Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) nhà máy chế biến thủy sản

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất nhập khẩu. Tổng diện tích của dự án là 6.206,3 m2, công suất chế biến, bảo quản thủy sản, hải sản và các sản phẩm từ thủy hải sản là 10.000 tấn sản phẩm/năm và công suất sản xuất thức ăn thủy sản là 5.000 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 31-07-2025

155 lượt xem

MỤC LỤC.......................................................................................... I

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................... III

DANH MỤC BẢNG............................................................................. IV

DANH MỤC HÌNH.............................................................................. VII

MỞ ĐẦU............................................................................................... 1

1. Xuất xứ của dự án.......................................................................... 1

1.1. Thông tin chung về dự án.......................................................... 1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.. 2

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh,

quy hoạch của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.2

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)...... 3

2.1.  Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM..... 3

2.2.   Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án....... 5

2.3.   Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM..5

3.   Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường................................................. 5

3.1.  Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường..... 5

3.2.  Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường...... 6

4.   Phương pháp đánh giá tác động môi trường.................................................................... 7

4.1.  Các phương pháp đánh giá tác động môi trường.......................................................... 7

4.2.  Các phương pháp khác.................................................................................................... 9

5.   Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM...................................................................... 9

5.1.  Thông tin về dự án............................................................................................................ 9

5.2.   Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường....11

5.3.   Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án...12

5.4.  Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án............................... 15

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN.......................................................................... 28

Thông tin về dự án......................................................................................................... 28

Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án..................................................... 33

Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án....... 45

Công nghệ sản xuất, vận hành...................................................................................... 52

Biện pháp tổ chức thi công............................................................................................ 70

Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án................................. 7

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN........ 79

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...................................................................... 79

Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án...88

Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án......98

Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án................................ 98

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP,

CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG..... 10

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo...204

CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC..... 207

CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG....208

Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án.................................... 208

Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án..................... 213

CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN............................................................ 215

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................. 216

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1. Thông tin về dự án

1.1. Tên dự án

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU

Địa điểm thực hiện: ....Trung Cang, xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.

1.2. Chủ dự án

Chủ dự án: Công ty TNHH Chế biến xuất nhập khẩu Thủy sản ....

Địa chỉ liên hệ:.......Trung Cang, xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.

Người đại diện: ....   Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: .......

Tiến độ thực hiện dự án như sau:

+ Tiến độ thực hiện các thủ tục đầu tư, đất đai, xây dựng: Quý IV/2022 – Quý I/2023.

+ Khởi công xây dựng: Quý I/2023.

+ Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình: Quý I/2023 – Quý II/2023.

+ Đưa dự án vào vận hành, sản xuất, kinh doanh: Quý III/2023.`

1.3. Vị trí địa lý dự án

Dự án được thực hiện tại....Trung Cang, xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. Tổng diện tích của khu đất thực hiện dự án là 6.206,3 m2. Phạm vi ranh giới của dự án như sau:

  • Phía Đông giáp: đường Đầm Dơi – Cà Mau.
  • Phía Tây giáp: sông Bảy Háp.
  • Phía Bắc giáp: đất trống.
  • Phía Nam giáp: Công ty TNHH MTV Thủy sản Giang Châu.

Sơ đồ vị trí thực hiện dự án tọa độ giới hạn khu vực dự án như sau:

Tọa độ ranh giới dự án

Ký hiệu mốc

Tọa độ VN 2000

X (m)

Y (m)

M1

1.004.338

571.203

M2

1.004.305

571.276

M3

1.004.297

571.276

M4

1.004.245

571.373

M5

1.004.215

571.359

M6

1.004.260

571.266

M7

1.004.272

571.266

M8

1.004.304

571.186

a. Mối tương quan của dự án với các đối tượng tự nhiên

Vị trí dự án so với các vườn quốc gia, khu bảo tồn, di tích, những vùng nhạy cảm môi trường

Trong phạm vi bán kính 500m từ khu vực triển khai Dự án, không có công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử. Ở khoảng cách gần 400 m xét trong đặc thù dự án, việc thực hiện dự án hầu như không gây ảnh hưởng đáng kể đến hiện trạng công trình.

Dự án Nhà máy chế biến thủy sản xuất nhập khẩu của Công ty TNHH CB XNK Thủy sản có vị trí thuận lợi, nằm gần sông Bảy Háp và đường Đầm Dơi – Cà Mau, thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm và đi lại của công nhân viên.

Vị trí dự án so với hệ thống thủy văn

Vị trí dự án xây dựng nằm gần kinh Xáng, sông Bảy Háp nối liền với các nhánh sông khác đổ ra biển Đông. Vì vậy, vị trí dự án rất thuận lợi cho việc giao thông đường thủy đi lại khắp vùng đồng bằng sông Cửu Long và TP Hồ Chí Minh.

Mối tương quan của dự án với các đối tượng kinh tế - xã hội

- Giao thông:

Cách dự án khoảng 10 km về phía Tây là đường quốc lộ 1A, tuyến đường giao thông trọng điểm thuận lợi cho việc giao thông đi lại khắp đồng bằng sông Cửu Long và TP. Hồ Chí Minh.

Cách dự án khoảng 100 m về phía Đông là đường Đầm Dơi – Cà Mau được xây dựng với quy mô nền đường 12m. Tiếp giáp với dự án về phía Tây là sông Bảy Háp.

+ Liền kề dự án là Nhà máy chế biến thủy sản của Công ty TNHH MTV Thủy sản Giang Châu, cách dự án 2m về phía Nam.

+ Trung tâm hành chính - chính trị: cách dự án khoảng 13km là trung tâm hành chính tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân xã Tân Trung cách dự án khoảng 1km về phía Nam.

+ Xung quanh dự án, chủ yếu là nhà dân tập trung ven đường, không có các Nhà máy, trung tâm thương mại xung quanh.

Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

Khu đất thực hiện dự án được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số .... ngày 28/02/2023, số ... ngày 28/02/2023 và số DI191457 ngày 28/02/2023. Toàn bộ diện tích khu đất là đất trống, không có công trình xây dựng kiên cố nên không gặp khó khăn trong công tác di dời giải tỏa, có bụi cỏ dại, cây bụi thấp tầng mọc xung quanh khu vực, không có công trình xây dựng bên trên, không có dân cư sinh sống.

Vị trí thực hiện dự án

Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Mật độ dân cư tại khu vực thực hiện dự án trong bán kính 3km thưa thớt, phân bố không đều, tập trung chủ yếu trên các tuyến đường và một số khác nằm rải rác quanh khu vực dự án.

Người dân khu vực chủ yếu làm nông nghiệp, nuôi tôm, nghề tự do.

* Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư: Nhà dân gần nhất nằm cách khu dự án khoảng 140m về phía Đông.

Ngoài ra, khu đất thực hiện dự án là đất trống, không có khu dân cư tập trung, khu bảo tồn thiên nhiên, di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác, vùng đất ngập nước quan trọng,... do đó khu vực thực hiện dự án không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

Mục tiêu của dự án

- Tạo ra sản phẩm là tôm đã chế biến để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ra các nước trên thế giới và thức ăn thủy sản để phục vụ nhu cầu nuôi trồng thủy sản trong nước.

  • Tạo ra khoản thu nhập hàng năm cho Công Ty TNHH Chế biến xuất nhập khẩu Thủy sản cũng như tạo thêm thu nhập cho những người lao động;
  • Tạo điều kiện phát triển tốt ngành chế biến thủy sản và sản xuất thức ăn thủy sản của tỉnh Cà Mau nói riêng và Việt Nam nói chung.
  • Nhằm mở rộng thị trường, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Cà Mau.
  • Góp phần tăng ngân sách Nhà nước.
  • Giải quyết công việc cho người dân xung quanh dự án, cải thiện môi trường và phát triển bền vững.
  • Góp phần chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp nông thôn, tham gia xoá đói giảm nghèo, cải thiện cuộc sống của người dân.
  • Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải, nước thải trong quá trình chế biến của nhà máy nhằm giảm thiểu mức độ gây ô nhiễm môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

1.6.Loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

  1. Loại Hình dự án

Loại Hình dự án: Chế biến thủy sản, căn cứ vào cột 4 Mục 16 Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định một số điều của Luật bảo vệ môi trường dự án thuộc loại Hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường công suất trung bình.

  1. Quy mô, công suất dự án: Tổng diện tích của dự án là 6.206,3 m2, công suất chế biến, bảo quản thủy sản, hải sản và các sản phẩm từ thủy hải sản là 10.000 tấn sản phẩm/năm và công suất sản xuất thức ăn thủy sản là 5.000 tấn sản phẩm/năm.

c.Công nghệ sản xuất của dự án:

- Các quy trình công nghệ chế biến tôm tại dự án:

+ Công nghệ sản xuất tôm nguyên con đông Block: Tiếp nhận nguyên liệu → Rửa lần 1 → Phân cỡ → Cân → Rửa lần 2 → Xếp khuôn → Chờ đông → Cấp đông → Tách khuôn, mạ băng → Dò kim loại → Đóng thùng → Bảo quản, xuất xưởng.

+ Công nghệ sản xuất tôm sơ chế đông block: Tiếp nhận nguyên liệu → Rửa lần 1 → Sơ chế → Rửa lần 2 → Lột PTO, lựa tạp chất → Phân, kiểm cỡ PTO → Rửa lần 3 → Xếp khuôn → Chờ đông → Cấp đông → Tách khuôn, mạ băng → Dò kim loại → Đóng thùng → Bảo quản, xuất xưởng.

+ Công nghệ sản xuất tôm sơ chế đông IQF: Tiếp nhận nguyên liệu → Rửa lần 1 → Sơ chế → Rửa lần 2 → Lột PTO, lựa tạp chất → Phân, kiểm cỡ PTO → Rửa lần 3 → Đông IQF → Cân, mạ băng → Dò kim loại → Bao gói, đóng thùng → Bảo quản, xuất xưởng.

+ Công nghệ sản xuất tôm hấp đông IQF: Tiếp nhận nguyên liệu → Rửa lần 1 → Sơ chế → Rửa lần 2 → Lột PTO, lựa tạp chất → Phân, kiểm cỡ PTO → Rửa lần 3 → Hấp, làm lạnh → Đông IQF, mạ băng → Tái đông → Bao gói → Dò kim loại → Đóng gói → Bảo quản → Xuất hàng.

+ Công nghệ sản xuất tôm tẩm bột chiên đông lạnh: Tiếp nhận nguyên liệu → Rửa lần 1 → Sơ chế → Rửa lần 2 → Lột PTO, khứa, duỗi, lựa tạp chất → Phân, kiểm cỡ → Rửa lần 3 → Ngâm → Rửa lần 4 → Tẩm bột → Cấp đông I → Chiên tôm → Làm nguội → Xếp vỉ → Cấp đông II → Bao gói → Dò kim loại → Đóng gói → Bảo quản → Xuất hàng.

  • Quy trình sơ chế đầu, vỏ tôm:

Nguyên liệu (đầu, vỏ tôm từ quy trình sơ chế tôm) → Hấp → Phơi hoặc sấy → Chuyển qua quy trình sản xuất thức ăn thủy sản.

  • Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn thủy sản:

Tiếp nhận, bảo quản nguyên liệu → Làm sạch nguyên → Trộn sơ bộ → Nghiền → Trộn đều → Ép đùn → Sấy → Làm nguội → Đóng gói, bảo quản → Xuất hàng.

Quy trình công nghệ sản xuất của dự án được trình bày chi tiết tại mục 1.4 của Chương này.

Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Các hạng mục công trình chính

Dây chuyền sản xuất sản phẩm chính của dự án được trình bày chi tiết tại mục 1.4 của Chương này.

Các hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự án được trình bày ở Bảng sau:

Các hạng mục công trình của dự án

STT

Tên công trình

Đơn vị

Diện tích xây dựng

Số tầng

Tỉ lệ (%)

I

Hạng mục công trình tại dự án

 

m2

4.655

--

75

 

Hạng mục công trình chính

01

Nhà xưởng tiếp nhận nguyên liệu

m2

500

1

8,06

02

Nhà xưởng chế biến

m2

500

1

8,06

03

Nhà xưởng phân cỡ

m2

500

1

8,06

04

Nhà xưởng ngâm quay

m2

500

1

8,06

05

Phòng chiên tôm

m2

20

1

0,32

06

Phòng tẩm bột

m2

20

1

0,32

STT

Tên công trình

Đơn vị

Diện tích xây dựng

Số tầng

Tỉ lệ (%)

07

Kho phụ gia

m2

20

1

0,32

08

Khu cấp đông

m2

500

1

8,06

09

Phòng đệm 01

m2

160

1

2,58

10

Phòng đệm 02

m2

160

1

2,58

11

Phân xưởng sản xuất thức ăn thủy sản

m2

200

1

3,22

12

Kho lạnh 5.000 tấn

m2

1.060

1

17,08

13

Kho hóa chất

m2

20

1

0,32

 

Hạng mục công trình phụ trợ

14

Phòng máy

m2

70

1

1,13

15

Hồ nước sạch

m2

20

1

0,32

16

Nhà xe

m2

300

1

4,83

17

Nhà vệ sinh

m2

80

1

1,29

18

Trạm điện

m2

25

1

0,40

 

II

Hạng mục công trình xử chất thải và bảo vệ môi trường

 

 

m2

 

313

 

--

 

5

19

Hệ thống xử lý nước thải

m2

288

1

4,64

20

Kho chứa CTNH

m2

6

1

0,10

21

Kho chứa CTR công nghiệp thông thường (kho đầu vỏ)

 

m2

15

1

0,24

22

Khu vực lưu chứa CTRSH

m2

4

1

0,06

 

 

III

Cây xanh, đường nội bộ, hành lang (Cây xanh được trồng đảm bảo tỉ lệ 20% theo quy định)

 

 

 

m2

 

 

1.238,6

 

 

--

 

 

20

Tổng cộng

m2

6.206,3

--

100

(Nguồn: Công Ty TNHH Chế biến xuất nhập khẩu Thủy sản..)

Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án

Hệ thống cấp điện

Nguồn cung cấp: sử dụng hệ thống cung cấp điện của mạng lưới điện quốc gia và lắp đặt hệ thống điện hạ thế 3 pha cấp đến tủ điện chính của dự án.

Nhu cầu sử dụng: Lượng điện năng tiêu thụ cho các mục đích sau:

  • Sử dụng để vận hành máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.
  • Sinh hoạt công nhân viên (thắp sáng, quạt máy,…).

Dự kiến, sau khi đi vào sản xuất ổn định, nhu cầu sử dụng điện của Nhà máy khoảng 160.400 KWh/tháng.

Hệ thống cung cấp nước

Nguồn cung cấp: sử dụng nguồn nước từ giếng khoan của dựa án. Nước dùng cho nhà máy khi dự án đi vào hoạt động bao gồm nước sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên và các hoạt động tưới cây, PCCC,…

Hệ thống thông tin liên lạc

Hệ thống thông tin liên lạc hỗ trợ chức năng trao đổi thông tin cơ bản thông suốt toàn Nhà máy và đáp ứng các yêu cầu trao đổi thông tin cho các hệ thống thiết bị khác. Bao gồm hệ thống mạng cáp, máy tính, internet, mạng và trao đổi thông qua cổng ngôn ngữ (điện thoại, fax, bộ đàm).

Hệ thống PCCC

Hệ thống chữa cháy tại dự án được tính có 01 đám cháy xảy ra đồng thời, thời gian dập tắt đám cháy liên tục trong 3 giờ, lưu lượng dập tắt đám cháy là Q = 10 l/s = 36 m3/h. Bố trí trụ cứu hỏa xung quanh Nhà xưởng tại những nơi dễ vận hành và thao tác khi có cháy xảy ra.

Trụ chữa cháy ngoài dự án bao gồm: Hộp đựng thiết bị, dụng cụ chữa cháy bằng thép chống rỉ. Trong hộp chữa cháy gồm có: 2 cuộn vòi rồng D65, 2 lăng phun D19, khớp nối D50.

Hệ thống chữa cháy: Đầu vòi phun chữa cháy, báo cháy, các quạt điều áp, các quạt hút khói, đèn khẩn cấp, các bơm họng cứu hỏa,…

Lưu lượng nước cấp cho một đám cháy phải đảm bảo >15 l/s; số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥ 2 (theo QCVN 01:2021/BXD).

Tính lượng nước cấp chữa cháy cho 1 đám cháy đồng thời xảy ra trong thời gian 60 phút là: Qcc = 15 lít/giây.đám cháy x 1 đám cháy x 60 phút x 60 giây/1.000 = 54 m3 Như vậy, với diện tích đất phục vụ cho hoạt động của dự án và tính chất hoạt động của dự án thì bể nước PCCC cần có thể tích là 54 m3. Dự án dự kiến sẽ xây dựng bể chứa nước PCCC với thể tích chứa tối thiểu 54m3 để có thể đáp ứng được nhu cầu đảm bảo an toàn PCCC của dự án khi đi vào hoạt động.

Hệ thống giao thông

Giao thông đối ngoại: Dự án được tiếp giáp với đường Đầm Dơi – Cà Mau và nằm cách đường Quốc lộ 1A khoảng 10 km. Như vậy, Dự án nằm tại hệ thống giao thông hoàn chỉnh rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của công ty.

Giao thông đối nội: Dự án xây dựng hệ thống giao thông đối nội đảm bảo hoạt động đi lại vận chuyển nguyên vật liệu cũng như sản phẩm.

Hệ thống chống sét

Toàn công trình được bảo vệ bằng kim thu sét (loại kim chống sét tiên đạo, chống sét đánh trực tiếp), kim được đặt trên mái của nhà xưởng và được gắn trên trụ STK cao 5m so với mái, bán kính bảo vệ cấp 3, R = 107m.

Bán kính bảo vệ kim thu sét được tính toán như sau:

Hệ thống chống sét

Dựa vào bán kính bảo vệ và diện tích cần bảo vệ của công trình ta tính được số kim thu sét cần bảo vệ cho toàn công trình là 08 kim thu sét có đường kính bảo vệ như trên.

Kim thu sét được nối với hệ thống tiếp địa để tản sét bằng cáp đồng trần 70 mm2. Hệ thống tản sét cho mỗi kim thu sét gồm hệ thống cọc đồng đóng sâu cách mặt đất 25m và cọc tiếp địa là loại cọc mạ đồng có chiều dài 2,4m và tiết diện 16 mm2, điện trở tiếp địa cho hệ thống này không vượt quá 10 Ω.

Điện trở nối đất của hệ thống được kiểm tra hằng năm vào đầu mùa mưa phải đảm bảo nhỏ hơn 10 Ω, nếu không đạt phải bổ sung phụ gia.

Hoạt động của dự án

  • Chế biến thủy hải sản tiêu thụ thị trường trong nước, xuất khẩu và sản xuất thức ăn thủy sản phục vụ thị trường trong nước.
  • Hoạt động vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm của dự án.
  • Hoạt động sinh hoạt của công nhân
  • Hoạt động vận hành HTXLNT, HTXLKT,...

Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

Thu gom và thoát nước mưa

Nước mưa chảy tràn được xem như là sạch nên lượng nước này được thải trực tiếp vào nguồn tiếp nhận. Một phần nước mưa được ngấm trực tiếp vào mặt đất, một phần chảy đến các hố gas bằng bê tông cốt thép, nhà máy xây dựng 12 hố gas có kích thước 1000mm x 1000mm x 1000mm, sau đó được loại bỏ rác và thải ra sông Bảy Háp (Sơ đồ thoát nước mưa được đính kèm phụ lục I).

Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa:

Thu gom và thoát nước thải

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh phục vụ cho hoạt động vệ sinh cá nhân của công nhân viên tại Công ty với lưu lượng khoảng 16 m3/ngày. Sau khi xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 03 ngăn, nước thải được đấu nối vào HTXLNT của dự án.

Nước thải sản xuất tại Dự án phát sinh bao gồm:

+ Công suất chế biến tôm từ tôm nguyên liệu nguyên vỏ với công suất là 1.000 tấn sản phẩm/năm, tương đương khoảng 3,33 tấn sản phẩm/ngày.đêm (làm việc khoảng 300 ngày/năm) với định mức nước dùng là 25 m3/tấn sản phẩm, do đó tổng lượng nước cần sử dụng và thải ra khoảng: 3,33 tấn sản phẩm/ngày.đêm x 25 m3/tấn sản phẩm = 83,33 m3/ngày.đêm.

+ Công suất chế biến tôm từ tôm nguyên liệu đã được sơ chế với công suất là 9.000 tấn sản phẩm/năm, tương đương khoảng 30 tấn sản phẩm/ngày.đêm (làm việc khoảng 300 ngày/năm) với định mức nước dùng là 6 m3/1 tấn sản phẩm (tôm đã được sơ chế khi nhập về nhà máy sẽ được rửa qua 1 lần trước khi cấp đông), do đó tổng lượng nước cần sử dụng và thải ra khoảng: 30 tấn sản phẩm/ngày.đêm x 6 m3/tấn sản phẩm = 180 m3/ngày.đêm.

+ Nước thải từ quá trình xử lý khí thải của lò hơi: 1m3/ngày.đêm.

+ Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải nhiễm mùi từ công đoạn hấp, sấy trong quá trình sản xuất thức ăn thủy sản, cụ thể là nước sử dụng cho hệ thống dập mùi: 1,5 m3/ngày.đêm.

- Nước thải từ vệ sinh mặt bằng khu vực sản xuất: khoảng 3 m3/ngày.đêm.

Như vậy, tổng lượng nước thải sản xuất phát sinh 268,83 m3/ngày đêm. Nước thải từ khu vực chế biến tôm đông lạnh sẽ được thu gom bằng hệ thống mương nối xung quanh nhà xưởng, sau đó được dẫn qua ống nhựa D315mm dẫn về hố thu và đưa qua hệ thống xử lý nước thải tập trung (sơ đồ mặt bằng thu gom và thoát nước thải đính kèm Phụ lục I) và nước thải từ khu vực sản xuất thức ăn thủy sản được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung bằng ống nhựa PVC D140mm.

Xử lý nước thải

Tổng lượng nước thải phát sinh tại dự án là 284,83 m3/ngày.đêm, chọn hệ số dự phòng k=1,2, khi đó tổng lượng nước thải lớn nhất là 342 m3/ngày.đêm. Do vậy, Công ty sẽ xây dựng HTXLNT công suất 450m3/ngày.đêm để đảm bảo xử lý hết lượng nước thải phát sinh của Dự án và dự trù khi dự án mở rộng và nâng công suất sản xuất.

Quy trình xử lý nước thải của HTXLNT như sau: Nước thải đầu vào → Bể thu gom → Bể điều hòa → Bể sinh học kỵ khí - UASB → Bể sinh học thiếu khí - Anoxic → Bể sinh học hiếu khí - Aerotank → Bể lắng sinh học → Bể khử trùng → Nguồn tiếp nhận (sông Bảy Háp).

Thuyết minh quy trình HTXLNT được trình bày chi tiết tại mục 3.2.2 Chương 3.

Xử lý bụi, khí thải

Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp chung để giảm thiểu bụi, khí thải như mua sắm trang thiết bị mới, không sử dụng thiết bị cũ phát tán nhiều bụi, khí thải. Ngoài ra, Công ty sẽ áp dụng các biện pháp cụ thể như sau:

- Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và thành phẩm

+ Không sử dụng các phương tiện quá cũ (>20 năm);

+ Sử dụng nhiên liệu dầu DO có hàm lượng S = 0,05%;

+ Các phương tiện đi vào khu Dự án phải đậu đúng vị trí, tắt máy và sau khi bốc dỡ vật liệu xong mới được nổ máy;

+ Các xe vận chuyển vật liệu xây dựng không cho phép chở quá trọng tải cho phép của xe;

+ Thường xuyên bảo trì bảo dưỡng máy móc thi công và các phương tiện vận chuyển;

+ Hạn chế lưu thông vào những giờ cao điểm và tuân thủ các quy định về an toàn giao thông.

Bụi từ quá trình sản xuất: trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.

Bụi phát sinh từ kho nhiên liệu và tro đốt từ lò hơi: Riêng với bụi từ tro bay và tro đốt, một số giải pháp nhà máy sẽ áp dụng khi đi vào hoạt động để có thể giảm thiểu tối đa các tác động như:

+ Phương tiện vận chuyển củi và tro sẽ được che chắn trong quá trình vận chuyển;

+ Thường xuyên thu gom lượng tro đốt vào các bao lớn bịt kín miệng (việc thu gom này được thực hiện ngay trong kho chứa nhiên liệu), xếp gọn gàng trong kho và bán cho các đơn vị thu mua hoặc hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Cà Mau chở đi xử lý;

+ Quét dọn và vệ sinh sạch sẽ khu vực lò hơi, khu vực chứa nhiên liệu sau mỗi ngày làm việc;

+ Tưới nước đường nội bộ xung quanh khu vực nhà lò hơi vào mùa khô.

- Bụi từ quá trình bốc xếp thành phẩm ra vào kho chứa và phương tiện vận chuyển:

+ Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân (khẩu trang ngăn được bụi qua đường hô hấp, tiêu hóa, tốt nhất là mặt nạ chống bụi; găng tay,…);

+ Khu vực lưu trữ thành phẩm đảm bảo thông thoáng, có hệ thống quạt thông gió.

- Mùi từ quá trình vệ sinh nhà xưởng:

+ Chủ dự án sẽ lắp đặt các hệ thống quạt gió trong khu vực sản xuất;

+ Thực hiện các biện pháp thông thoáng, vệ sinh nhà xưởng và hệ thống cống thoát thường xuyên nhằm giảm nồng độ của các chất gây mùi;

+ Kiểm soát lượng chlorine sử dụng một cách hợp lý để hạn chế mùi.

- Mùi hôi từ trạm xử lý nước thải:

+ Vệ sinh mương dẫn theo định kỳ;

+ Sử dụng các chế phẩm vi sinh khử mùi để giảm thiểu mùi hôi;

+ Vệ sinh song chắn rắc mỗi ngày;

+ Chu kỳ lấy bùn được tổ chức thường xuyên;

+ Đảm bảo diện tích cây xanh xung quanh vì cây xanh là giải pháp ngăn chặn mùi hiệu quả và kinh tế nhất.

Mùi hôi phát sinh do lưu trữ chất thải rắn:

+ Các thùng chứa rác chờ vận chuyển ra khỏi nhà máy phải được trang bị nắp đậy;

+ Sử dụng các chế phẩm vi sinh khử mùi.

Bụi và khí thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu sử dụng cho lò hơi: Chủ dự án sẽ đâu tư lắp đặt hệ thống xử lý khí thải lò hơi, công suất lò hơi 5 tấn hơi/giờ. Nguyên liệu dùng để đốt lò hơi là củi khô nên thành phần và tính chất của các ô nhiễm không phức tạp, chủ yếu là bụi, CO, … Vì vậy, việc xử lý lượng khí thải sẽ dễ dàng và đơn giản hơn. Khí thải phát sinh từ quá trình vận hành lò hơi được Công ty thu gom và xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B trước khi thải ra môi trường thông qua ống khói.

Khí thải nhiễm mùi từ quá trình hấp, sấy của xưởng sản xuất thức ăn thủy sản: Mùi hôi từ quá trình hấp, sấy của xưởng sản xuất thức ăn thủy sản phát sinh từ hơi nước trong quy trình hấp, sấy mang theo các hợp chất hữu cơ gây mùi như NH3, H2S,…sẽ gây mùi khó chịu cho công nhân trực tiếp sản xuất và khu vực nhà dân xung quanh. Nồng độ ô nhiễm tùy thuộc vào từng loại nguyên liệu sử dụng, tình trạng vận hành và tuổi thọ của động cơ. Do đó, Chủ đầu tư sẽ đầu tư lắp đặt hệ thống xử lý khí thải nhiễm mùi từ quá trình hấp, sấy của xưởng sản xuất thức ăn thủy sản có công suất là 8.000 m3/h. Khí thải sau hệ thống xử lý khí thải nhiễm mùi đảm bảo đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B trước khi thải ra môi trường thông qua ống thải.

Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt: sẽ được thu gom, phân loại tại nguồn sẽ được chứa trong thùng chứa có nắp đậy, đặt tại các khu vực thường xuyên có phát sinh chất thải khu vực văn phòng, trên các tuyến đường nội bộ… Sau đó, đưa ra khu thu gom vào thùng 240l có nắm đậy kín và tập trung về khu vực lưu chứa cố định trong dự án có diện tích 4m2. Công ty sẽ ký hợp đồng với đơn vị chức năng vận chuyển đi xử lý theo quy định. (Vị trí khu vực lưu chứa thể hiện ở Bản vẽ đính kèm Phụ lục).

Chất thải rắn công nghiệp thông thường

Giấy, thùng carton thải,… được thu gom tập trung và bán cho đơn vị thu mua phế liệu.

Toàn bộ lượng đầu, vỏ tôm sẽ thu gom đưa vào trong kho chứa có diện tích 15mnằm trong khuôn viên khu vực nhà xưởng nên có hệ thống làm lạnh và kho được xây dựng có các mương, rãnh xung quanh thấp hơn để thu nước rỉ từ đầu vỏ tôm cùng với nước thải sản xuất đưa đến HTXLNT. Công ty sẽ vận chuyển liên tục lượng đầu vỏ tôm sang xưởng sản xuất thức ăn thủy sản để làm nguyên liệu cho quy trình sản xuất thức ăn thủy sản. Lượng đầu vỏ tôm sẽ được xúc vào thùng phuy chứa và thu gom hằng ngày đảm bảo không để xảy ra tình trạng phân hủy chất hữu cơ gây ra mùi thối ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh. (Vị trí kho chứa đính kèm tại Phụ lục).

Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động của Dự án sẽ được thu gom, phân loại riêng với chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn sinh hoạt.

Lượng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều nhưng để đảm bảo vệ sinh môi trường Nhà máy sẽ bố trí các thùng chuyên dụng có nắp đậy kín, dán nhãn mác và lưu trữ vào kho chứa có diện tích 6 m2. Công ty sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo quy định. (Vị trí khu vực lưu chứa thể hiện ở Bản vẽ đính kèm Phụ lục I).

>>> XEM THÊM: Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy chế biến thực phẩm sạch

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha