện hữu, đồng thời tăng năng lực tiếp nhận và xử lý hàng hóa của thành phố Hạ Long.
Định hướng quy hoạch mặt bằng: Cảng hiện đại, kho bãi tập trung, giao thông thông suốt
Trên diện tích gần 39 ha, bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án được định hình theo các nhóm chức năng:
Dù chi tiết tỷ lệ từng loại đất sẽ được xác lập ở bước quy hoạch chi tiết và thiết kế cơ sở, nhưng về nguyên tắc, phương án quy hoạch sẽ phải:
Hiệu quả kinh tế – xã hội: Động lực mới cho Hạ Long và Quảng Ninh
Theo báo cáo đề xuất, để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng, Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Cái Lân Quảng Ninh đã bước đầu hoàn thiện phương án đầu tư, phương án kinh doanh và kế hoạch hoàn vốn, gửi UBND thành phố Hạ Long cùng các sở, ban, ngành liên quan để xem xét, thống nhất chủ trương.
Khi đi vào hoạt động, Cảng tổng hợp Xuân Ngạn được kỳ vọng sẽ:
Từ đề xuất đến hiện thực: Cần một tầm nhìn dài hạn về hạ tầng cảng biển
Dự án Cảng tổng hợp Xuân Ngạn mới đang ở giai đoạn đề xuất chủ trương đầu tư và hoàn thiện phương án kinh doanh, song đã cho thấy một hướng tiếp cận khá rõ ràng: phát triển cảng biển không chỉ là chuyện đón – trả tàu, mà là xây dựng một trung tâm dịch vụ logistics tích hợp, gắn với các khu công nghiệp, khu kinh tế và mạng lưới giao thông vùng.
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các cảng biển và trung tâm logistics, sự thành công của dự án sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
Nếu được triển khai đúng hướng, Cảng tổng hợp – container Xuân Ngạn sẽ không chỉ là một dự án riêng lẻ, mà có thể trở thành một mắt xích quan trọng trong chiến lược phát triển hệ thống cảng biển và dịch vụ logistics của Quảng Ninh và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong những năm tới.
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái kết hợp nông nghiệp công nghệ cao
80,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trại điện mặt trời và trồng cây dược liệu
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén gỗ làm chất đốt
90,000,000 vnđ
80,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái và hồ sơ xin dự án thuê môi trường rừng du lịch nghỉ dưỡng, giải trí
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trai chăn nuôi bò thịt và hồ sơ xin chấp thuận đầu tư
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án khu nhà ở đô thị Xuân ngạn
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt công nghệ cao
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất máy nông nghiệp
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo gà công nghiệp công nghệ cao
60,000,000 vnđ
58,000,000 vnđ
Dự án khu trung tâm thuong mại phức hợp
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu thương mại, văn phòng, chung cư phức hợp
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án trang trại trồng cây Sâm Đại Quang
55,000,000 vnđ
54,000,000 vnđ
![]()
HOTLINE:
0907 957895 - 028 35146426
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
Hướng dẫn mua hàng
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận
Chính sách đổi trả hàng và hoàn tiền
© Bản quyền thuộc về quanlydautu.org
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn