Dự án khu nhà ở đô thị Xuân ngạn, bản vẽ khu Khu nhà ở, thủ tục xin phép làm khu Khu nhà ở, tiêu chuẩn thiết kế khu Khu nhà ở, các bước cơ bản của quy hoạch và thiết kế Khu nhà ở, xây dựng khu Khu nhà ở Xuân Ngạn.
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.1. Tên dự án:
1.1.2. Địa điểm xây dựng:
1.1.3. Chủ đầu tư :
1.1.4. Hình thức đầu tư
1.2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ TRIỂN KHAI DỰ ÁN
CHƯƠNG 2: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
CHƯƠNG 3: CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
3.1. QUY CHUẨN KỸ THUẬT:
3.2. KHẢO SÁT
3.3. THIẾT KẾ ĐƯỜNG GIAO THÔNG:
3.4. THIẾT KẾ THOÁT NƯỚC:
3.5. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG :
3.6. THIẾT KẾ CÂY XANH:
3.7. THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU:
3.8. CÁC TIÊU CHUẨN THAM KHẢO KHÁC:
3.9. CÁC PHẦN MỀM SỬ DỤNG:
CHƯƠNG 4: ĐỊA ĐIỂM , SỰ PHÙ HỢP VÀ PHƯƠNG ÁN LẬP DỰ ÁN
4.1. ĐỊA ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG
4.1.1. Vị trí, diện tích, ranh giới khu đất:
4.1.2. Điều kiện tự nhiên:
4.1.3. Tình hình hiện trạng:
4.1.4. Nhận xét, đánh giá chung hiện trạng:
4.2. PHƯƠNG ÁN LẬP QUY HOẠCH:
CHƯƠNG 5: QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
5.1. QUY MÔ XÂY DỰNG
5.2. KIẾN TRÚC XÂY DỰNG
5.2.1. Khoảng lùi công trình xây dựng
5.2.2. Quy hoạch kiến trúc tổng thể
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG
6.1. GIẢI PHÁP THI CÔNG XÂY DỰNG
Phương án thi công
6.2. THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU:
6.2.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG
6.2.2. Hình thức quản lý dự án
CHƯƠNG 7: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN - NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1. KẾT LUẬN:
8.2. KIẾN NGHỊ:
- Khu nhà ở đô thị Xuân Ngạn, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long
- Phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long.
- Diện tích xây dựng 488,400 m2
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Cảng Thái Hưng
- Địa chỉ : Tổ 2, Khu 6C, Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
- Điện thoại : 098 5979866
- Đại diện : Ông Phạm Văn Đức - Chức vụ: Giám đốc
- Ngành nghề chính: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, xây dựng công trình kỹ thuật và dân dụng, môi giới bất động sản, đấu giá bất động sản, quản lý bất động sản…
- Đầu tư xây dựng mới
Theo định hướng phát triển quy hoạch toàn thành phố đến năm 2030 thì việc xây dựng nhà ở được xác định là một chiến lược phát triển lâu dài nhằm ổn định nâng cao mức sống của người dân. Tại thành phố Hạ Long nhu cầu nhà ở phục vụ cho các dự án phát triển hạ tầng xã hội, các dự án về nhà ở rất cấp bách do quỹ nhà của thành phố và của quận đang thiếu hụt trầm trọng, điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc triển khai các dự án. Hưởng ứng chính sách nhà nước về khuyến khích đầu tư và xây dựng tại địa bàn thành phố Hạ Long. Trong khả năng của mình Công ty Cổ phần Cảng Thái Hưng dự kiến đầu tư một khu nhà ở đô thị tại phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, Thành phố Hồ Chí Minh quy mô 488,400 m².
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày ngày 18/06/ 2014;
Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng được Quốc hội thông qua ngày ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 23/6/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV của Bộ Nội vụ-Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày … của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở …
Căn cứ Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố …, giai đoạn 2016-2020;
2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Với vai trò trung tâm về nhiều mặt, thành phố Hạ Long đang trở thành tâm điểm cho cá nhà đầu tư trong và ngoài nước, đồng thời cũng kéo theo sự gia tăng số lượng dân nhập cư từ các tỉnh và vùng lân cận với các khu công nghiệp mới trên địa bàn đã thu hút hàng trăm dự án đầu tư, trong đó có các dự án đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư trong nước đã kéo theo một lực lượng lao động lớn phải giải quyết nơi ăn ở. Như các phân tích ở trên, với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của thành phố Hạ Long đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của thị trường bất động sản. Quỹ nhà ở đô thị hạn hẹp trong khi nhu cầu ngày càng cao đã kéo giá nhà đất lên rất cao, dự án đầu tư công trình nhà ở với mọi quy mô, cấp độ đều được tiêu thụ rất nhanh.
Từ những vấn đề cấp thiết hiện nay như đã nêu trên đồng thời thành phố Hạ Long cũng đang phải tiến hành xây dựng đô thị theo hướng văn minh hiện đại mang tính công nghiệp hiện đại. Vì vậy, vấn đề cần được thực hiện ngay từ hôm nay là công tác quy hoạch mang tính chất tổng thể vùng, khu vực. Trên cơ sở đó tiến hành việc xây dựng từng khu vực, cho từng dự án đặc biệt là những dự án Xây dựng các khu dân cư, khu đô thị mang tính hiện đại, sắp xếp phân bổ lại các khu dân cư mang tính hiện đại hơn; xóa dần những khu nhà tự phát đồng thời đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân hiện nay. Qua các vấn đề nêu trên rất dễ nhận thấy nhu cầu về đất ở cho dân cư trong khu vực, công nhân các khu đô thị, xí nghiệp là hết sức cấp bách, thiết thực. Vì vậy việc xây dựng công trình Khu đô thị mới nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở, đất ở cho các đối tượng nói trên và đây cũng là một dự án mang lại hiệu quả kinh tế xã hội và có tính khả thi cao.
Trong nhiều năm qua, nhu cầu về đầu tư xây dựng là một trong những vấn đề kinh tế – xã hội quan trọng. Đặc biệt nhu cầu về nhà ở đang là vấn đề rất bức thiết của người dân. Với dân số tập trung cao việc đáp ứng được quỹ nhà ở cho toàn bộ dân cư đô thị không phải là việc đơn giản. Trước tình hình đó, cần thiết phải có biện pháp khắc phục, một mặt hạn chế sự gia tăng dân số, đặc biệt là gia tăng dân số cơ học, một mặt phải tổ chức tái cấu trúc và tái bố trí dân cư hợp lý, đi đôi với việc cải tạo xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
Hưởng ứng chính sách nhà nước về khuyến khích đầu tư và xây dựng tại địa bàn thành phố Hạ Long. Trong khả năng của mình, Công ty Cổ phần Cảng Thái Hưng dự kiến đầu tư một khu nhà ở đô thị tại Phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long quy mô 488,400m². Vì vậy, việc đầu tư xây dựng là một trong những định hướng đầu tư đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Trong kế hoạch, Nhà đầu tư sẽ xây dựng theo mô hình khu dân cư kiểu mẫu đáp ứng nhu cầu thị trường. Đối với Nhà đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh BĐS tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho Nhà đầu tư.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.1. KẾT LUẬN:
Với yêu cầu bức thiết về nhà ở thành phố nói chung và thành phố Hạ Long nói riêng và thực hiện chương trình lớn của thành phố trong việc xây dựng nhà cho người dân.
- Việc đầu tư xây dựng khu đất sẽ thay đổi hiện trạng khu vực từ một khu đất ruộng trống không có khả năng sản xuất thành một khu ở khang trang phục vụ nhu cầu về nhà ở cho nhiều đối tượng ở thành phố Hạ Long, nâng cao đời sống của người dân.
- Góp phần đẩy nhanh công tác đô thị hóa thành phố Hạ Long phù hợp với xu hướng phát triển chung của thành phố.
- Thể hiện sự quan tâm của các cơ quan ban nghành trong quận cũng như thành phố về nhu cầu nhà ở đối với người dân.
- Cải tạo một phần bộ mặt đô thị, đảm bảo các mặt an ninh, xã hội … tại khu vực xây dựng. Góp phần ổn định cuộc sống dân cư tại chỗ
- Góp phần làm tăng quỹ nhà ở cho thành phố.
- Thu hút lao động trong thời gian xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng dự án khu nhà ở đô thị diện tích 488,400m² thuộc phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long do Công ty Cổ phần Cảng Thái Hưng làm chủ đầu tư là một dự án khả thi. Với quy mô công trình không lớn, cơ cấu công trình kỹ thuật hạ tầng hoàn chỉnh, phù hợp với quy hoạch. Dự án đã giải quyết được nhu cầu bức xúc về nhà ở, tham gia vào chương trình đầu tư, xây dựng. Dự án còn đóng góp phần nào về ngân sách cho Nhà nước.
Kiến nghị: Công ty Cổ phần Cảng Thái Hưng kính đề nghị Sở Xây dựng xem xét và ban hành thông báo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, để Công ty triển khi thực hiện.
Công ty Cổ phần Cảng Thái Hưng
Giám đốc
Dự án khu nhà ở đô thị Xuân ngạn, bản vẽ khu Khu nhà ở, thủ tục xin phép làm khu Khu nhà ở, tiêu chuẩn thiết kế khu Khu nhà ở, các bước cơ bản của quy hoạch và thiết kế Khu nhà ở, xây dựng khu Khu nhà ở Xuân Ngạn.
Cơ cấu quy hoạch và chỉ tiêu sử dụng đất :
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất nhà ở liên kế |
12,484.59 |
40.83 |
2 |
Đất thương mại dịch vụ |
1,889.80 |
6.18 |
3 |
Đất công viên cây xanh |
1,599.52 |
5.23 |
4 |
Đất cây xanh cách ly, hành lang kênh rạch |
1,757.52 |
5.75 |
5 |
Đất hành lang an toàn điện 110kV |
3,531.46 |
11.55 |
6 |
Đất hạ tầng |
254.25 |
0.83 |
7 |
Đất giao thông |
9,056.16 |
29.62 |
TỔNG CỘNG |
30,573.30 |
100.00 |
Bảng chi tiêu xây dựng
STT |
CHỈ TIÊU |
ĐVT |
SLƯỢNG |
A |
Diện tích khu đất |
m2 |
25,383.99 |
I |
Đất dân dụng |
m2 |
25,129.74 |
1) |
Đất ở |
m2 |
12,584.26 |
1.1 |
Khu nhà ở liên kế A |
m2 |
2,739.67 |
|
Số lượng căn |
căn |
33 |
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
80 |
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
72 |
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
216 |
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
7,128 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
7,128 |
1.2 |
Khu nhà ở liên kế B |
m2 |
2,480.00 |
|
Số lượng căn |
căn |
30 |
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
80 |
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
72 |
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
216 |
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
6,480 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
6,480 |
1.3 |
Khu nhà ở liên kế C |
m2 |
2,320.00 |
|
Số lượng căn |
căn |
29 |
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
80 |
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
72 |
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
216 |
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
6,264 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
6,264 |
1.4 |
Khu nhà ở liên kế D |
m2 |
1,360.00 |
|
Số lượng căn |
căn |
17 |
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
80 |
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
72 |
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
216 |
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
3,672 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
3,672 |
1.5 |
Khu nhà ở liên kế E |
m2 |
1,680.00 |
|
Số lượng căn |
căn |
13 |
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
80 |
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
72 |
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
216 |
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
2,808 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
2,808 |
1.6 |
Khu nhà ở liên kế A -khác |
m2 |
456.81 |
|
Số lượng căn |
căn |
4 |
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
114 |
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
91 |
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
274 |
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
1,096 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
1,096 |
1.7 |
Khu nhà ở liên kế B -khác |
m2 |
393.17 |
|
Số lượng căn |
căn |
4 |
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
98 |
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
79 |
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
236 |
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
944 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
944 |
1.8 |
Khu nhà ở liên kế C -khác |
m2 |
468.37 |
|
Số lượng căn |
căn |
4 |
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
117 |
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
94 |
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
281 |
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
1,124 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
1,124 |
1.9 |
Khu nhà ở liên kế D, E -khác |
m2 |
686.24 |
|
Số lượng căn |
căn |
5 |
|
Diện tích khuôn viên /Căn |
m2/căn |
137 |
|
Diện tích xây dựng/Căn |
m2/căn |
110 |
|
Số tầng/Căn |
Tầng/căn |
3.00 |
|
Diện tích sàn XD/Căn |
m2/căn |
329 |
|
Tổng diện tích Diện tích xây dựng |
m2 |
1,647 |
|
Tổng diện tích Diện tích sàn XD |
m2 |
1,647 |
2) |
Công trình công cộng + sinh hoạt chung |
|
3,489.32 |
2.1 |
Đất cây xanh công cộng |
|
1,599.52 |
2.2 |
Đất công trình trung tâm thương mại |
|
1,889.80 |
|
Giao thông |
|
9,056.16 |
|
Hệ thống điện, cấp thoát nước |
|
|
II |
Hạ tầng kỹ thuật |
m2 |
254.25 |
|
Diện tích trạm xử lý nước thải |
|
254.25 |
- Đầu tư xây dựng mới Khu nhà ở Kim Vĩ, huyện Củ Chi trên khu đất 30,573.3 m2. Áp dụng giải pháp xây dựng công trình kiến trúc thân thiện môi trường, sinh thái, mang đặc sắc văn hóa nhưng không làm mất đi tính trang nhã và tiện dụng.
- Cơ cấu sử dụng đất toàn khu phải phù hợp với quy hoạch của Khu nhà ở đô thị mới theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và các quy định khác có liên quan.
- Dự án được tổ chức quy hoạch xây dựng tại khu vực được tiến hành trên cơ sở quy hoạch định hướng xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh. Chức năng được xác định là khu nhà ở thấp tầng.
- Phân bố các chức năng phù hợp tính chất hoạt động, đảm bảo phối hợp chặt chẽ giữa các khu này trong tổng thể vùng xung quanh. Quy hoạch có nghiên cứu xem xét đến tính linh động và khả năng phát triển khu vực.
- Xác định quy mô, vị trí lô đất xây dựng công trình công cộng phục vụ khu ở, lô đất xây dựng công viên, cây xanh hợp lý và lô đất xây dựng nhà ở, khu đô thị và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc.
- Kết nối hạ tầng kỹ thuật đô thị các nhóm nhà và khu dân cư với khu vực xung quanh, nhằm tạo ra một khu dân cư có môi trường sống văn minh.
- Bố cục không gian kiến trúc hài hòa gắn kết chặt chẽ với diện tích mảng xanh và mặt nước. Bảo đảm việc phân kỳ đầu tư xây dựng phù hợp với trình tự khai thác sử dụng đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Để không gian tổng thể của dự án được đồng bộ, các yêu cầu về giao thông nội bộ, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng phải được tuân thủ chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng thể hài hòa, phù hợp với quy hoạch chung được duyệt.
- Các công trình thiết kế cần đảm bảo đúng các yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng, đảm bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế hiện hành. Bên cạnh đó, các hình thực kiến trúc của các công trình phải phù hợp với chức năng; màu sắc đơn giản, tươi sáng; bố cục công trình có chú ý tới các giải pháp thích hợp với điều kiện khí hậu khu vực: bố trí hiên che, tấm chắn nắng tại các mặt công trình hướng đông - tây.
GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái kết hợp nông nghiệp công nghệ cao
Liên hệ
Dự án đầu tư trang trại điện mặt trời và trồng cây dược liệu
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén gỗ làm chất đốt
90,000,000 vnđ
80,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái và hồ sơ xin dự án thuê môi trường rừng du lịch nghỉ dưỡng, giải trí
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trai chăn nuôi bò thịt và hồ sơ xin chấp thuận đầu tư
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư bến cảng logistic container theo quy định mới nghị định mới
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt công nghệ cao
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất máy nông nghiệp
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo gà công nghiệp công nghệ cao
60,000,000 vnđ
58,000,000 vnđ
Dự án khu trung tâm thuong mại phức hợp
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu thương mại, văn phòng, chung cư phức hợp
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án trang trại trồng cây Sâm Đại Quang
55,000,000 vnđ
44,000,000 vnđ
HOTLINE:
0907 957895 - 028 35146426
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
Hướng dẫn mua hàng
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận
Chính sách đổi trả hàng và hoàn tiền
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28,B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579
© Bản quyền thuộc về quanlydautu.org
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn