Dự án đầu tư khu nhà ở và hồ sơ xin giấy phép môi trường cho khu dân cư tập trung các thủ tuc hoàn thành công trình cho các đối tựợng phải xin cấp phép môi trường
Dự án đầu tư khu nhà ở và hồ sơ xin giấy phép môi trường tại khu dân cư tập trung các thủ tuc hoàn thành công trình cho các đối tựợng phải xin cấp phép môi trường
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU 4
1.1. Thông tin chung về dự án 8
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư), báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án 8
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan 8
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
2.1. Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM 9
2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án 10
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM 11
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 11
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường 13
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM 14
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường 16
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án 17
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án 20
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án 30
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án 32
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành 33
1.5. Biện pháp tổ chức thi công 34
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án 35
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG 37
MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 37
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 37
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án .41
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án 44
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án 44
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 46
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng 46
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành 73
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 78
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC 85
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRUỜNG 86
5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án 86
5.2. Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án 89
6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng 90
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng 90
II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN (theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) 91
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 92
1. Kết luận 92
2. Kiến nghị 92
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
rang
Bảng 1. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện 12
Bảng 2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động môi trường theo các giai đoạn của dự án 16
Bảng 3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động 17
môi trường theo các giai đoạn của dự án 17
Bảng 4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 18
Bảng 1.1. Thống kê tọa độ các điểm góc vị trí 1 23
Bảng 1.2. Thống kê tọa độ các điểm góc vị trí 2 23
Bảng 1.3. Thống kê tọa độ các điểm góc vị trí 3 24
Bảng 1.4. Thống kê tọa độ các điểm góc vị trí 4 24
Bảng 1.5. Thống kê tọa độ các điểm góc vị trí 5 24
Bảng 1.6. Thống kê tọa độ các điểm góc vị trí 6 24
Bảng 1.7. Thống kê tọa độ các điểm góc vị trí 7 25
Bảng 1.3. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất vị trí 1 25
Bảng 1.4. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất vị trí 02 26
Bảng 1.5. Bảng thống kê hiện trạng sử dựng đất vị trí 03 26
Bảng 1.6. Bảng thống kê hiện trạng sử dựng đất vị trí 04 26
Bảng 1.5. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất vị trí 05 26
Bảng 1.6. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất vị trí 06 27
Bảng 1.8. Bảng cân bằng sử dụng đất vị trí 01 28
Bảng 1.9. Bảng cân bằng sử dụng đất vị trí 2 28
Bảng 1.10. Bảng cân bằng sử dụng đất vị trí 03 28
Bảng 1.10. Bảng cân bằng sử dụng đất vị trí 04 29
Bảng 1.10. Cân bằng sử dụng đất vị trí 05 29
Bảng 1.13. Bảng nhu cầu sử dụng điện vị trí 01 33
Bảng 1.14. Bảng nhu cầu sử dụng nước vị trí 01 33
Bảng 2.1. Nhiệt độ không khí trung bình 37
Bảng 2.2. Số giờ nắng tại trạm quan trắc Quy Nhơn 38
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Định, 2020 39
Bảng 2.4. Độ ẩm không khí trung bình 39
Bảng 2.4. Vị trí lấy mẫu không khí xung quanh 41
Bảng 2.5. Kết quả thử nghiệm chất lượng không khí xung quanh khu vực dự án 41
Bảng 2.6. Vị trí mẫy mẫu nước mặt 42
Bảng 2.7. Kết quả thử nghiệm chất lượng nước mặt 42
Bảng 3.1. Các tác động môi trường liên quan đến chất thải 46
Bảng 3.2. Khối lượng chất ô nhiễm trong NTSH do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường mỗi ngày ( chưa qua xử lý) 47
Bảng 3.3. Thành phần các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn 48
Bảng 3.4. Tải lượng bụi đất từ hoạt động vận chuyển bên trong công trường 51
Bảng 3.5. Tổng tải lượng bụi đất phát sinh tại công trường 52
Bảng 3.6. Nồng độ bụi phát tán trong không khí do quá trình vận chuyển, đổ đất, san ủi, lu lèn tại công trường thi công 53
Bảng 3.8. Tổng khối lượng đất đắp của dự án 54
Bảng 3.9. Tải lượng ô nhiễm do quá trình vận chuyển 54
Bảng 3.10. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình vận chuyển 55
Bảng 3.11. Hệ số ô nhiễm các loại xe 56
Bảng 3.12. Khối lượng các nguyên vật liệu xây dựng hạ tầng kỹ thuật 56
Bảng 3.13. Tải lượng bụi, khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng 57
Bảng 3.14. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình vận chuyển 58
Bảng 3.15. Các hoạt động phát sinh bụi và mức độ phát sinh bụi trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án 58
Bảng 3.16. Khối lượng CTNH, Chất thải phải kiểm soát phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng 61
Bảng 3.17. Cường độ ồn của một số máy móc thi công cơ giới 62
Bảng 3.18. Dự báo tiếng ồn suy giảm theo khoảng cách 62
Bảng 3.19. Tác hại của tiếng ồn có mức ồn cao đối với sức khỏe con người 63
Bảng 3.20. Mức rung phát sinh từ các máy móc, thiết bị 64
Hình 3.1. Hình ảnh minh họa nhà vệ sinh di động 68
Bảng 3.21. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong gian đoạn dự án đi vào hoạt động 73
Bảng 3.22. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (chưa qua bể tự hoại)
Bảng 3.7. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt (chưa qua bể tự hoại)
Hình 3.2. Sơ đồ thu gom, thoát nước thải sinh hoạt 77
Hình 3.3. Sơ đồ công nghệ của bể tự hoại 3 ngăn hộ gia đình, chống thấm 78
Bảng 3.27. Tóm tắt kinh phí thực hiện phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 78
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
B |
|
BOD5 |
Nhu cầu oxy sinh hóa |
BTNMT BTCT BTXM BTLT |
Bộ Tài nguyên Môi trường Bê tông cốt thép Bê tông xi măng Bê tông ly tâm |
C |
|
COD |
Nhu cầu oxy hóa học |
CTNH |
Chất thải nguy hại |
CTR |
Chất thải rắn |
Đ |
|
ĐTM |
Đánh giá tác động môi trường |
G |
|
GPMB |
Giải phóng mặt bằng |
N |
|
NĐ-CP |
Nghị định - Chính phủ |
K |
|
KT |
Kích thước |
P, Q |
|
PCCC PCTT-TKCN PTNT QCVN QĐ-TTg QL QLDA ĐTXD & PTQĐ QLXDCT |
Phòng cháy chữa cháy Phòng chống thiên tai – tìm kiếm cứu nạn Phát triển nông thôn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Quyết định - Thủ tướng Quốc lộ Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất Quản lý xây dựng công trình |
T, U, S |
|
TNHH |
Trách nhiệm hữu hạn |
TT TTg TVGS |
Thông tư Thủ tướng Tư vấn giám sát |
UBND |
Ủy ban nhân dân |
Dự án đầu tư khu nhà ở và hồ sơ xin giấy phép môi trường cho khu dân cư tập trung các thủ tuc hoàn thành công trình cho các đối tựợng phải xin cấp phép môi trường
Việc đánh giá tác động môi trường của dự án được tiến hành bằng các phương pháp sau:
Đánh giá các hoạt động, dự báo về tải lượng, nồng độ ô nhiễm, mức độ, phạm vi, quy mô bị tác động đối với các nguồn chất thải hoặc tiếng ồn, rung động trên cơ sở định lượng theo hệ số ô nhiễm từ các tài liệu.
Phương pháp này thu hút người dân vào quá trình phân tích các câu hỏi, những mâu thuẫn, những xung đột nằm trong hiện trạng quá trình tổ chức triển khai hoạt động di dân, tái định cư và các vấn đề về môi trường tự nhiên.
So sánh, đối chiếu với các Quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn môi trường quốc gia.
Điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của dự án.
Điều tra về các đối tượng môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội chịu tác động từ các hoạt động của dự án
Lấy mẫu các thành phần môi trường của dự án thực hiện tại hiện trường. Phân tích các mẫu hiện trạng môi trường tự nhiên tại phòng thí nghiệm
Kế thừa nguồn số liệu tổng hợp từ các báo cáo quan trắc hiện trạng môi trường, kế thừa kết quả nghiên cứu từ các đề tài khoa học và nguồn số liệu của các dự án khác có tính tương đồng về công nghệ.
Tổng hợp các kết quả có được từ các phương pháp trên với những số liệu và kết quả cụ thể cũng như những quy định, quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành để đưa ra các biện pháp tối ưu nhất cho việc bảo vệ môi trường của dự án.
Qua báo cáo và những phân tích trên cho thấy các phương pháp được áp dụng đều phù hợp với những yêu cầu mà báo cáo đánh giá tác động môi trường đưa ra.
Nhằm liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động xây dựng công gây ra bao gồm các tác động từ nước thải sinh hoạt, chất thải rắn, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, bệnh nghề nghiệp. Đây là một phương pháp tương đối nhanh và đơn giản. Phương pháp này là công việc đầu tiên chúng tôi áp dụng cho công việc thực hiện báo cáo ĐTM, qua khảo sát thực tế về điều kiện tự nhiên xã hội và quy trình xây dựng công trình. Chúng tôi liệt kê và đánh giá nhanh những tác động xấu đến môi trường, từ đó chúng tôi sẽ tiến hành các bước tiếp theo.
5.1.1. Thông tin chung
- Đầu tư xây dựng khu dân cư năm 2020 tại xã Phước An, huyện Tuy Phước
5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất
Dự án xây dựng các điểm dân cư năm 2020 tại xã Phước An, huyện Tuy Phước có tổng diện tích quy hoạch là: 16.215,91 m2 và giới cận cụ thể như sau:
- Vị trí 01: Khu dân cư phía Tây sân bóng chuyền thuộc thôn Ngọc Thạnh 2, xã Phước An, huyện Tuy Phước:
+ Phía Đông giáp : Sân bóng chuyền thôn Ngọc Thạnh;
+ Phía Tây giá : Đất sản xuất kinh doanh;
+ Phía Nam giáp : Đất ở, đất trồng cây hàng năm;
+ Phía Bắc giáp : Đất khu dân cư hiện trạng.
Diện tích quy hoạch: 488,72 m2
- Vị trí 02: Khu đất quốc phòng kho K6 bàn giao cho xã thuộc thôn An Hòa 1, xã Phước An, huyện Tuy Phước:
+ Phía Đông giáp : Khu dân cư hiện trạng
+ Phía Tây giáp : Khu dân cư hiện trạng
+ Phía Nam giáp : Đường cấp phối, đất quốc phòng;
+ Phía Bắc giáp : Đường bê tông, khu dân cư hiện trạng.
Diện tích quy hoạch: 7.079,25 m2
- Vị trí 03: Khu dân cư phía Nam sở xóm 1, thuộc thôn An Sơn 2, xã Phước An, huyện Tuy Phước:
+ Phía Đông giáp : Đường giao thông;
+ Phía Tây giáp : Đất trồng cây hàng năm;
+ Phía Nam giáp : Khu dân cư hiện trạng;
+ Phía Bắc giáp : Đường giao thông.
Diện tích quy hoạch: 1.880,75m2
- Vị trí 04: Khu dân cư Ngã tư thuộc thôn Đại Hội, xã Phước An, huyện Tuy Phước:
+ Phía Đông giáp : Đất nghĩa địa;
+ Phía Tây giáp : Đường bê tông;
+ Phía Nam giáp : Khu dân cư hiện trạng;
+ Phía Bắc giáp : Đường bê tông.
Diện tích quy hoạch: 213,91m2
- Vị trí 05: Khu dân cư Kho đội 4 cũ thuộc thôn Đại Hội, xã Phước An, huyện Tuy Phước:
+ Phía Đông giáp : Đất bằng chưa sử dụng;
+ Phía Tây giáp : Khu dân cư hiện trạng;
+ Phía Nam giáp : Khu dân cư hiện trạng và đất trồng cây hàng năm;
+ Phía Bắc giáp : Khu dân cư hiện trạng và đất trồng cây hàng năm.
Diện tích quy hoạch: 3.182,28 m2
- Vị trí 06: Khu dân cư trước nhà Trần Văn Bình, Nguyễn Hữu Khánh thuộc thôn Quy Hội, xã Phước An, huyện Tuy Phước:
+ Phía Đông giáp : Đường bê tông;
+ Phía Tây giáp : Khu dân cư hiện trạng;
+ Phía Nam giáp : Đường bê tông;
+ Phía Bắc giáp : Khu dân cư hiện trạng.
Diện tích quy hoạch: 2.810,00 m2
- Vị trí 07: Khu dân cư phía Nam nhà Trần Ngọc Chương thuộc thôn Thanh Huy 2, xã Phước An, huyện Tuy Phước:
+ Phía Đông giáp : Đất trồng lúa;
+ Phía Tây giáp : Đường bê tông;
+ Phía Nam giáp : Đất trồng lúa;
+ Phía Bắc giáp : Khu dân cư hiện trạng.
Diện tích quy hoạch: 561,00 m2
Ø Các hạng mục công trình
- Các hạng mục công trình chính của dự án:
+ Vị trí 01: Khu dân cư phía Tây Sân bóng chuyền thuộc thôn Ngọc Thạnh 2, xã Phước An, huyện Tuy Phước. Được quy hoạch 04 lô đất với tổng diện tích quy hoạch đất ở là 337,97 m2
+ Vị trí 02: Khu đất quốc phòng kho K6 bàn giao cho xã thuộc thôn An Hoà 1, xã Phước An, huyện Tuy Phước. Được quy hoạch 58 lô đất với tổng diện tích quy hoạch đất ở là 6.132,26m2
+ Vị trí 03: Khu dân cư phía Nam sở xóm 1 thuộc thôn An Sơn 2, xã Phước An, huyện Tuy Phước. Được quy hoạch 10 lô đất với tổng diện tích quy hoạch đất ở là 1.537,61m2
+ Vị trí 04: Khu dân cư Ngã tư thuộc thôn Đại hội, xã Phước An, huyện Tuy Phước.
Được quy hoạch 01 lô đất với tổng diện tích quy hoạch đất ở là 140,59m2
+ Vị trí 05: Khu dân cư kho đội 4 cũ thuộc thôn Đại Hội, xã Phước An, huyện Tuy Phước. Được quy hoạch 16 lô đất với tổng diện tích quy hoạch đất ở là 2.588,88m2
+ Vị trí 06: Khu dân cư trước nhà Trần Văn Bình, Nguyễn Hữu Khánh thuộc thôn Quy Hội, xã Phước An, huyện Tuy Phước. Được quy hoạch 17 lô đất với tổng diện tích quy hoạch đất ở là 2.223,87m2
+ Vị trí 07: Khu dân cư phía Nam nhà Trần Ngọc Chương thuộc thôn Thanh Huy 2, xã Phước An, huyện Tuy Phước. Được quy hoạch 04 lô đất với tổng diện tích quy hoạch đất ở là 561,00m2
- Các hạng mục công trình phụ trợ: Hệ thống đường giao thông; Hệ thống cấp điện; Hệ thống cấp nước.
- Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường: Hệ thống thu gom, thoát nước riêng biệt với hệ thống thu gom và thoát nước mưa.
- Dự án Xây dựng các điểm dân cư năm 2020 tại xã Phước An, huyện Tuy Phước chỉ đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng vị trí 02. Các vị trí 1. vị trí 3, vị trí 4, vị trí 5, vị trí 6, vị trí 7 chỉ cắm mốc phân lô bán. Sau khi đấu giá chủ sở hữu sẽ tự san nền.
Trong giai đoạn xây dựng dự án bao gồm các hoạt động đền bù, giải phóng mặt bằng; san nền; vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu; tiến hành thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật ( vị trí 2 ) cho dự án:
- Xây dựng các tuyến đường giao thông nội bộ và kết nối với trục đường chính;
- Xây dựng hệ thống cấp nước và PCCC;
- Lắp đặt hệ thống cấp điện;
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa;
- Xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước thải;
- Và các hoạt động sinh hoạt của công nhân trên công trường.
Trong giai đoạn dự án đi vào vận hành sẽ diễn ra các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của cư dân; Hoạt động duy tu, bảo trì các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án như hệ thống thoát nước mưa, thu gom nước thải, giao thông.
Bảng 2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động môi trường theo các giai đoạn của dự án
Giai đoạn của dự án |
Hạng mục công trình |
Các hoạt động |
Giai đoạn thi công xây dựng |
- San nền; - Hệ thống giao thông - Hệ thống cấp nước - PCCC; - Hệ thống thoát nước mưa; - Hệ thống thu gom và thoát nước thải; - Hệ thống cấp điện và chiếu sáng; |
- Đền bù, giải phóng mặt bằng; - San nền; - Xây dựng các hạng mục HTKT: Hệ thống giao thông, thoát nước mưa, thoát và xử lý nước thải, cấp điện, cấp nước; - Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng; - Vận chuyển vật tư thiết bị thi công; - Sinh hoạt của công nhân; - Sửa chữa máy móc thiết bị trên công trường; |
Giai đoạn vận hành |
- 110 hộ dân trong khu dân cư |
- Hoạt động sinh hoạt hằng ngày của các cư dân sống |
Giai đoạn của dự án |
Hạng mục công trình |
Các hoạt động |
|
- Hệ thống thoát nước mưa, nước thải |
- Vận hành, duy tu hệ thống cống thoát nước mưa, thoát nước thải |
Bảng 3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động môi trường theo các giai đoạn của dự án
Giai đoạn |
Loại chất thải |
Nguồn phát sinh |
Quy mô, tính chất |
|
|
|
- Vị trí 2: 0,72 m3/ngày. |
|
Nước thải |
Sinh hoạt của công nhân - Vị trí 2: 20 người |
Thông số ô nhiễm đặc trưng: BOD5, TSS, Amoni, Nitrat, Phosphat, Dầu mỡ ĐTV, Coliform. |
Hoạt động rửa thiết bị thi công và rửa bánh xe phương tiện vận tải dính đất cát, vật liệu xây dựng |
2,5 m3/ngày. Thông số ô nhiễm đặc trưng: BOD5, TSS, COD, dầu mỡ khoáng. |
||
|
|
Hoạt động vận chuyển |
Bụi, SO2, CO, NO2, VOC |
|
Hoạt động đào, đắp đất san nền |
Bụi |
|
Giai đoạn thi công xây dựng |
Quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng |
Bụi TSP, SO2, NO2, CO, VOC |
|
Quá trình bốc dỡ tập kết nguyên vật liệu xây dựng |
Bụi |
||
Hoạt động của thiết bị, máy móc thi công |
Bụi, SO2, CO, NO2, VOC |
||
|
CTRSH |
Sinh hoạt của công nhân |
16 kg/ngày chứa 60 – 70% chất hữu cơ, 30 – 40% các thành phần khác nhau (giấy, nhựa, thủy tinh,…) |
|
CTRTT |
Hoạt động xây dựng |
Cát, đá, sắt thép vụ, gỗ, bao bì xi măng, ... |
|
CTNH |
Hoạt động thi công, bảo dưỡng và sữa chữa thiết bị xây dựng hư hỏng |
20 kg/giai đoạn thi công xây dựng Thành phần: Que hàn thải, bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính dầu mỡ. |
Giai đoạn |
Loại chất thải |
Nguồn phát sinh |
Quy mô, tính chất |
Giai đoạn vận hành |
Nước thải |
Sinh hoạt của 110 hộ dân |
44 m3/ngày. Thông số ô nhiễm đặc trưng: BOD5, TSS, Amoni, Nitrat, Phosphat, Dầu mỡ ĐTV, Coliform. |
CTRSH |
Hoạt động sinh hoạt của 110 hộ dân trong khu dân cư |
352 kg/ngày chứa 60 –70% chất hữu cơ (rác thực phẩm) và 30 - 40% các thành phần khác nhau (giấy, nhựa, thủy tinh,…). |
|
CTNH |
Từ sinh hoạt hằng ngày của 110 hộ dân trong khu dân cư |
0,35 – 3,52kg/ngày. Thành phần gồm bóng đèn huỳnh quang thải, bình xịt côn trùng, pin ắc quy thải, các thiết bị linh kiện thải |
2.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
Bảng 4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
Giai đoạn |
Loại chất thải |
Nguồn phát sinh |
Biện pháp bảo vệ môi trường |
|
|
Sinh hoạt của công nhân |
Trang bị 01 nhà vệ sinh di động. bằng vật liệu composite, đặt tại khu vực lán trại. |
Giai đoạn thi công xây dựng |
Nước thải |
Hoạt động rửa thiết bị thi công và rửa bánh xe phương tiện vận tải. |
Tạo 01 hố lắng có thể tích 3m3/hố để lắng cặn trong nước thải từ hoạt động rửa bánh xe, dụng cụ. Nước thải sau khi lắng, lọc được tái sử dụng vào mục đích rửa bánh xe, làm ẩm nguyên vật liệu thi công, tưới nước dập bụi trên công trường thi công. |
Bụi và khí thải |
Hoạt động vận chuyển |
Không tập trung nhiều phương tiện vận chuyển cùng một thời điểm. Các phương tiện vận chuyển đều được đăng kiểm chất lượng và sử dụng nhiên liệu dầu diezel có nguồn gốc từ các trạm xăng dầu được cấp phép. Các xe vận chuyển ra vào Dự án phải chạy với vận tốc chậm (≤ 5km/h). |
|
|
|
|
Do khu vực thực hiện dự án gần trường học nên phương tiện vận chuyển sẽ không vận chuyển vào giờ đi học và giờ tan học của trường, cụ thể là sáng từ 06h – 07h30 và chiều từ 16h30 – 18h. |
Giai đoạn |
Loại chất thải |
Nguồn phát sinh |
Biện pháp bảo vệ môi trường |
|
|
|
Các công nhân làm việc đều được trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động. Bố trí công nhân thu gom đất, vật liệu xây dựng rơi vãi trên tuyến vận chuyển ngay khi có phát sinh. |
Hoạt động đào, đắp đất san nền |
Thực hiện phun tưới nước làm ẩm vật liệu trước khi thực hiện đào đắp. Tiến hành san ủi vật liệu, đầm nén ngay sau khi được tập kết đất xuống mặt bằng. |
||
Quá trình bốc dỡ tập kết nguyên vật liệu xây dựng |
Bố trí khu vực tập kết vật liệu khu vực xa khu dân cư hiện trạng và dùng vải bạt che chắn. Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân. |
||
Hoạt động của thiết bị, máy móc thi công |
Lập kế hoạch thi công trước khi triển khai thi công xây dựng để hạn chế việc tập trung nhiều thiết bị thi công cùng một lúc. Các phương tiện thi công hoạt động trên công trường đều được đăng kiểm theo đúng quy định. Không hoạt động máy móc, thiết bị có phát sinh tiếng ồn vào các giờ nghỉ ngơi của người dân. Thường xuyên bảo dưỡng các loại xe và máy móc thiết bị thi công xây dựng. Sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của các động cơ. |
||
Chất thải rắn sinh hoạt |
Sinh hoạt của công nhân |
Trang bị 01 thùng nhựa có nắp đậy loại 120 lít đặt tại khu vực lán trại. Công nhân tham gia thi công được yêu cầu thực hiện bỏ rác đúng nơi quy định. Hợp đồng với đơn vị chức năng tại địa phương để thu gom, vận chuyển và xử lý CTR theo đúng quy định. |
Giai đoạn |
Loại chất thải |
Nguồn phát sinh |
Biện pháp bảo vệ môi trường |
|
Chất thải rắn thông thường |
Hoạt động xây dựng |
Tận dụng triệt để các vật dụng có thể tái sử dụng. Các chất thải có thể tái sinh tái chế như bao bì giấy, plastic, sắt, thép, cốt pha bằng gỗ, … sẽ được bán cho các đơn vị thu gom phế liệu có chức năng. Phần chất thải xây dựng không thể tận dụng được sẽ thu gom và hợp đồng với đơn vị chức năng của địa phương để thu gom, vận chuyển cùng với CTR sinh hoạt. |
Chất thải nguy hại |
Công đoạn bảo dưỡng và sữa chữa thiết bị xây dựng hư hỏng |
Thực hiện thu gom riêng chất thải nguy hại và lưu chứa trong các thùng chứa chất thải nguy hại. Trang bị 03 thùng nhựa có nắp đậy loại 60 lít. Ký hợp đồng bàn giao, vận chuyển đưa đi xử lý với đơn vị có chức năng. |
|
Giai đoạn vận hành |
Nước thải |
Sinh hoạt của cư dân (Giai đoạn chưa đấu nối) |
Nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn trong mỗi hộ gia đình → Hệ thống thu gom nước thải của dự án → Hố ga chờ đấu nối |
Sinh hoạt của cư dân (Giai đoạn đấu nối) |
Nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn trong mỗi hộ gia đình → Hệ thống thu gom nước thải của dự án → hố ga chờ đấu nối → Trạm xử lý nước thải chung theo quy hoạch. |
||
CTR sinh hoạt, CTNH |
Hoạt động sinh hoạt của cư dân trong Khu dân cư |
Các hộ gia đình sẽ tự thu gom, phân loại, lưu giữ và chuyển giao cho đơn vị chức năng để vận chuyển đi xử lý theo quy định. Các hộ gia đình có trách nhiệm chi trả chi phí thu gom CTR cho đơn vị thu gom. |
Chương trình giám sát trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Giám sát việc thu gom chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại: Khối lượng phát sinh, thành phần phát sinh, quá trình thu gom và lưu giữ.
- Vị trí giám sát: 01 vị trí, trong đó:
+ Khu vực khu đất quốc phòng K6 bàn giao cho xã thuộc thôn An Hòa 1, xã Phước An, huyện Tuy Phước.Toạ độ:
- Chỉ tiêu giám sát: Hàm lượng bụi, tiếng ồn.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.
Tần suất
Vì vậy trong quá trình thi công Chủ đầu tư cần phải có biện pháp giảm thiểu tác động để đảm bảo sức khỏe cho công nhân lao động và đảm bảo không để ảnh hưởng đến các công trình xây dựng của người dân xung quanh.
- Công nhân làm việc tại công trường.
- Các hộ dân gần khu vực dự án.
Các rung động phát sinh do hoạt động của hệ thống thiết bị thi công trên công trường chỉ tác động trong khu vực thi công, ảnh hưởng tới công nhân trên công trường ở khoảng cách dưới 30 m từ nguồn phát sinh. Tuy nhiên, số lượng và thời gian hoạt động của các thiết bị có khả năng tạo độ rung lớn tại công trường là không nhiều. Vì vậy, tác động do rung động tới người dân tại khu vực xung quanh ở mức thấp.
Diện tích đất quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp của người dân địa phương do vậy tính đa dạng hệ sinh thái thực vật khu đất đơn giản. Nhìn chung hệ sinh thái khu đất dự án không đa dạng, không có loài quý hiếm, không có loài động, thực vật đặc hữu hay có nguy cơ tuyệt chủng cần phải bảo vệ. Do vậy, công tác chuẩn bị mặt bằng thi công Dự án tuy làm suy giảm số lượng cá thể động thực vật nhưng không gây ảnh hưởng nhiều đến tính đa dạng của hệ sinh thái động, thực vật tại khu vực.
Để xây dựng dự án sẽ phải chiếm dụng vĩnh viễn 1,62 ha đất, trong đó có khoảng 0,1 ha đất trồng lúa 1-2 vụ. Việc chiếm dụng đất xây dựng dự án sẽ gây ra các tác động như sau:
- Giảm sản lượng lượng thực (lúa): Dự án chiếm dụng vĩnh viễn 0,1 ha đất trồng lúa, việc này sẽ làm giảm diện tích đất trồng lúa và sản lượng lương thực của địa phương. Theo báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2022, năng suất lúa bình quân ước tính 67 tạ/ha. Như vậy, khi thu hồi 0,1 ha đất trồng lúa thì sẽ làm giảm sản lượng lúa khoảng 45 tạ lúa/năm.
- Mất đất canh tác: Khi thu đất thực hiện dự án sẽ có khoảng hộ dân bị thu hồi đất trồng lúa, trong đó có khoảng hộ bị thu hồi 100% diện tích đất trồng lúa. Việc thu hồi đất trồng lúa của người dân sẽ làm mất đất canh tác, gây khó khăn về công ăn việc làm, thu nhập giảm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Đây là tác động khó tránh khỏi của dự án xây dựng kh phải thu hồi, chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở. Tuy nhiên, tác động này hoàn toàn có thể được giảm nhẹ thông qua các chính sách hỗ trợ việc làm và bồi thường hợp lý.
- Mất nguồn thu nhập: Việc mất một phần hoặc toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đồng nghĩa với việc giảm hoặc mất nguồn sống, không chỉ qua thời gian trước mắt mà còn kéo dài qua nhiều thế hệ, do đất là tư liệu sản xuất không thể tái tạo. Mất nguồn thu nhập buộc phải chuyển sang làm nghề khác, nếu không được hỗ trợ kịp thời thì họ sẽ có một thời gian bị thất nghiệp, không có công ăn việc làm và thu nhập. Tuy nhiên, các hộ
dân nơi đây không phụ thuộc chính vào sản xuất nông nghiệp, mà còn có kinh doanh, buôn bán nhỏ và làm công nhân trong các cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Ngoài ra, việc đền bù tiền cho người dân cũng tiềm ẩn những tác động tiêu cực do một bộ phận dân cư khi nhận được tiền đền bù nếu không sử dụng đúng mục đích sẽ có thể xuất hiện các ảnh hưởng xấu do ý thức, hành động không lành mạnh như ăn chơi, không lao động,…làm gia tăng tệ nạn xã hội trong khu vực.
- Chuyển đổi nghề: Việc chiếm dụng đất nông nghiệp sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến công việc hằng ngày của người dân. Theo kết quả khảo sát tại địa phương đa số người dân đang canh tác trồng lúa đều có độ tuổi cao (>45 tuổi), sắp đến tuổi nghỉ hưu, và hầu hết các lao động trẻ tại địa phương đều đi làm ở các cơ quan, cơ sở sản xuất, các công trình ở địa phương, trong tỉnh và các tỉnh thành khác, không tham gia việc canh lúa của gia đình. Do đó, tác động này có thể giảm thiểu được. Bên cạnh đó, người dân ở khu vực dự án, ngoài công việc canh tác nông nghiệp thì còn làm thêm các công việc khác như chăn nuôi, kinh doanh, làm nghề biển, làm công nhân tại các công trường, cơ sở sản xuất nên tác động này được xem không đáng kể so với lợi ích của dự án mang lại.
c) Các tác động khác
- Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng thường xuyên sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng đường giao thông tại đây, gây ra tiếng ồn, bụi và thậm chí có thể gây hư hỏng mặt đường. Tuyến đường vận chuyển chính đến khu vực dự án là bê tông liên xã.
- Trong giai đoạn này, hoạt động của các xe tải ra vào Dự án sẽ gây cản trở giao thông khu vực nếu không có kế hoạch bố trí thi công hợp lý; làm tăng thêm lưu lượng xe lưu thông trên các tuyến đường vận chuyển; tăng thêm nguy cơ gây ra tai nạn giao thông do xe cộ ra vào thường xuyên… nên Chủ đầu tư sẽ có biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động xấu tới tình hình giao thông của khu vực.
- Việc tập trung công nhân tại địa điểm thi công có thể gây nên những tác động tiêu cực về mặt an ninh xã hội trong khu vực. Bên cạnh đó, sự khác biệt về trình độ học thức, về tính cách và lối sống khác nhau do đó dễ nảy sinh mâu thuẫn.
- Tuy nhiên, các tác động lên môi trường và sức khỏe công nhân lao động, dân cư trong giai đoạn xây dựng là không đáng kể, chỉ mang tính cục bộ, tạm thời, các tác động này sẽ kết thúc cùng với công tác xây dựng dự án.
Trong quá trình thi công xây dựng dự án, nhà thầu sẽ bố trí bãi tập kết nguyên vật liệu, tập kết đất bóc phong hóa. Việc tập kết các nguyên vật liệu sẽ tiềm ẩn các nguy cơ như:
- Phát tán bụi ra môi trường xung quanh;
- Rửa trôi, sạt lở vật liệu khi trời mưa;
- Tăng độ đục, ô nhiễm nguồn nước mặt.
Căn cứ tiến độ xây dựng của các dự án, thì trong thời gian thi công xây dựng dự án, các dự án khác xung quanh dự án cũng đang trong giai đoạn thi công xây dựng. Cụ thể:
- Làm gia tăng mật độ xe lưu thông trên các tuyến đường vận chuyển trong khu vực dự án, đặc biệt là ĐT.640. Vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ dự án sẽ phát sinh ra môi trường một số khí thải như: bụi, COx, SO2, NOx,… và tiếng ồn, làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dân trên các tuyến đường vận chuyển.
- Các xe chở quá trọng tải quy định sẽ nhanh chóng làm hư hỏng các tuyến đường. Việc này sẽ gây khó khăn trong việc đi lại của người dân quanh khu vực dự án.
- Việc tập trung công nhân để phục vụ thi công dự án và các dự án xung quanh, có thể gây nên những tác động tiêu cực về mặt an ninh xã hội trong khu vực. Bên cạnh đó, sự khác biệt về trình độ học thức, về tính cách và lối sống khác nhau nên có thể nảy sinh mâu thuẫn.
Do vậy, các tác động đến môi trường và sức khỏe công nhân lao động, người dân ở khu vực Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng chỉ mang tính cục bộ, tạm thời, các tác động này sẽ kết thúc cùng với công tác xây dựng Dự án
Cũng như bất cứ các công trường xây dựng nào, công tác an toàn lao động là vấn đề được đặc biệt quan tâm từ nhà đầu tư cho đến người lao động trực tiếp thi công trên công trường. Các vấn đề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao động:
- Công trường thi công thường xuyên có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn đến tai nạn do xe cộ gây ra.
- Tai nạn lao động như giật điện từ các công tác tiếp cận với nguồn điện như công tác thi công hệ thống điện, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua đường, gió bão gây đứt dây điện,…
- Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì nguy cơ gây ra tai nạn lao động do đất mềm, trơn cũng như các sự cố về điện sẽ dễ xảy ra hơn. Ngoài ra, trong quá trình san nền dễ gây sạt lở do kết cấu không ổn định gây đổ ngã các máy móc thiết bị thi công.
Trong quá trình thi công san lấp mặt bằng và thi công các hạng mục công trình, mật độ giao thông trong tuyến đường sẽ gia tăng dẫn đến cản trở nhu cầu đi lại của dân cư trong khu vực, gia tăng áp lực lên kết cấu đường, trong thời gian dài gây nên các biến dạng về kết cấu làm yếu nền đường, sụt lún nứt vỡ... làm giảm tốc độ lưu thông trên đường và gây bụi làm giảm khả năng qua sát đường của các lái xe khi tham gia giao thông.
Tai nạn do cháy nổ ở các công trường xây dựng là một trong những hiểm họa nghiêm trọng mà cả chủ dự án, đơn vị thi công, chính quyền địa phương và cả người lao động rất quan tâm, có hai nguyên nhân dẫn đến nguy cơ cháy nổ là:
- Sự cố cháy nổ do điện: trong giai đoạn thi công xây dựng hầu như các nhu cầu dùng điện đều phải tiến hành đấu nối tạm bợ, chính vì vậy khả năng gây ra chập điện và dẫn đến cháy nổ là rất cao.
- Sự cố cháy nổ do bất cẩn của công nhân lao động: vì trong khu vực dự án có lán trại của công nhân nghỉ ca, ở lại, việc sinh hoạt của công nhân cũng sẽ là một trong những nguyên nhân tiềm ẩn dẫn đến cháy.
- Sự cố cháy nổ phát sinh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng môi trường tại Dự án, ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân và người dân khu vực lân cận.
GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dự án nhà máy sản xuất, lắp ráp các loại máy xử lý hình ảnh
340,000,000 vnđ
320,000,000 vnđ
Dự án nhà máy sản xuất thiết bị điện và điện tử thủ tục xin cấp phép môi trường và chạy thử
250,000,000 vnđ
240,000,000 vnđ
Dự án chợ đầu mối và thủ tục xin cấp giấy phép môi trường
250,000,000 vnđ
245,000,000 vnđ
Xin giấy phép môi trường dự án đầu tư nhà máy sản xuất và hoàn tất sản phẩm hàng may mặc
250,000,000 vnđ
245,000,000 vnđ
Giấy phép môi trường cho dự án khu công nghiệp
250,000,000 vnđ
240,000,000 vnđ
Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư trang trai chăn nuôi gà trong phòng lạnh
180,000,000 vnđ
175,000,000 vnđ
Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Giấp phép môi trường cho dự án đầu tư tổ hợp dịch vụ thương mại
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
180,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất các sản phẩm may mặc
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy chế biến thực phẩm sạch
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
HOTLINE:
0907 957895 - 028 35146426
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
Hướng dẫn mua hàng
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận
Chính sách đổi trả hàng và hoàn tiền
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28,B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579
© Bản quyền thuộc về quanlydautu.org
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn