Tham vấn đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án xây dựng hạ tầng khu tái định cư, khu dân cư tập trung có diện tích 80.959,31m2với quy mô thiết kế 359 lô nhà ở gồm 345 lô nhà ở liền kề, 14 lô nhà ở biệt thự đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho 1.440 người.
Ngày đăng: 24-11-2025
81 lượt xem
DANH MỤC BẢNG................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆN VIẾT TẮT........................ vii
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN....................................................................... 1
1.1. Thông tin chung về Dự án................................................................... 1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết địnhchủ trương đầu tư.............. 2
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......... 3
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......... 13
3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện và lập báo cáo ĐTM.................. 13
3.2. Thông tin về Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM........................... 14
4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.............. 16
5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM...................... 16
5.1. Thông tin về dự án............................................................................ 18
5.1.1. Thông tin chung............................................................................. 18
5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất.......................................................... 18
5.1.3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án....................... 18
5.1.4. Phạm vi....................................................................................... 19
5.1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường........................................................ 19
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động đến môi trường....... 19
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án...... 20
5.3.1. Nước thải, khí thải....................................................................... 20
5.3.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại.......................................................... 21
5.3.3. Tiếng ồn, độ rung............................................................................... 22
5.3.4. Các tác động khác........................................................................... 23
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án................... 23
5.4.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải................ 23
5.4.2. Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại........... 25
5.4.3. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung........... 27
5.4.4. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường........................... 27
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án.................... 28
5.5.1. Chương trình quản lý môi trường...................................................... 28
5.5.2. Giám sát môi trường......................................................................... 29
CHƯƠNG I: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN.................................................... 31
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án............................... 34
1.2.1. Các hoạt động và hạng mục công trình chính của dự án..................... 39
1.2.2. Hạng mục công trình phụ trợ......................................................... 45
1.2.3. Hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường.................... 50
1.3.1. Nguyên vật liệu sử dụng trong giai đoạn thi công cơ sở hạ tầng của Dự án....55
1.3.2. Nhu cầu nước cấp......................................................................... 56
1.3.3. Cấp điện........................................................................................ 58
1.3.4. Sản phẩm của dự án..................................................................... 58
1.4. Quy trình hoạt động....................................................................... 59
1.5. Biện pháp tổ chức thi công................................................................. 59
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội................................................... 65
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất............................................................. 65
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng......................................................... 66
2.1.3. Điều kiện thuỷ, hải văn............................................................... 68
2.1.4. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Xuân Trường 6 tháng đầu năm 2025......... 69
2 2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án...73
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường....................... 73
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học.................................................... 78
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án.... 78
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án........................... 79
2.5. Đánh giá khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận nước thải...................... 80
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động.......................................................... 81
3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện......... 100
3.2.1. Đánh giá, dự báo tác động.................................................................. 111
3.2.1.1.4. Bụi, khí thải................................................................................ 116
3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường...122
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.................. 135
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo.....135
CHƯƠNG IV: CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG................... 137
4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án..................................... 137
4.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án...................... 142
4.2.1. Giám sát chất lượng môi trường trong quá trình chuẩn bị dự án.............. 142
4.2.2. Giám sát chất lượng môi trường trong quá trình xây dựng dự án.............. 142
4.2.4. Kinh phí thuê đơn vị xử lý bùn thải và mua hóa chất Cloramin bổ sung vào ngăn khử trùng của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt...143
4.2.5. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm........
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ THAM VẤN.............................................. 145
5.1. Tham vấn cộng đồng................................................................. 145
5.1.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng................. 145
5.1.2. Kết quả tham vấn cộng đồng................................................. 146
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT......................... 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................... 152
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM
Tên dự án:“Xây dựng hạ tầng khu tái định cư, khu dân cư tập trung”.
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Nam Định. Người đại diện: Ông ...; Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ liên hệ:......Hùng Vương, phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình.
Địa điểm thực hiện: Thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình).
* Phạm vi:
Tổng diện tích quy hoạch của dự án là 80.959,31m2. Dự án “Xây dựng hạ tầng khu tái định cư, khu dân cư tập trung ” với các vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc: Giáp mương, khu dân cư tổ 7 (nay là thôn 42).
+ Phía Nam: Giáp ruộng lúa.
+ Phía Đông: Giáp đường 32m (từ cầu Lạc Quần về trung tâm huyện).
+ Phía Tây: Giáp đường 14m (từ ngã 3 Xuân Bảng đi QL21).
Dự án có diện tích 80.959,31m2với quy mô thiết kế 359 lô nhà ở gồm 345 lô nhà ở liền kề, 14 lô nhà ở biệt thự đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho 1.440 người, bao gồm các hạng mục: San nền, hệ thống giao thông, khuôn viên cây xanh, hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống điện, hoàn trả hệ thống mương tưới tiêu cho khu vực, di chuyển đường điện 22 KV nằm trong khu vực,... được thiết kế đồng bộ.
Dự án không thuộc loại hình sản xuất.
* Các hạng mục công trình:
Toàn bộ khu đất được quy hoạch thành 5 khu vực, bao gồm:
+ Khu ở: Bao gồm các công trình nhà ở dạng nhà liền kề, nhà biệt thự.
+ Khu cây xanh: Được bố trí ở trung tâm khu đất kết hợp không gian cây xanh cảnh quan, sân vườntạo thành một không gian mở sinh động, vừa là điểm nhấn cảnh quan vừa là nơi tạo nên sức sống cũng như thu hút sự quan tâm và đầu tư của người dân không chỉ các khu vực quanh dự án mà cả khu vực xãXuân Trường.
+ Đất đỗ xe: Được bố trí xung quanh các tuyến đường D2, D3 và N4, N5.
+ Nhà văn hóa: Được bố trítrên đường 14m và đường N1, N2.
+ Trường mầm non: Được bố trí trên đường N1, N2 và đường D1.
-Nhóm dự án: Nhóm B.
- Tổng mức đầu tư: 190 tỷ đồng.
* Hoạt động của dự án:
Dự án sau khi được lấp đầy sẽ hoạt động với tiêu chí đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân và đảm bảo chất lượng về môi trường sống cũng như nhu cầu sinh hoạt cho người dân một cách tốt nhất.
Khi dự án đi vào hoạt động: Chủ yếu là hoạt động sinh hoạt của người dân: phát sinh nước thải, khí thải, chất thải rắn, CTNH,...hoạt động của các phương tiện giao thông đi lại phát sinh bụi, khí thải,...
Rác thải sinh hoạt của khu dân cư sẽ được độithu gomrác của địa phương thu gom, vận chuyển về khu xử lý rác theo quy định. Dự án sẽ được bố trí cây xanh trên vỉa hè dọc theo tuyến đường giao thông góp phần cải thiện môi trường sống trong lành, tạo không gian hài hoà và thân thiện.
Dự án “Xây dựng hạ tầng khu tái định cư, khu dân cư tập trung”được triển khai trên diện tích80.959,31m2; dự án thiết kế 359 lô đất gồm 345 lô nhà ở liền kề; 14 lô nhà ở biệt thự. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ đáp ứng nhu cầu nhà ở cho khoảng 1.440 người.
Theo khoản 6, Điều 1 của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án có yếu tố nhạy cảm về môi trường do có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước 02 vụ với diện tích 70.140,28 m2 thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.
Bảng 2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án
|
TT |
Hạng mục công trình và hoạt động |
Tác động xấu đến môi trường |
|
I |
Giai đoạn thi công, xây dựng |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
Sinh hoạt của công nhân thi công |
|
|
II |
Giai đoạn hoạt động của dự án |
|
|
1 |
Hoạt động giao thông |
Bụi, khí thải từ phương tiện giao thông |
|
2 |
Hoạt động xây dựng, cải tạo sửa chữa nhà dân |
|
|
3 |
Hoạt động sinh hoạt của người dân |
|
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải
a)Giai đoạn thi công xây dựng
Nước thải từ hoạt động xây dựng: Phát sinh chủ yếu là nước thải từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị tham gia thi công... Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải xây dựng là đất, cát xây dựng, dầu mỡ. Lượng phát sinh khoảng 1,5 m3/ngày.
Nước thải sinh hoạt của 40 công nhân thi công khoảng: 2,4 m3/ngày.đêm. Thành phần ô nhiễm chính là các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các chất hữu cơ (BOD5), các chất dinh dưỡng (NO3-, PO43-) và các vi sinh vật gây bệnh.
Nước mưa chảy tràn: Lượng mưa chảy tràn trên toàn bộ bề mặt dự án với lưu lượng khoảng: 167.343 m3/năm.
b)Giai đoạn vận hành
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của khu dân cư: khoảng 213m3/ngày đêm. Thành phần chứa các chất ô nhiễm chủ yếu ở dạng hữu cơ như: BOD5, Nitơ, phốt pho, hàm lượng cặn lơ lửng (SS) cao và một số loại vi sinh vật.
Nước mưa chảy tràn: Lượng mưa chảy tràn trên toàn bộ bề mặt dự án (trừ diện tích cây xanh) với lưu lượng khoảng: 157.531 m3/năm.
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải
a)Giai đoạn thi công xây dựng
Bụi: Phát sinh từ hoạt động giải phóng mặt bằng; bóc tách tầng đất mặt; san lấp mặt bằng; hoạt động bốc dỡ, đảo trộn, vận chuyển nguyên vật liệu và hoạt động của các phương tiện vận chuyển với thành phần ô nhiễm: bụi đất, bụi đá, bụi cát,…
Khí thải:
+ Khí thải phát sinh từ các thiết bị máy móc hoạt động trên công trường (xe tải, máy xúc, máy cắt, máy đầm,...) và phương tiện vận chuyển với thành phần ô nhiễm: khí SO2, COx, NOx, Hydrocacbon...
+ Khí thải phát sinh do hoạt động thi công phun, rải bê tông nhựa có phát sinh khí thải và nhiệt dư. Thành phần ô nhiễm chủ yếu là hơi dầu, hắc ín, CO, H2S....
+ Khí thải phát sinh từ sự phân huỷ các chất thải, rác thải trên công trường thi công như: CH4, NH3, H2S,...
b)Giai đoạn vận hành
Nguồn phát sinh, quy mô của chất thải rắn sinh hoạt
a)Giai đoạn thi công xây dựng
b)Giai đoạn vận hành
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường
a)Giai đoạn thi công xây dựng
Khối lượng đất hữu cơ từ quá trình bóc tách bề mặt đất trồng lúa 02 vụ (sau khi trừ diện tích cây xanh) khoảng 13.079m3. Lượng đất bóc tách tầng đất mặt sử dụng để san lấp khu khuôn viên cây xanh và bổ sung đất cho bồn cây xanh vỉa hèlà 5.207 m3. Phần khối lượng đất hữu cơ bóc tách bề mặt dư còn lại 7.872 m3 và 1.562 m3 đất đào không thích hợp khác còn dư sẽ được vận chuyển ra khỏi khuôn viên dự án
Chất thải rắn xây dựng thông thường phát sinh khoảng 50 tấn – bao gồm 47 tấn chất thải rắn xây dựng hao hụt và 2,25 tấn CTRphát quang, hoàn trả mặt bằng (thành phần gồm: đất đá rơi vãi, sắt thép vụn, gỗ côtpha,... ).
b)Giai đoạn vận hành
Bùn thải từ hệ thống bể xử lý nước thải tập trung khoảng 2,2 tấn/năm, vật liệu lọc thải phát sinh khi thay thế từ hệ thống bể xử lý nước thải sinh hoạt: 10,88 tấn/năm.
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
a)Giai đoạn thi công xây dựng
Chất thải nguy hại thành phần giẻ lau dính dầu, cặn sơn thải, mẩu que hàn, vỏ thùng sơn, vỏ thùng phuy nhựa đường.Tổng khối lượng phát sinh khoảng 1.779 kg.
b)Giai đoạn vận hành
Chất thải nguy hại khoảng 1,2 kg/ngày. Thành phần CTNH chủ yếu gồm: pin thải, bóng đèn huỳnh quang thải, đồ điện tử hỏng,...
a.Giai đoạn thi công xây dựng
Tiếng ồn chủ yếu từ các phương tiện GTVT, máy bơm nước, máy nổ,...
Độ rung từ máy đóng cọc, máy cắt kim loại,...quá trình trộn bê tông.
Tác động đến hệ sinh thái, giao thông, sức khỏe cộng đồng, kinh tế - xã hội khu vực thi công dự án.
b)Giai đoạn vận hành
Nguồn gây tiếng ồn và độ rung chủ yếu từ hoạt động của người dân trong khu dân cư phát sinh từ các phương tiện giao thông lưu hành trong khu vực và các vùng lân cận.
a.Giai đoạn thi công xây dựng
Các tác động do các rủi ro, sự cố như: Tai nạn lao động, tai nạn giao thông, sự cố cháy nổ, sự cố dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, thiên tai.
b.Giai đoạn vận hành
Các tác động do các rủi ro, sự cố như: cháy nổ, do công trình xuống cấp, thiên tai, sự cố.
Đối với thu gom và xử lý nước thải
a.Giai đoạn thi công xây dựng
Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu thi công thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường như sau:
Đối với nước thải sinh hoạt:Chủ dự án sẽ lắp đặt 02 nhà vệ sinh di động (2,5m3/bể/nhà vệ sinh) cách khu vực lán trại khoảng 100m. Chất thải từ nhà vệ sinh di động chủ dự án thuê đơn vị có chức năng trên địa bàn thu gom và xử lý với tần suất 2 ngày/lần.
Đối với nước thải từ quá trình xây dựng:Chủ dự án sẽ khai thông tuyến thoát nước tự nhiên có trong khu vực dự án và đào rãnh thu gom nước xung quanh chân công trình để thoát nước. Nước thải sau thu gom sẽ chảy qua 02 hố ga lắng cặn, mỗi hố ga có kích thước (1,5x1,5x1,4) m tương ứng với thể tích khoảng 3 m3/hố, thường xuyên nạo vét cặn lắng trong hố ga, nước thải được tận dụng để tưới ẩm dập bụi khu vực dự án.
Đối với nước mưa chảy tràn: Chủ dự án sẽ tiến hành che chắn nguyên vật liệu tập kết tại công trường để hạn chế nước mưa cuốn trôi các tạp chất bẩn; Đào rãnh tiêu thoát nước kịp thời ra mương tiêu phía Namdự án tránh hiện tượng ngập úng cục bộ. Cử công nhân thu dọn các chất thải rắn, phế liệu sau mỗi ngày làm việc.
b)Giai đoạn vận hành
Dự án xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa và toàn bộ nước mặt trong khu dân cư được thu gom tự chảy theo các đường cống tròn D500, D600, cống hộp B600, cống BTCL qua đường B600, B750 và cống hộp Lo=1,5 m (hoàn trả mương)và thoát về mương tiêuphía Nam tại 6 cửa xả NM1, NM2, NM3, NM4, NM5, NM6:
+ Cửa xả NM1: tọa độ X (m) = 2242344.89; Y (m) = 585958.90 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30);
+ Cửa xả NM2: tọa độ X (m) = 2242322.23; Y (m) = 586050.86 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30);
+ Cửa xả NM3: tọa độ X (m) = 2242296.84; Y (m) = 586152.26 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30);
+ Cửa xả NM4: tọa độ X (m) = 2242284.30; Y (m) = 586202.40 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30);
+ Cửa xả NM5: tọa độ X (m) = 2242271.29; Y (m) = 586254.21 (theo Hệ tọa độ N2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30);
+ Cửa xả NM6: tọa độ X (m) = 2242248.23; Y (m) = 586346.03 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30);
Nước thải sinh hoạt của các hộ dân trong khu dân cư sau khi xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn sẽ được dẫn vào cống thoát nước thải B300, B400. Nước thải chảy theo cống dẫn B400, B500 qua hệ thống bể xử lý nước thải xây ngầm trong khuôn viên khu cây xanh, rồi đổ theo cống B500 ra mương tiêu phía Nam khu vực.
Chủ dự án xây dựng 01 hệ thống bể xử lý nước thải sinh hoạt tập trung công suất 230 m3/ngày.đêm được chia làm 2 modul vận hành độc lập, mỗi modul có công suất 115 m3/ngày đêm đặt ngầm trong khu đất cây xanh (CX) diện tích khoảng 196m2để xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt của khu dân cư.
Quy trình xử lý nước thải của hệ thống bể xử lý nước thải sinh hoạt tập trung như sau:
Nước thải sinh hoạt àNgăn thu nước đầu vào (01 ngăn)àNgăn yếm khí (01 ngăn) àNgăn lắng (02 ngăn) àNgăn lọc (02 ngăn) àNgăn khử trùng (01 ngăn)à Hố ga (nước thải đạt Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2025/BTNMT (cột B, Bảng 1 (F≤2.000m3/h))àcống B500, B600à Nước thải chảy ra mương tiêu phía Nam dự án.
Dự án có 1 điểm xả nước thải tại mương tiêu phía Nam, tọa độ X (m) = 2242271.29; Y(m)= 586254.21 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30)
1.4.1.2. Đối với xử lý bụi, khí thải
a.Giai đoạn thi công xây dựng
Chủ dự án sẽ phối hợp với các đơn vị thi công áp dụng các biện pháp giảm thiểu các tác động cũng như áp dụng các biện pháp an toàn trong quá trình thi công nhằm hạn chế tới mức tối đa các tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra trong quá trình thi công. Không sử dụng các phương tiện thi công cơ giới không đảm các tiêu chuẩn về môi trường. Không thi công vào thời gian từ 22h-6h và từ 11h30-13h30 để tránh ảnh hưởng tiếng ồn đến khu dân cư,...
Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu thi công thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường như sau:
Sử dụng tôn cao 2m để bao quanh khuôn viên khu vực xây dựng dựán
Thường xuyên phun ẩm khu vực xây dựng để hạn chế bụi, khí thải ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Sử dụng phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị thi công đảm bảo quy định về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường, không sử dụng thiết bị thi công cũ, lạc hậu; Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của động cơ, chở đúng tải trọng cho phép và có bạt che chắn, hạn chế chất thải rơi xuống dọc tuyến đường vận chuyển.
Không đốt các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng dự án.
Đối với khí thải phát sinh từ quá trình rải bê tông nhựa và quá trình sơn kẻ nhiệt đường: Trang bị ủng, găng tay, quần áo bảo hộ lao động, khẩu trang…cho công nhân khi rải bê tông nhựa và sơn kẻ nhiệt đường để tránh ảnh hưởng bởi nhiệt, khí và tai nạn lao động có thể xảy ra. Không rải bê tông nhựa khi có gió to, trời mưa nhằm giảm thiểu hơi mùi nhựa nóng phát sinh.
b)Giai đoạn vận hành
Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động giao thông: trồng và chăm sóc cây xanh dọc các tuyến đường giao thông; cắm biển báo hạn chế tốc độ khi ra vào khu dân cư.
Biện pháp giảm thiểu hơi mùi từ hệ thống bể xử lý nước thải sinh hoạt tập trung: hệ thống bể xử lý được xây ngầm trong khuôn viên khu đất cây xanh, các ngăn xử lý thiết kế có nắp đậy bằng bê tông cốt thép để giảm thiểu phát sinh hơi mùi.
Định kỳ 1-2 tuần/lần tiến hành phun thuốc sát trùng hoặc rắc vôi bột xung quanh khu vực xử lý nước thải để hạn chế ruồi nhặng phát sinh.
Trồng cây xanh với diện tích khoảng 4.746,75 m2 chiếm 5,86% diện tích đất quy hoạch.
Để giảm thiểu bụi trong giai đoạn xây dựng nhà ở, các hộ dân thực hiện các biện pháp sau: Sử dụng bạt che chắn khu vực chứa vật liệu xây dựng và tưới nước tạo độ ẩm của vật liệu; các phương tiện vận chuyển phải chở đúng trọng tải và có bạt che chắn.
Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường
a.Giai đoạn thi công xây dựng
Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu thi công thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường như sau:
b)Giai đoạn vận hành
1.4.2.2. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
a.Giai đoạn thi công xây dựng
Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu thi công thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường như sau: Chủ dự án sẽ bố trí kho giữ chất thải nguy hại có diện tích 10 m2 gần khu vực tập kết vật liệu xây dựng trong khu vực dự án; trong kho bố trí 05 thùng chứa có nắp đậy (thể tích 50 lít/thùng). Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại phát sinh theo quy định.
b)Giai đoạn vận hành
UBND xã Xuân Trườngsẽ đưa ra các biện pháp tuyên truyền, khuyến khích người dân phân loại chất thải nguy hại tại nguồn (để thu gom riêng). Bố trí thùng chứa pin thải, bóng đèn huỳnh quang thải ở vị trí phù hợp để người dân thải bỏ. Hợp đồng với đơn vị chức năng để thu gom vận chuyển xử lý cùng CTNH khác theo quy định.
a.Giai đoạn thi công xây dựng
Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng và an toàn giao thông khu vực
Quy định thời gian, tốc độ và tải trọng xe vận chuyển thiết bị, dụng cụ, vật liệu xây dựng và chất thải lưu thông trên tuyến đường; nhanh chóng khắc phục, sửa chữa đường giao thông khi xảy ra sự cố.
Nghiêm cấm đổ vật liệu xây dựng, phế thải xây dựng, rác thải sinh hoạt bừa bãi không đúng nơi quy định.
Chủ dự án giám sát đơn vị thi công trong quá trình xây dựng về biện pháp thi công, tiến độ và chất lượng công trình.
Đơn vị thi công xây dựng các hạng mục đúng trong phạm vi quy hoạch.
Biện pháp bảo đảm an toàn lao động: Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động như: Mũ cứng bảo hiểm trên công trường, khẩu trang, áo phản quang, đèn tín hiệu, cờ báo, phòng hộ cá nhân trong các công việc xây dựng nguy hiểm dễ gây thương tích. Công nhân trực tiếp thi công được huấn luyện và thực hành thao tác, kiểm tra, vận hành đúng kỹ thuật và đáp ứng kịp thời khi có sự cố xảy ra.
b)Giai đoạn vận hành
- Biện pháp ứng phó sự cố đối với hệ thống bể xử lý nước thải sinh hoạt tập trung: Vận hành thường xuyên hệ thống bể xử lý nước thải đảm bảo hệ thống luôn hoạt động ổn; thường xuyên kiểm tra để phát hiện và khắc phục kịp thời khi có sự cố xảy ra; khi hệ thống bể xử lý nước thải gặp sự cố như nước thải sau xử lý không đạt quy chuẩn cho phép, UBND xã kiểm tra hệ thống bể xử lý nước thải, tìm nguyên nhân có biện pháp khắc phục kịp thời. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo đạt quy chuẩn cho phép QCVN 14:2025/BTNMT (cột B, Bảng 1, F≤2.000m3/h) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung, trước khi thải ra mương tiêu phía Nam dự án.
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ:Hệ thống phòng cháy chữa cháy được bố trí phù hợp trong dự án. Quy mô và thiết bị được bố trí đáp ứng các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy.
>>> XEM THÊM: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Bệnh viện (ĐTM)
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn