Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy chế biến thực phẩm sạch

Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy chế biến thực phẩm sạch và 7 loại giấp phép môi trường được thay thế theo quy định mới

Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy chế biến thực phẩm sạch

  • Mã SP:gpmt mn 1
  • Giá gốc:170,000,000 vnđ
  • Giá bán:165,000,000 vnđ Đặt mua

Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy chế biến thực phẩm sạch và 7 loại giấp phép môi trường được thay thế theo quy định mới

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên chủ dự án đầu tư: 

- Tên Chủ đầu tư dự án: Công ty TNHH 

- Địa chỉ văn phòng: , huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư dự án: Ông ; chức danh: Tổng Giám đốc; Quốc tịch: 

- Điện thoại: 022837718.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 30876433 chứng nhận lần đầu  ngày 12/01/2017, chứng nhận thay đổi lần thứ 01 ngày 11/02/2020, chứng nhận thay đổi lần thứ 02 ngày 03/6/2021, chứng nhận thay đổi lần thứ 03 ngày 22/10/2022 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định.

2. Tên dự án đầu tư: 

- Tên dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm sạch”

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:  xã Hải Nam, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.

- Cơ quan thẩm định dự án đầu tư: Dự án “Nhà máy chế biến thực phẩm sạch” được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1134/QĐ – UBND ngày 31/5/2019.

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): dự án nhóm B.

* Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện Dự án:

Chủ đầu tư tiền thân của dự án là Công ty Cổ phẩn Thương mại và Đầu tư Biển Đông với mã số doanh nghiệp là 0600720320, do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Nam Định cấp đăng ký lần đầu ngày 15/07/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 24/12/2018. Năm 2015, Công ty Cổ phẩn Thương mại và Đầu tư Biển Đông triển khai thực hiện dự án: “Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thực phẩm sạch xã Hải Nam, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định” trên khu đất có diện tích 206.722,8m2. Dự án này đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 2772/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 với quy mô công suất giết mổ là 500 con/ngày và được phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 1134/QĐ – UBND ngày 31/5/2019, chấp thuận điều chỉnh quy mô công suất giết mổ, chế biến thịt khoảng 200 lợn thịt/giờ (trọng lượng trung bình khoảng 100kg/con) trên diện tích 70.000m2 (dây chuyền giết mổ làm việc khoảng 4,5 giờ/ngày tương đương 900 con/ngày).

Năm 2018, Công ty Cổ phẩn Thương mại và Đầu tư Biển Đông đã góp vốn thành lập Công ty TNHH Biển Đông DHS và theo đó chuyển nhượng dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm sạch” sang cho Công ty TNHH Biển Đông DHS làm chủ đầu tư. Ngày 03/06/2019, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 3087614334 chứng nhận Công ty TNHH Biển Đông DHS là chủ đầu tư dự án “Nhà máy chế biến thực phẩm sạch”. Ngày 22/10/2021, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 3087614334 chứng nhận thay đổi thông tin về người đại diện theo pháp luật của dự án là ông JOHAN CHRISTIAAN VAN DEN BAN; chức danh: Tổng Giám đốc; Quốc tịch: Hà Lan.

Ngày 7/7/2022, Công ty TNHH Biển Đông DHS đăng ký thay đổi tên thành Công ty TNHH DHSF NORTH và chủ đầu tư đang trong quá trình nộp hồ sơ đăng ký cập nhật tên mới của chủ đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Từ tháng 05/2022 đến nay, Công ty đã đi vào hoạt động với công suất giết mổ khoảng 20 con/ngày và số lượng lao động là 20 người và khi đi vào hoạt động ổn định công suất giết mổ là 900 con/ngày với số lượng lao động dự kiến là 120 người.

Căn cứ vào khoản 1, điều 39 Luật bảo vệ môi trường năm 2020 và mục số 16 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc đối tượng phải tiến hành lập giấy phép môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định thẩm định và trình UBND tỉnh Nam Định phê duyệt theo cấu trúc của phụ lục số IX Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

* Quy mô hạng mục công trình của dự án:

Các hạng mục công trình của dự án đến nay hầu như đã hoàn thiện.


Bảng 1. Quy mô các hạng mục công trình của dự án

STT

Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

Ghi chú

I

Hạng mục công trình chính

1

Nhà xưởng giết mổ

4.674

Đã hoàn thiện

II

Hạng mục công trình phụ trợ

1

Trạm cân điện tử 100 tấn

58,5

Đã hoàn thiện

2

Sân đỗ xe nhập lợn

300

3

Nhà điều hành (3 tầng)

416

4

Nhà ăn, nhà nghỉ công nhân viên (3 tầng)

260

5

Nhà bếp

69,5

6

Kho bao bì

145,5

Dự kiến

Quý IV/2022 sẽ xây dựng

7

Kho gia công cơ khí và thiết bị dự phòng

145,5

8

Kho hóa chất

102

9

Kho dầu

102

10

Nhà chứa thiết bị nén khí

31,2

Đã hoàn thiện

11

Đường vào khu nhập hàng

450

12

Nhà bảo vệ khu nhập hàng

12,8

13

Hồ dự trữ nước sạch

8.741,2

14

Nhà chứa lò hơi (công suất 3 tấn hơi/h)

67,6

15

Bể chứa nước sạch (3 bể)

278,2

16

Sân đường nội bộ

20.682,5

17

Cổng + nhà thường trực

24

III

Hạng mục công trình bảo vệ môi trường

1

Trạm xử lý nước sạch công suất 25 m3/giờ

76,7

Đã hoàn thiện

2

Hệ thống xử lý nước thải công suất 450 m3/ngày đêm

560,5

3

Bể chứa nước thải (03 bể)

153,5

4

Hồ điều hòa

12.859,2

5

Hệ thống thu gom, thoát nước mưa

01 HT

6

Hệ thống thu gom nước thải

01 HT

7

Hồ sự cố

4.773,4

8

Cây xanh (21%)

14.919,6

9

Kho chứa chất thải nguy hại

60,6

Dự kiến

Quý IV/2022 sẽ cải tạo từ hạng mục Nhà đốt lợn diện tích 96,6m2

10

Kho chứa chất thải rắn thông thường

18

11

Kho chứa rác thải sinh hoạt

18

 

Tổng

70.000

 

 

*Giải pháp, kết cấu thi công các hạng mục công trình:

a. Hạng mục công trình chính:

1. Nhà xưởng giết mổ (4.674 m2) (Đã hoàn thiện)

Bao gồm 3 khu vực chính: khu nhốt lợn, dây chuyền giết mổ và kho bảo quản. Cụ thể như sau:

- Khu nhốt lợn: diện tích 856,8m2

- Dây chuyền giết mổ.

+ Khu đặt dây chuyền giết mổ diện tích 678m2.

+ Khu làm nội tạng diện tích 225m2.

+ Khu thay đồ, vệ sinh: gồm 2 khu vực diện tích 156m2 và 188m2.

+ Khu pha lóc: diện tích 264m2

- Kho bảo quản:

+ Kho làm mát: diện tích 430m2

+ Kho làm lạnh nhanh -25oC: diện tích 260m2

+ Kho cấp đông nhanh -40oC: diện tích 102m2

+ Kho bảo quản -20oC: gồm 2 kho, diện tích 400m2 và 408m2

+ Kho bảo quản nội tạng -20oC: diện tích 101m2

+ Kho bao bì: diện tích 104m2

+ Hành lang kho lạnh: diện tích 310m2

Kết cấu móng công trình sử dụng móng cọc BTCT dự ứng lực, kích thước tiết diện cọc D300, chiều dài cọc 30m. Bê tông đài và giằng móng mác 250#, lót móng bằng bê tông đá 4x6 mác 100#. Hệ thống chịu lực chính của nhà là khung tiền chế, cột và vì kèo bằng thép tấm tổ hợp. Hệ thống giằng dọc và giằng chéo cột bằng thép hình và thép tròn. Giằng mái bằng thép tròn, xà gồ bằng thép hình chữ Z200. Tường bao che xây gạch vữa XM 75#, khung cột giằng bằng BTCT mác 250#. Tường trong và ngoài nhà được trát vữa XM 75#. Nền nhà đổ BTCT đá 2x4 mác 200# dày 20cm. Mái lợp tôn sóng dày 0,45mm dưới có lớp cách nhiệt.

b. Hạng mục công trình phụ trợ:

1. Cổng + Nhà thường trực (24 m2) (Đã hoàn thiện)

Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực, móng gia cố bằng cọc tre L = 4m, mật độ 15 cọc/m2, móng cột BTCT đá 1x2 M200. Nền nhà lấp cát đen tôn nền tưới nước đầm chặt. Bê tông lót nền M150 dày 20cm, lát gạch Ceramic 500 x 500, ốp gạch chân tường ceramic 80 x 500. Trần BTCT M200, trát vữa xi măng M75, bả vestonic sơn màu. Tường bao xây gạch chỉ trát VXM M75. Cửa ra vào, cửa sổ dùng nhôm kính.

2. Nhà điều hành (416 m2) (Đã hoàn thiện)

Nhà điều hành được xây dựng 03 tầng với diện tích là 416m2. Mỗi tầng cao 3,9m, có hiên sảnh rộng 2,5m, dài 45m. Sàn và mái BTCT. Nền lát gạch LD500*500, hệ thống cửa bằng nhôm Việt Pháp, kính dày 7ly, khu vệ sinh nền lát gạch chống trơn 300*300, tường ốp gạch men kính cao 1,7m. Kết cấu nhà là khung chịu lực, cột BTCT, móng bằng BTCT. Hình thức kiến trúc hiện đại, tường sơn màu sáng, hệ thống gờ phào sơn màu tối.

3. Hồ dự trữ nước sạch (8.741,2 m2) (Đã hoàn thiện)

Hồ có chiều sâu trung bình là 3m, thể tích 26.223,6m3 và được kè bờ bằng đá xung quanh. Hồ có nhiệm vụ chứa nước và cấp nước cho mục đích cứu hỏa.

4. Nhà ăn, nhà nghỉ công nhân (260 m2) (Đã hoàn thiện)

Nhà ăn, nghỉ của cán bộ công nhân viên khu hành chính, văn phòng với diện tích là 260m2, với kết cấu 3 tầng. Mỗi tầng cao 3,9m, có hiên sảnh rộng 2,5m, dài 45m. Sàn và mái BTCT. Nền lát gạch LD500*500, hệ thống cửa bằng nhôm Việt Pháp, kính dày 7ly, khu vệ sinh nền lát gạch chống trơn 300*300, tường ốp gạch men kính cao 1,7m. Kết cấu nhà là khung chịu lực, cột BTCT, móng bằng BTCT, hình thức kiến trúc hiện đại, tường sơn màu sáng, hệ thống gờ phào sơn màu tối.

5. Nhà bếp (69,5 m2) (Đã hoàn thiện)

Nhà bếp nằm cạnh nhà ăn, nghỉ của cán bộ công nhân viên. Sàn và mái BTCT. Nền lát gạch LD500*500, hệ thống cửa bằng nhôm Việt Pháp, kính dày 7 ly, khu vệ sinh nền lát gạch chống trơn 300*300, tường ốp gạch men kính cao 1,7m. Kết cấu nhà là khung chịu lực, cột BTCT, móng bằng BTCT.

6. Kho bao bì (145,5 m2) (Xây mới)

Khung nhà kho bằng cột bê tông cốt thép, dầm khung bằng thép tổ hợp. Tường xây tường gạch dày 110mm. Nền bê tông, mái tôn.

7. Kho gia công cơ khí và thiết bị dự phòng (145,5 m2) (Xây mới)

Khung nhà kho bằng cột bê tông cốt thép, dầm khung bằng thép tổ hợp. Tường xây tường gạch dày 110mm. Nền bê tông, mái tôn.

8. Kho hóa chất (102 m2) (Xây mới)

Khung nhà kho bằng cột bê tông cốt thép, dầm khung bằng thép tổ hợp. Tường xây tường gạch dày 110mm. Nền bê tông, mái tôn.

9. Kho dầu (102 m2) (Xây mới)

Khung nhà kho bằng cột bê tông cốt thép, dầm khung bằng thép tổ hợp. Tường xây tường gạch dày 110mm. Nền bê tông, mái tôn.

10. Nhà chứa lò hơi (67,6 m2) (Đã hoàn thiện)

Khung nhà bằng cột bê tông cốt thép, dầm khung bằng thép tổ hợp. Tường xây tường gạch dày 110mm. Nền bê tông, mái tôn. Bên trong nhà lò hơi đặt 01 lò hơi công suất 3 tấn hơi/giờ sử dụng nhiên liệu đốt là mùn gỗ ép.

11. Nhà chứa thiết bị nén khí (31,2 m2) (Đã hoàn thiện)

Khung nhà bằng cột bê tông cốt thép, dầm khung bằng thép tổ hợp. Tường xây tường gạch dày 110mm. Nền bê tông, mái tôn.

12. Bể chứa nước sạch (278,2 m2) (Đã hoàn thiện)

Công ty xây dựng 3 bể chứa nước sạch nằm cạnh nhà xưởng giết mổ để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

13. Trạm cân điện tử 100 tấn (58,5m2) (Đã hoàn thiện)

Cân nhập lợn khi trở lợn từ các Trang trại chăn nuôi về Công ty.

14. Hệ thống cung cấp điện: 

Điện sử dụng cho hoạt động của công ty được lấy từ lưới điện của điện lực huyện Hải Hậu dẫn về trạm biến áp của công ty để cấp cho các khu vực có nhu cầu sử dụng.

15. Hệ thống cung cấp nước: 

Dự án sử dụng nguồn nước ngầm khai thác trong khuôn viên dự án.

16. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: 

Khu vực xưởng sản xuất, nhà điều hành… được trang bị các bình chữa cháy. Ngoài ra tại nhiều nơi còn bố trí các họng nước, ống nước chữa cháy…

17. Sân, đường giao thông nội tuyến:

Lớp móng làm bằng đất đá tổng hợp lu nèn chặt dày 150mm. Mặt đường đổ bêtông đá 2x4 mác 150 dày 200mm.

18. Nhà bảo vệ khu nhập hàng (12,8m2) (Đã hoàn thiện)

Kết cấu xây dựng tương tự như nhà thường trực.

c. Hạng mục công trình bảo vệ môi trường:

1. Kho chứa chất thải rắn công nghiệp (18 m2); Kho chứa chất thải nguy hại (60,6 m2) và kho chứa rác thải sinh hoạt (18m2):

Kết cấu mái bằng. Tường xây gạch M75, vữa XM M75. Tường trát vữa XM M50. Trần trát vữa XM M75.

03 kho này được cải tạo từ hạng mục nhà đốt lợn có diện tích 96,6m2. Công ty sẽ tiến hành ngăn nhà thành 03 kho chứa, vật liệu ngăn bằng tôn. Mỗi kho có cửa khóa, biển cảnh báo riêng.

2. Trạm xử lý nước sạch (76,7 m2)

Nguồn nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất của nhà máy là nước ngầm, được lấy từ các giếng khoan trong khuôn viên nhà máy. Hệ thống xử lý nước ngầm có công suất khoảng 25m3/giờ, với quy trình như sau:

Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy chế biến thực phẩm sạch và 7 loại giấp phép môi trường được thay thế theo quy định mới

Sản phẩm của dự án đầu tư:

Sản phẩm của dự án khi đi vào hoạt động chủ yếu là thịt mát và thịt đông lạnh.

Bảng 2. Sản phẩm của dự án

TT

Chủng loại sản phẩm

Đơn vị tính

Công suất

Hiện tại

Khi đi vào động ổn định

1

Thịt mát

kg/năm

162.080

5.313.600

2

Thịt đông lạnh

kg/năm

412.000

20.520.000

Tổng

kg/năm

574.080

25.833.600

 

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư: 

4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng

a. Nguyên liệu phục vụ dự án là lợn thịt (100kg/con) với số lượng hiện tại là 20 con/ngày và khi đi vào hoạt động ổn định là 900 con/ngày. Lợn được thu mua từ các trang trại đã được kiểm dịch đầy đủ, bảo đảm đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

b. Nhiên liệu, hóa chất sử dụng: Dự án sử dụng các nhiên liệu cho hoạt động nấu ăn, hoạt động của lò hơi, hóa chất dùng cho hệ thống xử lý nước ngầm, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống xử lý khí thải cụ thể:

Bảng 3. Khối lượng nhiên liệu, hóa chất sử dụng

TT

Tên hóa chất

Đơn vị tính

Khối lượng sử dụng

Hiện tại

Khi đi vào hoạt động ổn định

1

Cloramin B (khử trùng HTXL nước ngầm và HTXL nước thải)

Kg/tháng

6

200

2

Mùn gỗ ép (cấp cho lò hơi)

Tấn/tháng

13

16

3

Dầu DO dùng cho máy phát điện

Lít/tháng

110

200

4

Gas (sử dụng nấu ăn và đốt lông lợn)

Kg/tháng

180

6.000

5

Vôi (xử lý khí thải lò hơi)

Kg/tháng

5

20

 

c. Vật liệu sử dụng:

Bảng 4. Khối lượng vật liệu sử dụng

TT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Khối lượng sử dụng

Hiện tại

Khi đi vào hoạt động ổn định

1

Khay xốp

Kg/tháng

3

100

2

Túi PE

Kg/tháng

5

150

3

Hộp carton

Kg/tháng

9

300

4

Đai

Kg/tháng

2,5

80

5

Nhãn mác

Kg/tháng

1

50

 

4.2. Nhu cầu sử dụng nước:

Công ty sử dụng nguồn nước ngầm khai thác trong khuôn viên dự án để phục vụ cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất.

* Nước cấp cho sinh hoạt:

Theo TCXDVN 33:2006 Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn dùng nước tổng hợp khu vực thị trấn, trung tâm công – nông nghiệp, công - ngư nghiệp, điểm dân cư nông thôn là 80 - 150 lít/người.ngày, lấy trung bình 100lít/người.ngày.

- Hiện tại, số lượng CBCNV làm việc tại Công ty là 20 người, tuy nhiên do lượng công nhân còn ít nên Công ty chưa nấu ăn do đó lấy định mức cấp nước khoảng 60lít/người.ngày thì lượng nước sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt là: 20 người x 60lít/người.ngày = 1,2 m3/ngày.

- Khi đi vào hoạt động ổn định: số lượng CBCNV làm việc tại Công ty là 120 người thì lượng nước sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt là: 120 người x 100lít/người.ngày = 12 m3/ngày.

* Nước cấp cho sản xuất:

- Nước cấp cho lò hơi: Công ty sử dụng 01 lò hơi công suất 3 tấn hơi/giờ.

+ Căn cứ vào thực tế của Công ty, hiện tại lượng nước cấp cho hoạt động của lò hơi là 3 m3/ngày.

+ Khi đi vào hoạt động ổn định, thì lượng nước cấp cho hoạt động của lò hơi là 13,5 m3/ngày.

- Nước sử dụng cho quá trình xử lý bụi, khí thải lò hơi: Tại khu vực lò hơi thiết kế bể chứa nước vôi trong có thể tích 6m3 để dập bụi từ quá trình xử lý bụi, khí thải lò hơi. Định kỳ 1 tháng/lần thay thế 1/3 lượng nước cũ trong bể (khoảng 2m3/lần) và bổ sung nước mới do quá trình bay hơi và sau một thời gian nước trong bể bị đục. Khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định thì thời gian thay nước mới dự kiến là 15 ngày/lần.

Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy chế biến thực phẩm sạch và 7 loại giấp phép môi trường được thay thế theo quy định mới

Các tác động môi trường không liên quan đến chất thải:

A. Tiếng ồn, nhiệt dư.

a. Nguồn phát sinh

- Tiếng ồn.

+ Từ phương tiện giao thông: Hoạt động của các phương tiện giao thông tham gia bốc dỡ các loại nguyên liệu và thực phẩm vào kho chứa; hoạt động của phương tiện phục vụ đi lại của cán bộ, công nhân viên Công ty.

+ Tiếng kêu của lợn, đặc biệt khi có sự chuyển giao lợn thu mua đem về Công ty hay khi thực hiện công đoạn giết mổ;

+ Từ máy phát điện: Máy phát điện chỉ hoạt động khi mất điện, không liên tục vì vậy ảnh hưởng của tiếng ồn là không đáng kể.

- Ô nhiễm do sự thải nhiệt thừa:

Nguồn phát sinh từ: Các thiết bị làm lạnh, máy điều hoà nhiệt độ,...

b. Đánh giá đối tượng chịu tác động

- Tiếng ồn:

Tiếng ồn ảnh hưởng đến thính giác của con người. Những người tiếp xúc với tiếng ồn trong một thời gian dài sẽ bị giảm thính lực và có thể bị bệnh điếc nghề nghiệp. Ngoài ra, tiếng ồn còn ảnh hưởng tới các cơ quan khác của cơ thể như làm rối loạn chức năng thần kinh, gây bệnh đau đầu, chóng mặt có cảm giác sợ hãi. Tiếng ồn cũng gây nên các thương tổn cho hệ thần kinh, tim mạch và làm tăng các bệnh về đường tiêu hoá.

Tuy nhiên hoạt động của dự án các nguồn phát sinh tiếng ồn nhỏ, phân tán và không liên tục do đó tác động của tiếng ồn đến con người là không đáng kể.

- Ô nhiễm nhiệt:

Ô nhiễm nhiệt do sự thải nhiệt từ các thiết bị làm lạnh đang là vấn đề bức xúc ở nhiều đô thị trong cả nước. Quá trình trao đổi nhiệt từ các thiết bị làm lạnh sẽ thải ra ngoài môi trường một lượng nhiệt thừa làm cho nhiệt độ môi trường bên ngoài càng tăng cao hơn. Tại khu vực dự án do sử dụng nhiều máy điều hòa, hệ thống kho lạnh, kho cấp đông cùng với sự đông đúc cả về người và phương tiện đi lại tạo nên sức ép đối với môi trường không khí. Kết quả là môi trường vi khí hậu thuộc Khu vực dự án bị xáo trộn. Tuy nhiên ảnh hưởng này chỉ diễn ra trong một thời điểm nhất định và lớn nhất vào những ngày thời tiết nóng nực.

B. Tác động tới môi trường kinh tế - văn hoá - xã hội.

- Mặt tích cực:

+ Giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phương cũng như một số vùng lân cận, tạo thêm nguồn thu nhập cho người dân địa phương.

+ Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh;

+ Góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp;

- Mặt tiêu cực:  

+ Gây bệnh nghề nghiệp đối với công nhân trực tiếp sản xuất.

+ Vấn đề ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường không khí gây tác động xấu đến đời sống, sức khoẻ của nhân dân địa phương, ảnh hưởng môi trường cảnh quan xung quanh.

+ Ảnh hưởng tới an ninh, trật tự cũng như tệ nạn xã hội trong khu vực do tập trung lượng lớn công nhân từ các địa phương khác đến làm việc.

2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.

2.2.1. Biện pháp quản lý.

Công ty sẽ thực hiện một số biện pháp tổ chức, quản lý về lĩnh vực bảo vệ môi trường trong thời gian tới, cụ thể như sau:

a. Biện pháp tổ chức, ban hành nội quy của Nhà máy:

- Bố trí 01 cán bộ phụ trách quản lý môi trường trong Nhà máy.

- Ban hành Quy chế hoạt động; đề ra chế độ khen thưởng, xử phạt trong vấn đề chấp hành các quy định của mỗi Nhà máy trong đó có vấn đề bảo vệ môi trường.

- Đào tạo, nâng cao trình độ quản lý và kỹ thuật cho cán bộ, công nhân viên về quy trình sản xuất, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

- Nghiêm túc thực hiện chế độ vận hành máy móc, thiết bị; định mức chính xác nguyên, nhiên, vật liệu; chấp hành đúng theo thiết kế của máy móc, trang thiết bị sẽ làm cho mức độ ô nhiễm chất thải giảm và giảm lưu lượng thải cũng như chi phí xử lý ô nhiễm môi trường.

- Tham gia chương trình sản xuất sạch hơn để nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm thiểu rủi ro đối với con người và môi trường. Áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn thông qua việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý tránh lãng phí nguyên, vật liệu, giảm tổn thất nguyên liệu thô, tổn thất sản phẩm và năng lượng do rò rỉ.

b. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục:

Công tác tuyên truyền, giáo dục môi trường cho cán bộ, công nhân trong Nhà máy về công tác bảo vệ môi trường thường xuyên, sâu rộng hơn, cụ thể như sau:

- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của Nhà nước; quy định của địa phương về bảo vệ môi trường (chế độ khen thưởng, xử phạt...) để tạo thói quen và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cán bộ, công nhân viên.

- Nâng cao ý thức của cán bộ, công nhân viên về sử dụng tiết kiệm, hợp lý tài nguyên, nguyên nhiên liệu..., nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và ý thức phát hiện những nguy cơ, sự cố có thể xảy ra đối với môi trường và con người.

- Thường xuyên tổ chức các phong trào giao lưu văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao và làm vệ sinh môi trường khu vực xung quanh Nhà máy.

2.2.2. Biện pháp kỹ thuật.

a. Công trình, biện pháp xử lý nước thải: 

GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha