Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái núi Nâm Nung

Khu du lịch sinh thái văn hóa, thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái, Xin cấp phép khu du lịch sinh thái nông thôn, mẫu dự án đầu tư khu du lịch sinh thái, tiêu chuẩn thiết kế khu du lịch sinh thái, Quy hoạch khu du lịch sinh thái

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái núi Nâm Nung

  • Mã SP:DADT KDL
  • Giá gốc:45,000,000 vnđ
  • Giá bán:40,000,000 vnđ Đặt mua

Khu du lịch sinh thái văn hóa, thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái, Xin cấp phép khu du lịch sinh thái nông thôn, mẫu dự án đầu tư khu du lịch sinh thái, tiêu chuẩn thiết kế khu du lịch sinh thái, Quy hoạch khu du lịch sinh thái.

KHU DU LỊCH SINH THÁI VĂN HÓA NÚI NÂM NUNG
TÊN DỰ ÁN: KHU DU LỊCH SINH THÁI VĂN HÓA NÚI NÂM NUNG
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:

Khai thác được tiềm năng cảnh quan thiên nhiên vốn có của địa phương. Qua đó, xây dựng một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác như: leo núi, cắm trại, nghỉ dưỡng…
Thúc đẩy ngành du lịch tỉnh Đắk Nông phát triển, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương
QUY MÔ DỰ ÁN:
1. Tổng vốn đầu tư: 150 tỷ, trong đó: vốn chủ sở hữu 30%; vốn vay, huy động 70%.
2. Diện tích dự kiến: 250 ha.
ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ:
Vị trí: Xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông
THÔNG TIN VÙNG DỰ ÁN:
1. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý:
- Khí hậu Khu du lịch sinh thái văn hóa núi Nâm Nung thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 02 mùa rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khô: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
- Khoảng cách: Từ thị xã Gia Nghĩa đến khu bảo tồn thiên nhiên Nâm Nung khoảng 40 km theo hướng Bắc.
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 22oC; nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất khoảng 19,5oC; nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất khoảng 24,2oC
- Lượng mưa trung bình năm khoảng: 2.300 mm;
- Độ ẩm không khí trung bình năm khoảng: 86 %.
- Độ cao so với mực nước biển từ 600m đến trên 1.500m.
- Chế độ gió: hướng gió thịnh hành vào mùa mưa là Tây - Nam, hướng gió thịnh hành vào mùa khô là Đông - Bắc, tốc độ gió bình quân là 2,4 - 5,4 m/s, không có bão.
2. Mô tả cảnh quan:
- Khu Bảo tồn thiên nhiên Nâm Nung, huyện Đắk Song, hiện trạng còn hoang sơ, được bao bọc bởi rừng nguyên sinh với hệ động, thực vật phong phú.
- Hai Điểm thác: Len Gun cách Thiền viện Trúc Lâm Đạo Nguyên 20 km, thác Lưu Ly cách Thiền viện Trúc Lâm Đạo Nguyên 4 km, đây là một điểm nhấn trong quy hoạch tổng thể phát triển của khu du lịch sinh thái - văn hóa - lịch sử Nâm Nung. Khu du lịch này cũng gắn liền với những truyền thống đấu tranh hào hùng, anh dũng của đồng bào dân tộc M’nông, là nơi đóng quân của nghĩa quân N’Trang Lơng chống giặc ngoại xâm.
- Vẻ đẹp cảnh quan sinh thái, văn hóa của khu du lịch văn hóa sinh thái Nâm Nung đã được nhiều người biết đến, hàng năm có nhiều khách du lịch trong và ngoài tỉnh đến tham quan, dã ngoại, vui chơi giải trí.
Tiềm năng du lịch là rất lớn, cần được đầu tư khai thác. Do vậy, tỉnh Đắk Nông xếp loại Khu du lịch sinh thái văn hóa núi Nâm Nung là vị trí số một trong các dự án trọng điểm du lịch của tỉnh đang kêu gọi đầu tư.
3. Yếu tố đầu ra, đầu vào của dự án:
3.1 Yếu tố đầu vào:
- Nằm trong quy hoạch Khu du lịch sinh thái, lịch sử Nâm Nung đã được phê duyệt.
- Cảnh quan khu vực thác còn hoang sơ, chưa có tác động của con người, nằm giữa rừng nguyên sinh.
- Nằm trong quần thể du lịch của tỉnh, gần điểm du lịch sinh thái - tâm linh Thiền Viện Trúc Lâm Đạo Nguyên.
3.2 Yếu tố đầu ra:
* Thuận lợi: Hình thành một điểm du lịch sinh thái - nghỉ dưỡng nằm bên Khu du lịch văn hóa tâm linh (Thiền viện Trúc Lâm Đạo Nguyên); cách trung tâm thị xã Gia Nghĩa khoảng 40 km về hướng Bắc của tỉnh; nằm trong quần thể Khu du lịch sinh thái – văn hóa Nam Nung.
* Khó khăn:
- Thu nhập trung bình của người dân tỉnh Đắk Nông còn thấp.
4. Thông tin về đất đai:
- Hiện trạng đất đai: đất rừng, đất sản xuất, ao hồ, suối; đất do nhà nước quản lý.
- Có trong quy hoạch ngành và kế hoạch sử dụng đất của huyện Đăk Song.
- Cam kết của địa phương: Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong quá trình xây dựng dự án.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ:
I. Chính sách địa phương:
Theo Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh về Ban hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, nếu nhà đầu tư đầu tư vào tỉnh Đắk Nông sẽ được hưởng các ưu đãi sau:
1. Chính sách đất đai:
- Danh mục dự án theo khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết nêu trên thuộc diện các dự án tỉnh Đắk Nông thu hồi đất, trường hợp nhà đầu tư đề nghị và được UBND tỉnh chấp thuận bằng văn bản theo phương thức tự thỏa thuận với người sử dụng đất thuộc phạm vi dự án để nhận quyền sử dụng đất, thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất nhưng còn 20% diện tích đất trở xuống chưa thỏa thuận được, thì tỉnh Đắk Nông thu hồi diện tích đất chưa thỏa thuận được để giao đất hoặc cho nhà đầu tư thuê.
2. Chính sách về tài chính, tín dụng:
- Vay vốn từ Quỹ đầu tư phát triển của tỉnh theo quy định của Quỹ đầu tư phát triển.
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư¬ bằng 30% mức lãi suất thỏa thuận giữa nhà đầu tư với tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại, hỗ trợ tối đa 01 tỷ đồng/dự án; thời gian hỗ trợ đầu tư không quá 3 năm kể từ thời điểm giải ngân vốn vay lần đầu tiên.
3. Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng, hệ thống kết cấu hạ tầng:
3.1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trong hàng rào khu, cụm công nghiệp; khu kinh tế; khu, điểm du lịch:
- Hỗ trợ 15% giá trị quyết toán, nhưng tối đa không quá 10 tỷ đồng đối với dự án khu công nghiệp, khu kinh tế và không quá 5 tỷ đồng đối với cụm công nghiệp.
- Hỗ trợ 15% giá trị quyết toán, nhưng tối đa không quá 5 tỷ đồng với dự án khu du lịch và không quá 3 tỷ đồng đối với điểm du lịch.
3.2. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào khu, cụm công nghiệp; khu kinh tế; khu, điểm du lịch:
- Về giao thông: hỗ trợ 50% giá trị quyết toán của dự án nhưng tối đa không quá 3 tỷ đồng.
- Về điện, nước, thông tin liên lạc đến chân hàng rào dự án của nhà đầu tư theo quy định.
3.3. Đối với các dự án nằm ngoài Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu du lịch, điểm du lịch:
- Hỗ trợ 20% giá trị quyết toán chi phí xây dựng và thiết bị công trình kết cấu hạ tầng đã xây dựng, nhưng tối đa không quá 02 tỷ đồng/dự án.
4. Hỗ trợ đào tạo lao động:
* Điều kiện chung: sử dụng 20 lao động trở lên, làm việc ít nhất 2 năm, khóa đào tạo không quá 12 tháng:
- 100% kinh phí cho LĐ (Người DTTSTC, Hộ nghèo, gia đình chính sách, người bị thu hồi đất canh tác, người tàn tật, bộ đội xuất ngũ trở về địa phương).
- 70% kinh phí cho người có Hộ khẩu thường trú tại Đắk Nông.
- 100% kinh phí cho dự án có tổ chức truyền nghề, thời gian từ 03 tháng trở lên/khóa.
5. Hỗ trợ về khoa học công nghệ và môi trường:
- Hỗ trợ 50% tổng giá trị máy móc thiết bị và chuyển giao công nghệ, nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ 50% chi phí đầu tư xây dựng hệ thống xử lý môi trường theo quy định, nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án.
* Trình tự, thủ tục hưởng các chính sách ưu đãi nêu trên được thực hiện theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông.
II. Chính sách Trung ương:
- Được hưởng các ưu đãi về thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thu nhập doanh nghiệp quy định tại điều 15 và điều 16 của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, ngày 26/12/2013 của Chính phủ.
Điều kiện hưởng ưu đãi: Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về quy định tiền thuê đất, thuê mặt nước.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ  ĐẦU TƯ
Theo quy định tại điểm khoản 1, Điều 33, Luật đầu tư số 67/2014/QH13, ngày 26/11/2014, luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2015, quy định hồ sơ xin chủ trương đầu tư dự án bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (có mẫu);
2. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
3.  Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án(có mẫu);
4. Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC: là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Số lượng hồ sơ: 6 bộ, trong đó 01 bộ có dấu đỏ, 05 bộ photo.

Xem Khu du lịch sinh thái văn hóa, thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái, Xin cấp phép khu du lịch sinh thái nông thôn, mẫu dự án đầu tư khu du lịch sinh thái, tiêu chuẩn thiết kế khu du lịch sinh thái, Quy hoạch khu du lịch sinh thái.

CHƯƠNG I:                         GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN khu du lịch sinh thái

I.1.       Giới thiệu chủ đầu tư

-         Tên công ty :  Công ty TNHH MTV Võ Quang Được

-         Địa chỉ:    Thôn Phú Quý, xã Vụ Bổn, Huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk;

-         Điện thoại         :    84 – 0948289718;    Fax: 

-          Đại diện          :   Ông Võ Tấn Lâm     ;   Chức vụ: Giám Đốc

I.2.       Đơn vị tư vấn lập phương án đầu tư xây dựng công trình

-         Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

-         Địa chỉ            : 158 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

-         Điện thoại       : (08) 22142126  ;     Fax:   (08) 39118579

-         Giấy CNĐKKD số : 0305986789 do Sở KHĐT TP.HCM cấp lần đầu ngày 01/09/2008, thay đổi lần 11  ngày 21/07/2014.

I.3.       Mô tả sơ bộ dự án

-    Tên dự án:     Khu du lịch sinh thái văn hóa núi Nâm Nung

-    Địa điểm: Xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông.

-    Dự án đầu tư trên khu đất dự kiến 250 Ha bao gồm các hạng mục sau :

 

I

 Phần xây dựng chính

 ĐVT

 K.Lượng

1

Xây dựng đường bậc thang leo núi

 m 

       2,500

2

Xây dựng hệ thống ròng dọc, cáp trượt lên đỉnh núi cao

 m

       1,500

3

Xây dựng khu trung tâm đón tiếp khách du lịch

 m2

       1,500

4

Xây dựng nhà chòi vọng cảnh diện tích

 m2

          250

5

Xây dựng khu bảo tồn động vật hoang dã

 m

     15,000

6

Xây dựng nhà điều hành diện tích

 m2

          200

7

Xây dựng khu nhà sàn dân tộc 50 căn

 m2

       5,000

8

Xây dựng nhà hàng ăn uống diện tích

 m2

          500

9

Xây dựng nhà dịch vụ, lưu niệm diện tích

 m2

          250

10

Sân, đường bê tông

 m2

       8,000

11

- Kè bê tông + kè đá

 HT

              1

12

Khu vệ sinh, nhà tắm

 m2

          250

13

Khu nhà ở cho nhân viên

 m2

          120

14

Khu hồ bơi thiên nhiên

 m2

1200

15

Bể chứa nước sinh hoạt, PCCC + Trạm bơm

 m2

          150

16

Nhà bảo vệ 1, 2 (cổng chính, có WC)

 m2

            40

17

Tường rào

 m

       1,000

18

Cổng

 m

           20

19

Cây xanh, vườn hoa, vườn lan, sinh vật cảnh…

 m2

     12,500

20

San gạt phẳng nền để đạt cao độ yêu cầu chung xây dựng khu trung tâm

 m3

     10,000

I.4.       Hình thức đầu tư:      Đầu tư xây dựng mới.

-    Khu du lịch sinh thái văn hóa núi Nâm Nung được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác như: leo núi, cắm trại, nghỉ dưỡng, khu vui chơi du lịch sinh thái, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của du khách, phù hợp với phát triển du lịch tổng thể của vùng. Dự án cũng đưa ra phương án bảo tồn rừng đặc dụng và rừng đầu nguồn, cùng với việc bảo tồn và bảo vệ hệ sinh thái rừng đầu nguồn tỉnh Đắk Nông.

-    Dự án được thực hiện theo hình thức : chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

-    Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)

I.5.       Thời hạn đầu tư khu du lịch sinh thái núi Nâm Nung:

-    Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm trong tương lai.

I.6.       Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.5.1. Các văn bản pháp lý về quản lý đầu tư xây dựng

-        Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

-        Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

-        Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

-        Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

-        Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

-        Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014   của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

-        Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

-        Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

-        Nghị định số: 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

-    Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

-    Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

-    Quy chuẩn 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho tòa nhà và công trình.

-    Quy chuẩn chất lượng nước thải QC 14:2008/BTNMT cột B.

-    Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16/04/2009 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn lực chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;

-    Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng.

-    Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quản lý quy hoạch xây dựng.

-    Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP  ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

-    Căn cứ Quyết định số 1942/QĐ-TTg ngày 22/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020;

-    Căn cứ Nghị quyết số 11/2006/NQ-HĐND ngày 3/8/2006 của HĐND tỉnh thông qua Đề án "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020"

-    Căn cứ Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh về Ban hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

-    Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông; Về việc phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020;

I.5.2. Các tiêu chuẩn, Qui chuẩn xây dựng

      Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái văn hóa núi Nâm Nung thực hiện trên cơ sở những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:

-    Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);

-    Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);

-    TCVN 2737-1995       : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;

-    TCXD 229-1999          : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;

-    TCVN 5760-1993       : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

-    TCVN 6160 – 1996     : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;

-    TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);

-    TCVN 4760-1993       : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;

-    TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;

-    TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;

-    TCVN 6772      : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;

Xem thêm tin tức

Khu du lịch sinh thái văn hóa, thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái, Xin cấp phép khu du lịch sinh thái nông thôn, mẫu dự án đầu tư khu du lịch sinh thái, tiêu chuẩn thiết kế khu du lịch sinh thái, Quy hoạch khu du lịch sinh thái

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 1

DANH MỤC CÁC BẢNG 2

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 3

CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN 4

I.1. Sự cần thiết phải lập dự án 4

I.2. Thông tin chung về dự án khai thác môi trường rừng 5

I.2.1. Tên chủ dự án 5

I.2.2. Tên dự án 6

I.3. Căn cứ pháp lý để lập dự án 6

I.3.1. Của Trung ương 6

I.3.2. Các Nghị quyết và Nghị định của Chính phủ 7

I.3.3. Các Thông tư 7

I.3.4. Các Nghị quyết, Quyết định, Kế hoạch của tỉnh Thừa Thiên Huế 7

I.3.5. Căn cứ pháp lý của Vườn quốc gia Bạch Mã và Chủ đầu tư dự án 8

I.4. Đối tượng và phạm vi thực hiện dự án 9

I.4.1. Đối tượng của dự án 9

I.4.2. Phạm vi thực hiện dự án 9

I.4.3. Thời gian thực hiện dự án 9

CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN, DU LỊCH VÀ CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH TRONG VƯỜN QUỐC GIA BẠCH MÃ 10

II.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 10

II.1.1. Điều kiện tự nhiên 10

II.1.1.1. Vị trí địa lý 10

II.1.1.2. Địa hình 12

II.1.1.3. Địa chất và thổ nhưỡng 14

II.1.1.4. Khí hậu – thủy văn 14

II.1.1.5. Hiện trạng tài nguyên rừng 18

II.1.2. Dân số, đặc điểm kinh tế - xã hội 26

II.1.2.1. Dân số, dân tộc, lao động 26

II.1.2.2. Kinh tế: những hoạt động kinh tế chính, thu nhập đời sống của dân  26

II.1.2.3. Xã hội: thực trạng lao động, ngành nghề; giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa 28

II.1.2.4. Quốc phòng, an ninh 29

II.2. Đánh giá hiện trạng tài nguyên du lịch 29

II.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên 29

II.2.1.1. Giá trị cảnh quan thiên nhiên phát triển du lịch 30

II.2.1.2. Các giá trị về đa dạng sinh học 34

II.2.2. Tài nguyên du lịch văn hóa 37

II.2.3. Các hoạt động, chương trình và sản phẩm du lịch 38

II.2.3.1. Các loại hình du lịch 38

II.2.3.2. Các chương trình du lịch 39

II.2.3.3. Các hoạt động du lịch 46

II.2.4. Kết quả của hoạt động du lịch 52

II.2.4.1. Hoạt động quảng bá về du lịch 53

II.2.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh 53

II.3. Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức 55

II.3.1. Thuận lợi 55

II.3.2. Khó khăn 56

II.3.3. Cơ hội 57

II.3.4. Thách thức 57

CHƯƠNG III: PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN 59

III.1. Mục tiêu 59

III.2. Dự báo các yếu tố tác động 59

III.2.1. Chính sách 59

III.2.2. Vị trí địa lý 61

III.2.3. Điều kiện thời tiết, biến đổi khí hậu 62

III.2.4. Dân số và nguồn nhân lực, lao động 62

III.2.5. Lượng khách và nguồn khách 63

III.2.6. Các yếu tố về cơ sở hạ tầng 64

III.3. Thuyết minh phương án phát triển dự án 64

III.3.1. Phương án phát triển đầu tư dịch vụ xe nội tuyến 64

III.3.1.1. Phương án xây dựng và cải tạo giao thông 64

III.3.1.2. Phương án triển khai dịch vụ vận tải 67

III.3.2. Phương án phát triển đầu tư tổ chức tour tuyến 68

III.3.2.1. Giải pháp lắp đặt công trình phục vụ du lịch 68

III.3.2.2. Phương án triển khai dịch vụ tour tuyến du lịch 72

III.4. Địa điểm, quy mô xây dựng các công trình phục vụ du lịch sinh thái 77

III.4.1. Diện tích sử dụng đất 77

III.4.2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình 77

III.4.3. Hạ tầng kỹ thuật 77

III.4.3.1. Hệ thống cấp điện 79

III.4.3.2. Hệ thống cấp nước 79

III.4.3.3. Hệ thống thoát nước thải 79

III.5. Phương thức tổ chức kinh doanh của dự án 79

III.6. Tổ chức giám sát hoạt động của dự án 79

CHƯƠNG IV: VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 80

IV.1. Tổng mức đầu tư 80

IV.1.1. Chi phí đầu tư xây dựng 81

IV.1.2. Chi phí thiết bị 83

IV.1.3. Tổng mức đầu tư 84

IV.2. Nguồn vốn đầu tư của dự án 86

IV.3. Tiến độ sử dụng vốn 86

IV.4. Phương án hoàn trả vốn vay 90

IV.5. Hiệu quả kinh tế của dự án 91

IV.5.1. Doanh thu dự án 91

IV.5.2. Các chí phí hoạt động kinh doanh 92

IV.5.3. Phương thức phân chia lợi nhuận 92

IV.5.4. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 93

IV.6. Đánh giá ảnh hưởng kinh tế - xã hội 94

CHƯƠNG V: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN CÁC BÊN 95

V.1. Nghĩa vụ và quyền hạn của chủ đầu tư 95

V.2. Nghĩa vụ và quyền hạn của Vườn quốc gia Bạch Mã 96

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO TỒN THIÊN NHIÊN, ĐA DẠNG SINH HỌC 97

VI.1. Giải pháp về quản lý bảo vệ và phát triển rừng: 97

VI.2. Giải pháp về bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học 97

CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN PCCC 98

VII.1. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường 98

VII.1.1. Giai đoạn chuẩn bị và lắp đặt thiết bị 98

VII.2. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường 101

VII.2.1. Giai đoạn chuẩn bị và lắp đặt thiết bị 101

VII.2.1.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí 101

VII.2.1.2. Giảm thiểm ô nhiễm nguồn nước 101

VII.2.1.3. Khống chế ô nhiễm CTR 101

VII.2.1.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội do tập trung đông nhân công 102

VII.2.2. Giai đoạn vận hành 102

VII.2.2.1. Giảm thiểu tác động do bụi, khí thải 102

VII.2.2.2. Giảm thiểu tác động do nước thải 102

VII.2.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại 102

VII.3. Phương án phòng cháy chữa cháy 103

CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105

VIII.1. Kết luận 105

VIII.2. Kiến nghị 105

I.1.1. Tên dự án 

- Tên dự án khai thác môi trường rừng: Đầu tư phát triển dịch vụ xe nội tuyến và tổ chức tour tuyến tại Vườn quốc gia Bạch Mã

- Vị trí thực hiện dự án: huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Tổng vốn đầu tư: 143.719.517.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm bốn mươi ba tỷ, bảy trăm mươi chín triệu, năm trăm mười bảy nghìn).

- Nguồn vốn đầu tư: Vốn cố định: 138.019.517.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm ba mươi tám tỷ, không trăm mười chín triệu, năm trăm mười bảy nghìn).

- Vốn lưu động: 5.700.000.000 đồng (Năm tỷ, bảy trăm triệu đồng).

+ Vốn góp của nhà đầu tư: Vốn tự có (62,8%): 90.205.681.000 đồng.

+ Vốn vay (37,2%): 53.513.836.000 đồng.

Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

- Thời gian thực hiện dự án: 30 năm kể từ ngày Công ty CP Hệ sinh thái Bạch Mã được ký hợp đồng thuê môi trường rừng với VQG Bạch Mã.

- Tiến độ thực hiện: 16 tháng kể từ ngày được phê duyệt chủ trương đầu tư cho dự án.

GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha