Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biển thủy sản xuất khẩu cho các doanh nghiệp chế biến thủy hải sản
MỤC LỤC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY CHẾ BIỂN THỦY SẢN XUẤT KHẨU
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 1
MỞ ĐẦU 14
1. Xuất xứ của dự án 14
1.1.Tóm tắt xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án 14
1.2.Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư …………………...………………… 15
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt 15
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 15
2.1.Các văn bản pháp luật và kỹ thuật 15
2.2.Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 17
2.3.Hồ sơ pháp lý làm cơ sở cho báo cáo . 17
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 18
4. Tổ chức thực hiện ĐTM 18
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 20
1.1. Tên dự án 20
1.2. Chủ dự án 20
1.3. Vị trí địa lý của dự án 20
1.3.1. Mối tương quan của vị trí thực hiện dự án với các đối tượng tự nhiên 21
1.3.2. Mối tương quan của vị trí thực hiện dự án với đối tượng kinh tế - xã hội 22
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 22
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án 22
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án 23
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án 25
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành 26
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị 27
1.4.6. Nguyên, nhiên vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) 27
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án 29
1.4.8. Vốn đầu tư 31
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 31
Chương 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 32
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên 32
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 32
2.1.2. Điều kiện về khí tượng 33
2.1.3. Điều kiện thủy văn 39
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý 39
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học 41
2.2.Điều kiện kinh tế - xã hội 43
2.2.1. Điều kiện về kinh tế 44
2.2.2. Điều kiện về xã hội 45
Chương 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 46
3.1. Đánh giá tác động 46
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án 46
3.1. 2. Đánh giá tác động giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị 46
3.1.2.1. Tác động do nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại 46
3.1.2.2. Tác động do nguồn phát sinh nước thải 47
3.1.2.3. Tác động do nguồn phát sinh khí thải 48
3.1.2.4. Tác động do nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung 52
3.1.2.5. Tai nạn lao động 54
3.1.2.6. Các tác động đến kinh tế - xã hội 54
3.1.2.7. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường do các hoạt động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 55
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành (hoạt động) của dự án 56
3.1.3.1. Tác động do nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại 56
3.1.3.2. Tác động do nguồn phát sinh nước thải 57
3.1.3.3. Tác động do nguồn phát sinh khí thải 58
3.1.3.4. Tác động do nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung 60
3.1.3.5. Các rủi ro và sự cố có thể xảy ra 60
3.1.3.6. Các tác động đến kinh tế - xã hội 60
3.2.Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 61
Chương 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 62
4.1. Biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường 62
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị 62
4.1.2. Trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị 62
4.1.2.1. Biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại 62
4.1.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải 62
4.1.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải 62
4.1.2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung 63
4.1.3. Trong giai đoạn vận hành 63
4.1.3.1. Biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại 63
4.1.3.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải 64
4.1.3.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải 65
4.1.3.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung 66
4.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố 66
4.2.1. Trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị 66
4.2.2. Trong giai đoạn vận hành 67
Chương 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 68
5.1. Chương trình quản lý môi trường 68
5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường 77
5.2.1. Giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị 77
5.2.2. Giai đoạn vận hành dự án 77
Chương 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 78
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 79
1. Kết luận 79
2. Kiến nghị 80
3. Cam kết 80
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biển thủy sản xuất khẩu
BOD : Nhu cầu Oxy sinh hóa
TSS : Tổng lượng chất rắn lơ lửng
SS : Chất rắn lơ lửng
COD : Nhu cầu Oxy hóa học
CTNH : Chất thải nguy hại
HTXL : HTXL
PCCC : PCCC
ATLĐ : ATLĐ
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TCVS : Tiêu chuẩn vệ sinh
BYT : Bộ Y tế
WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
QĐ : Quyết định
KCN : Khu công nghiệp
KCX : Khu chế xuất
TT : Trung tâm
UBND Ủy Ban Nhân Dân
BTNMT Bộ Tài nguyên & Môi trường
NĐ Nghị định
CP Chính phủ
TT Thông tư
BXD Bộ xây dựng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Các hạng xây dựng của dự án 1
Bảng 2: Máy móc, thiết bị sử dụng cho sản xuất 2
Bảng 3: Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng cho sản xuất 3
Bảng 4: Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM ......................................................... 13
Bảng 1.1: Toạ độ ranh giới lô đất xây dựng dự án 17
Bảng 1.2: Các hạng xây dựng của dự án 20
Bảng 1.3: Máy móc, thiết bị sử dụng cho sản xuất 24
Bảng 1.4: Nguyên, nhiên vật liệu sử dụng cho sản xuất 24
Bảng 1.5: Bảng tổng hợp bố trí nhân sự cho dự án 27
Bảng 3.1: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 44
Bảng 3.2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 45
Bảng 3.3: Tải lượng ô nhiễm do đốt dầu DO từ các phương tiện vận chuyển đường bộ tính trên quãng đường vận chuyển 46
Bảng 3.4: Tải lượng ô nhiễm do đốt dầu DO từ các phương tiện vận chuyển đường bộ tính trên lượng nhiên liệu sử dụng 46
Bảng 3.5: Hệ số, tải lượng ô nhiễm do đốt dầu DO của các phương tiện thi công 47
Bảng 3.6: Mức ồn từ các thiết bị thi công 49
Bảng 3.7: Mức ồn từ các thiết bị thi công theo khoảng cách tính từ vị trí đặt thiết bị 50
Bảng 3.8: Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình xây dựng 52
Bảng 3.9: Thành phần chính của rác thải sinh hoạt 53
Bảng 3.10: Chất thải nguy hại phát sinh 54
Bảng 3.11: Tải lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt 54
Bảng 3.12: Tải lượng ô nhiễm do khí thải giao thông trong giai đoạn hoạt động 55
Bảng 3.13: Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO 56
Bảng 3.14: Ước tính tải lượng và nồng độ các khí ô nhiễm của máy phát điện 56
Bảng 5.1: Tổng hợp các tác động, các biện pháp giảm thiểu, các biện pháp quản lý môi trường và kinh phí thực hiện 68
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất hạt nhựa màu 2
Hình 1.1: Vị trí địa lý của dự án 18
Hình 1.2: Quy trình thi công xây dựng 22
Hình 1.3: Sơ đồ dây chuyền công nghệ chế biến thủy sản xuất khẩu 23
Hình 1.4: Sơ đồ bộ máy tổ chức của dự án 27
Hình 4.1: Cấu tạo Bể tự hoại ba ngăn 62
MỞ ĐẦU Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biển thủy sản xuất khẩu
1.Xuất xứ của dự án
1.1.Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu
- Thủy sản là một nguồn nguyên liệu quan trọng của công nghiệp thực phẩm. Động vật thủy sản đã cung cấp cho con người nguồn đạm phong phú. Nước ta nằm ở phía Tây Biển Đông, có bờ biển dài 3.260 km. Biển Việt Nam thuộc vùng nhiệt đới nên nguồn nguyên liệu rất đa dạng và có cả bốn mùa. Ngành thủy sản đang trên đà phát triển, là một trong các ngành sản xuất sản phẩm xuất khẩu quan trọng.
-Phát triển sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường là điều cần phải quan tâm đối với các nhà sản xuất. Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường và theo các văn bản hướng dẫn của Nhà nước, Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba kết hợp cùng với trung tâm tư vấn Tài Nguyên & Môi Trường xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường cho hoạt động của dự án “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
-Báo cáo này là cơ sở khoa học giúp cho các cơ quan chức năng về bảo vệ môi trường trong việc thẩm định, giám sát và quản lý các hoạt động sản xuất, chế biến thuỷ sản của “Nhà máy chế biến thủy thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”. Báo cáo cũng giúp cho Công ty có những thông tin cần thiết để chọn lựa các giải pháp tối ưu nhằm khống chế ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong khu vực.
-Việc lựa chọn đầu tư dự án tại Thành phố Vũng Tàu là sự lựa chọn thích hợp cho trước mắt cũng như lâu dài vì các lý do sau:
+Thành phố Vũng Tàu là thành phố biển, có tiềm năng thủy sản dồi dào, có hệ thống giao thông thuận lợi, có nguồn điện công nghiệp, hệ thống cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy… rất thuận tiện cho hoạt động sản xuất của dự án.
+Vị trí gần trung tâm Thành phố Vũng Tàu, là đầu mối giao thông quan trọng, thuận tiện trong việc đáp ứng nhu cầu cung cấp nguyên liệu hải sản tươi sống từ các các cảng biển và các hộ ngư dân đánh bắt nhỏ lẻ cho hoạt động sản xuất của nhà máy.
Sản phẩm được cung cấp cho thị trường nước ngoài như Nhật, Hàn và một số nước Châu Âu, góp phần phát triển kinh tế, giao lưu, quảng bá sản phẩm ra nước ngoài. Đồng thời tạo công ăn việc làm cho người dân và mang lại lợi ích cho kinh tế xã hội, Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba tiến hành đầu tư xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
Báo cáo ĐTM cho dự án “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm” của Công ty Cổ phần Thủy Sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được thiết lập trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý sau đây:
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/06/2001 và có hiệu lực từ ngày 04/10/2001.
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và Khu công nghiệp.
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chánh trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/05/2009 của Bộ xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và Khu công nghiệp.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẫn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và độ rung.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết Định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng CTNH.
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
- Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 03/04/2008.
- QCVN 11:2008/BTN
- MT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản.
2.3. Hồ sơ pháp lý làm cơ sở cho báo cáo
-Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biển thủy sản xuất khẩu
2. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Dựa vào đặc điểm của dự án, chúng tôi đã sử dụng nhiều phương pháp đánh giá tác động môi trường với mức độ định tính hoặc định lượng khác nhau, gồm các phương pháp sau đây:
- Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập và xử lý số liệu về điều kiện khí tượng thuỷ văn, kinh tế và xã hội khu vực dự án;
- Phương pháp khảo sát thực địa: Nhằm khảo sát, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường nước, không khí;
- Phương pháp dự đoán: Dựa vào kinh nghiệm của chuyên gia để phỏng đoán các tác động của dự án đến môi trường;
- Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp đánh giá nhanh do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án;
- Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các QCVN;
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
- Nội dung và các bước lập báo cáo ĐTM cho dự án “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm” được tuân thủ theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Báo cáo ĐTM cho dự án “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
+ Thu thập các tài liệu, số liệu, văn bản cần thiết về kinh tế, kỹ thuật, điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế xã hội có liên quan đến dự án và địa điểm thực hiện dự án.
+ Khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, đo đạc hiện trạng môi trường tại khu vực dự án.
+ Dự báo, đánh giá tác động của dự án đến các yếu tố môi trường và kinh tế xã hội, đề xuất biện pháp khống chế khắc phục, chương trình giám sát môi trường.
+ Phân tích một cách có căn cứ khoa học những tác động có lợi, có hại từ đó đánh giá khả năng gây ra tác động của quá trình hoạt động dự án đến điều kiện tài nguyên môi trường và kinh tế xã hội của khu vực mà dự án gây ra.
Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để bảo vệ môi trường một cách hợp lý để hạn chế mức độ gây ô nhiễm và giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
1.1.1. Mối tương quan của vị trí thực hiện dự án với các đối tượng tự nhiên
- Dự án nằm tại Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu : Cách Cảng biển 2 Km về phía Tây, tiếp giáp với Sông Cỏ Mây, thuận tiện cho việc đi lại, vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm.
- Hệ thống giao thông: Khu vực giáp với các trục đường thuận tiện cho các phương tiện vận tải ra vào.
- Hệ thống cung cấp điện: Sử dụng lưới điện quốc gia bằng đường dây 110KV qua trạm hạ thế 2 x 40MVA và một máy phát điện dự phòng để đảm bảo sự ổn định trong việc cung cấp điện.
- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước cấp thủy cục của Công ty cấp nước Tp. Vũng Tàu, thuận tiện cho cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
- Hệ thống thoát nước: Hệ thống tiến hành thiết kế và lắp đặt ba hệ thống thoát nước riêng biệt:
+ Hệ thống thu gom, xử lý nước thải sản xuất;
+ Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt ;
+ Hệ thống thoát nước mưa: có hệ thống cống dẫn và các hố thu nước mưa riêng biệt, sau đó tách rác, lắng cát trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của Khu vực.
1.1.2. Mối tương quan của vị trí thực hiện dự án với các đối tượng kinh tế - xã hội
- Về kinh tế: Khu vực nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của Tp. Vũng Tàu với tốc độ phát triển kinh tế cao trong những năm qua. Dự kiến trong những năm tới, Khu vực là nơi mà Chính Phủ Việt Nam tập trung khuyến khích phát triển đầu tư, giúp các nhà đầu tư dễ dàng và nhanh chóng tiếp cận với các chính sách khuyến khích đầu tư của Chính Phủ Việt Nam.
- Về xã hội: Khu vực dự án nằm cách xa khu dân cư, khu dân cư nằm gần nhất cách khu vực khoảng 100 m. Trong phạm vi bán kính 1 km tính từ dự án, không có các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử, các danh mục công trình cần được bảo vệ.
1.1. Nội dung chủ yếu của dự án
1.1.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba đã nghiên cứu, khảo sát thị trường xuất khẩu về nhu cầu thực phẩm từ các nguyên liệu thủy sản như cá, tôm, mực của các nước Nhật, Hàn và một số nước Châu Âu thì việc đầu tư xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm” là cần thiết và đang hướng tới những mục tiêu sau:
- Sản phẩm từ chế biến thủy sản tươi sống như cá, tôm, mực được sơ chế, đóng gói, cấp đông sẽ là nguồn nguyên liệu xuất khẩu đạt kim ngạch cao sang các thị trường nước ngoài.
- Tạo công ăn việc làm cho lao động nghèo tại địa phương, góp phần xoá đói giảm nghèo và cải thiện đời sống của người dân.
- Xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm đến các đối tác trong và ngoài nước.
- Tạo doanh thu cho Công ty, đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước, cải thiện một phần nhỏ vào việc phát triển kinh tế của đất nước.
1.1.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
- Các hạng mục công trình: Lô đất xây dựng dự án đã được san lấp mặt bằng hoàn thiện. Lô đất có diện tích 5.000 m2, gồm các hạng mục xây dựng như sau:
Bảng 1.2: Các hạng xây dựng của dự án
Stt |
Hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
1 |
Các hạng mục về kết cấu hạ tầng |
|||
1.1 |
Đường nội bộ và sân bãi |
1.475,5 |
29,5 |
Phục vụ cho nhu cầu đi lại |
1.2 |
Hoa, cỏ và cây xanh |
600 |
12,0 |
Điều hòa không khí, cải thiện các điều kiện vi khí hậu |
1.3 |
Hồ chứa nước |
28 |
0,6 |
Phục vụ công tác PCCC |
2 |
Các hạng mục phục vụ sản xuất |
|||
2.1 |
Phòng bảo vệ |
10,5 |
0,2 |
Bảo đảm an ninh cho Công ty, kiểm soát ra vào của hàng hóa và con người |
2.2 |
Nhà xe |
40 |
0,8 |
Phục vụ nhu cầu để xe của cán bộ, công hân viên và khách hàng |
2.3 |
Văn phòng, nhà ăn, nhà vệ sinh |
357 |
7,1 |
Văn phòng: Quản lý, điều hành sản xuất Nhà ăn: Phục vụ ăn uống, nghỉ giữa ca cho công nhân và cán bộ điều hành Nhà vệ sinh: Phục vụ nhu cầu sinh hoạt và vệ sinh cá nhân |
2.4 |
Xưởng sản xuất, kho lạnh, nhà vệ sinh |
2.449 |
49,0 |
Xưởng sản xuất: Nơi đặt toàn bộ dây chuyền sản xuất Kho lạnh: Phục vụ cho việc lưu giữ nguyên liệu, sản phẩm của quá trình sản xuất |
3 |
Các hạng mục về bảo vệ môi trường |
|||
3.1 |
Nơi lưu giữ rác sinh hoạt |
5 |
0,1 |
Tập kết rác sinh hoạt phát sinh, chờ chuyển giao cho Đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển đi xử lý |
3.2 |
Nơi lưu giữ rác công nghiệp |
10 |
0,2 |
Tập kết rác công nghiệp không nguy hại phát sinh, chờ bán phế liệu |
3.3 |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung của Công ty |
15 |
0,3 |
Xử lý nước thải phát sinh, trước khi đấu nối vào nguồn tiếp nhận. |
3.4 |
Nơi lưu giữ CTNH |
10 |
0,2 |
Tập kết CTNH, chờ chuyển giao cho Đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển đi xử lý |
|
Tổng cộng |
5.000 |
100 |
|
Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba, 09/2013
- Cấp điện: Nguồn điện được cung cấp từ mạng lưới điện tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Bên cạnh đó, Nhà máy còn trang bị một máy phát điện dự phòng cho trường hợp có sự cố mất điện, công suất 1000 KVA.
- Cấp nước: Nguồn nước cấp thủy cục của Công ty cấp nước Tp Vũng Tàu, thuận tiện cho cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
- Thoát nước mưa:
+ Nước mưa từ mái nhà theo hệ thống ống PVC từ các máng xối và nước mưa chảy tràn trên đường nội bộ chảy xuống hố ga thu gom nước mưa, theo hệ thống cống thoát nước mưa cục bộ trong nhà máy, rồi thoát ra mương nước mưa (dạng mương hở) của Khu vực được xây dựng trước nhà máy.
- Thoát nước thải:
+ Trạm xử lý tập trung của nhà máy tiếp nhận, xử lý nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt công nhân và nước thải sau bể tự hoại.
+ Trạm xử lý nước thải được bố trí gần hệ thống cống thoát nước chung ra của nhà máy để đảm bảo thuận tiện cho việc thu gom và xả nước thải sau khi xử lý ra nguồn tiếp nhận. Nước thải được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 11:2008/BTNMT đối với nguồn loại B, trước khi xả ra sông Cỏ Mây.
- Hệ thống PCCC: Dự án chú trọng thiết kế hệ thống PCCC ngay từ đầu:
+ Định hướng giao thông phải đủ lưu thông đến mọi điểm khi có sự cố.
+ Cự ly các công trình kiến trúc với mật độ thích hợp, hạn chế sử dụng vật liệu dễ bắt cháy. Thực hiện thiết kế lối thoát hiểm theo quy trình.
+ Tuyến đường chính lắp đường ống sắt tráng kẽm cùng các họng nước cứu hỏa.
+ Trong nhà xưởng xây dựng một hồ nước sử dụng và phục vụ PCCC cục bộ, lắp máy bơm PCCC, các tiêu lệnh, thang, gàu, câu liêm, xẻng cát, bình CO2.
- Thiết bị vật tư của dự án:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biển thủy sản xuất khẩu
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (USD) |
Thành tiền |
I |
Thiết bị và vật tư |
|
|
|
|
1 |
Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh Md 3215 |
Bộ |
4 |
6,973 |
27,893 |
2 |
Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh Md 3115 |
Bộ |
2 |
6,593 |
13,186 |
3 |
Dàn ngưng tụ bay hơi |
Bộ |
2 |
60,037 |
120,074 |
4 |
Kho đá vẩy 10 tấn/ngày |
Bộ |
1 |
10,008 |
10,008 |
5 |
Kho đá vẩy 20 tấn/ngày |
Bộ |
1 |
11,723 |
11,723 |
6 |
Van và thiết bị điều khiển HTL NH3 |
Hệ |
1 |
118,330 |
118,330 |
7 |
Dàn lạnh kho thành phẩm 1;2 |
Bộ |
2 |
12,336 |
24,672 |
8 |
Dàn lạnh kho thành phẩm 3;4 |
Bộ |
2 |
12,220 |
24,440 |
9 |
Dàn lạnh kho lạnh nguyên liệu |
Bộ |
4 |
14,607 |
58,429 |
10 |
Dàn lạnh kho tiền đông |
Bộ |
1 |
1,994 |
1,994 |
11 |
Kho tiền đông |
Bộ |
1 |
8,796 |
8,796 |
12 |
Dàn lạnh phòng ante 1 |
Bộ |
2 |
1,763 |
3,526 |
13 |
Dàn lạnh phòng ante 2 |
Bộ |
1 |
1,485 |
1,485 |
14 |
Dàn lạnh hành lang xuất hàng |
Bộ |
1 |
2,120 |
2,120 |
15 |
Kho thành phẩm 1;2 |
Kho |
1 |
42,537 |
42,537 |
16 |
Kho thành phẩm 3;4 |
Kho |
1 |
39,848 |
39,848 |
17 |
Kho nguyên liệu 1,2 |
Kho |
1 |
84,362 |
84,362 |
18 |
Phòng đệm 1;2 |
Phòng |
1 |
19,716 |
19,716 |
19 |
Hành lang xuất hàng |
Hệ |
1 |
42,842 |
42,842 |
20 |
Băng chuyền siêu tốc 600Kg/giờ |
Bộ |
4 |
232,760 |
931,040 |
21 |
Tủ đông tiếp xúc 1.500 Kg/mẻ/2h |
Bộ |
6 |
34,100 |
204,600 |
22 |
Hầm đông gió 4.000 Kg/mẻ |
Bộ |
2 |
42,008 |
84,016 |
23 |
Hệ thống bình áp lực |
Hệ |
1 |
31,541 |
31,541 |
24 |
Bảng điện và hệ thống điện kho lạnh |
Hệ |
1 |
5,378 |
5,378 |
25 |
Tủ điện động lực và điều khiển |
Hệ |
1 |
93,383 |
93,383 |
26 |
Hệ thống xả tuyết |
Hệ |
1 |
5,805 |
5,805 |
27 |
Hệ giải nhiệt máy nén |
Hệ |
1 |
2,657 |
2,657 |
28 |
Đường ống, cách nhiệt |
Hệ |
1 |
265,510 |
265,510 |
29 |
Hệ thống điều hòa không khí |
Hệ |
1 |
45,815 |
45,815 |
30 |
Hệ thống đường ống và phụ kiện nước chế biến |
Hệ |
1 |
12,760 |
12,760 |
31 |
Hệ thống nước xả băng |
Hệ |
1 |
4,950 |
4,950 |
32 |
Hệ thống cấp khí tươi |
Hệ |
1 |
11,550 |
11,550 |
33 |
Máy rửa tôm nguyên liệu |
Cái |
3 |
8,690 |
26,070 |
34 |
Máy giặt đồ bảo hộ |
Cái |
2 |
8,360 |
16,720 |
35 |
Bàn chế biến có vòi nước |
Cái |
90 |
468 |
35,063 |
36 |
Bàn chế biến phẳng |
Cái |
210 |
347 |
72,765 |
37 |
Khay cấp đông 200x300x60 |
Cái |
5000 |
3.19 |
15,950 |
38 |
Nắp phẳng 5 lỗ có gờ 8mm |
Cái |
5000 |
1.98 |
9,900 |
39 |
Nắp tiếp nhiệt dợn sóng 8mm |
Cái |
5000 |
1.98 |
9,900 |
40 |
Mâm đựng 4 khay 425x625x27 |
Cái |
1250 |
7.26 |
9,075 |
41 |
Khay cấp đông 148x226x60 |
Cái |
6000 |
2.31 |
13,860 |
52 |
Nắp phẳng 5 lỗ có gờ 8mm |
Cái |
6000 |
1.32 |
7,920 |
43 |
Nắp tiếp nhiệt dợn sóng 8mm |
Cái |
6000 |
1.32 |
7,920 |
44 |
Mâm đựng 4 khay |
Cái |
1500 |
6.26 |
9,390 |
45 |
Xe đẩy Innox |
Cái |
30 |
539 |
16,170 |
46 |
Xe thùng |
Cái |
15 |
671 |
10,065 |
47 |
Máy rã đông Block |
Cái |
2 |
2,750 |
5,500 |
48 |
Máy mạ băng Block |
Cái |
2 |
2,145 |
4,290 |
49 |
Máy hút chân không và dán bao |
Cái |
2 |
18,700 |
37,400 |
50 |
Máy dò kim loại |
Cái |
6 |
15,400 |
92,400 |
51 |
Máy hàn miệng bao |
Cái |
10 |
880 |
8,800 |
52 |
Máy quấn đai niền thùng |
Cái |
10 |
660 |
6,600 |
|
Cộng |
|
|
|
4,354,325 |
Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba, năm 3013
1.1.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
- Quy trình thi công công trình được tóm tắt qua sơ đồ khối sau:
Hình 1.2: Quy trình thi công xây dựng
- Mô tả quá trình thi công:
+ Kiểm tra hồ sơ thi công và thực tế hiện trường: Trước khi thi công cần nghiên cứu rất kỹ hồ sơ thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu. Cần kiểm tra mọi kích thước và cao trình trong các bản vẽ, chú ý đảm bảo sự trùng khớp các dữ liệu giữa các bản vẽ với nhau.
+ Thi công phần móng: Đây là một trong những giai đoạn vô cùng quan trọng quyết định đến sự bền vững của công trình. Theo phương án thiết kế, thi công phần móng thiết bị được lựa chọn là móng BTCT với cường độ chịu lực là 200-250 Kg/cm2.
+ Giai đoạn xây dựng cơ bản: Nhà xưởng có kết cấu chính là bằng khung thép và một số khu vực sử dụng khung BTCT. Các loại cốt thép dùng trong kết cấu BTCT như cọc, móng nhà, móng thiết bị… sử dụng các loại thép trong nước hoặc nhập khẩu.
+ Quá trình hoàn thiện công trình: Quá trình này bao gồm sơn tường, lắp ráp, xây dựng hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện và quá trình thu gom các chất thải, quét dọn mặt bằng.
+ Sau khi đã hoàn tất công trình thì Nhà xưởng sẽ tiến hành lắp đặt thiết bị và đưa công trình vào hoạt động chính thức.
1.1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
- Quy trình sản xuất chế biến thủy sản xuất khẩu
Hình 1.3: Sơ đồ dây chuyền công nghệ chế biến thủy sản xuất khẩu
- Thuyết minh quy trình chế biến thủy sản xuất khẩu:
+ Nguyên liệu( cá, tôm, mực tươi sống) được thu mua từ các cảng biển và các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, đảm bảo được chất lượng tươi ngon, không lẫn các tạp chất khác của của nguyên liệu.
+ Bảo quản: Nguyên liệu có thể được bảo quản trong kho lạnh nếu quá trình sản xuất không kịp.
+ Rửa sạch, xử lý và chế biến: Nguyên liệu (cá, tôm, mực tươi sống) được phân cỡ sơ bộ bằng máy để chia lô nguyên liệu ra các size tương đối đồng nhất (quá trình phân cỡ sơ bộ này có thể thực hiện hay không tùy nhu cầu). Nguyên liệu sau khi phân cỡ có thể được chuyển sang công đoạn chính làm sạch nguyên liệu ( Cá : cắt vây, bụng; Tôm: bỏ đầu, râu tôm, đuôi; Mực : lấy túi mực, răng mực, mắt mực và lột da). Các bán thành phẩm được rửa sạch bằng nước trước khi chuyển sang công đoạn tiếp theo. Phụ phẩm từ công đoạn này được để riêng và đưa vào phòng kho chứa phụ phẩm liệu (và được bán cho các công ty làm thức ăn gia súc hay chế biến chitine).
+ Phân cỡ: Bán thành phẩm được phân chính xác thành các size theo quy cách từng đơn hang theo từng chủng loại. Sau khi phân cỡ, Bán thành phẩm được rửa sạch trước khi chuyển sang công đoạn sau.
+ Cân, xếp khuôn: Bán thành phẩm được cân thành các đơn vị sản phẩm theo quy cách đơn hàng và xếp vào khuôn. Bán thành phẩm cũng có thể được rải lên băng chuyền IQF nếu là thành phẩm dạng IQF.
+ Cấp đông: Thành phẩm có thể được cấp đông bằng tủ đông tiếp xúc hay hầm đông gió nếu là sản phẩm block. Nếu là sản phẩm dạng IQF, tôm sẽ được cấp đông bằng dây chuyền IQF. Sau cấp đông, nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt < – 180C.
+ Mạ băng, bao gói, đóng thùng: bán thành phẩm được mạ băng bằng nước lạnh để tạo một lớp áo băng bao bên ngoài. Sau khi mạ băng, từng đơn vị sản phẩm sẽ được cho vào bao PE/PA, hàn kín miệng (có thể được hút chân không). Các PE/PA đã có đủ nhãn mác được cho vào thùng carton, dán kín miệng thùng bằng băng keo, đai thùng chắc chắn trước khi cho vào kho lạnh để bảo quản. Tất cả các bao PA/PE, thùng carton và các vật tư khác hư hỏng phải được để riêng và mang ra khỏi nhà máy (bán cho các cơ sở thu mua phế liệu).
+ Bảo quản đông: thành phẩm được chất vào kho bảo quản theo từng lô, nhiệt độ bảo quản < – 180C. Thời gian bảo quản không quá 2 năm
1.1.5. Danh mục máy móc, thiết bị
Máy móc thiết bị sử dụng tại Công ty là những loại tiên tiến, công nghệ mới, ít thâm dụng lao động, hiệu quả sản xuất cao, tạo ra những sản phẩm nhanh, năng lượng rất thấp, tỷ lệ thành phẩm hao tổn nhỏ và sản phẩm luôn đạt chất lượng như đảm bảo độ tươi ngon, bắt mắt. Quan trọng hơn là mức độ tác động tiêu cực đến người lao động trực tiếp vận hành cũng như tác động đến môi trường rất hạn chế.
Bảng 1.4: Máy móc, thiết bị công nghệ sử dụng cho sản xuất
TT |
HẠNG MỤC |
XUẤT XỨ |
ĐVT |
SL |
1 |
Máy nén lạnh |
|
|
|
1.1 |
Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp) |
Japan |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: MYCOM MCN 2520 LSC -L/51 |
|
|
|
|
Công suất: 356,1Kw(Te/Tk=-45oC/+35oC),NH3 |
|
|
|
1.2 |
Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp) |
Japan |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: MYCOM MCN 2016 LSC -L/51 |
|
|
|
|
Công suất: 180,1 Kw(Te/Tk=-45oC/+35oC),NH3 |
|
|
|
1.3 |
Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp) |
Japan |
Bộ |
2 |
|
Hiệu: MYCOM MCN 2016 LSC -L/51 |
|
|
|
|
Công suất: 234,2 Kw(Te/Tk=-40oC/+35oC),NH3 |
|
|
|
1.4 |
Máy nén lạnh kiểu Piston 2 cấp (Reciprocating compound) |
Japan |
Bộ |
2 |
|
Hiệu: MYCOM N 62 M |
|
|
|
|
Công suất: 269,9 Kw(Te/Tk=-28oC/+35oC),NH3 |
|
|
|
2 |
Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh |
|
|
|
2.1 |
Model: Teikuku R42-3215N4G-0405 TX1-B |
Japan |
Bộ |
4 |
|
Lưu lượng: 200 lít/phút, H=31m |
|
|
|
|
Công suất: 3,7 Kw – 380V/3P/380V |
|
|
|
2.2 |
Model: Teikuku R42-3115N4G-0405 SX1-B |
Japan |
Bộ |
2 |
|
Lưu lượng: 100 lít/phút, H=36m |
|
|
|
|
Công suất: 2,1 Kw – 380V/3P/380V |
|
|
|
3 |
Dàn ngưng tụ bay hơi |
Malaysia |
Bộ |
2 |
|
Hiệu: BALTIMORE - CXV 429 |
or China |
|
|
|
Công suất danh định: 1.842Kw |
|
|
|
|
Công suất thực tế: 1.364Kw(+35/+28oC), NH3 |
|
|
|
4 |
Dàn lạnh kho lạnh, Tiền đông, phòng đệm |
Đức |
|
|
4.1 |
Dàn lạnh kho lạnh thành phẩm 1,2 |
|
Bộ |
2 |
|
Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2H/210-HND/16P.E |
|
|
|
|
Công suất: 37,0Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm |
|
|
|
4.2 |
Dàn lạnh kho lạnh thành phẩm 3,4 |
|
Bộ |
2 |
|
Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2G/210-HND/14P.E |
|
|
|
|
Công suất: 33,6Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm |
|
|
|
4.3 |
Dàn lạnh kho lạnh nguyên liệu 1,2 |
|
Bộ |
4 |
|
Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2I/210-HND/12P.E |
|
|
|
|
Công suất: 39,9Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm |
|
|
|
4.4 |
Dàn lạnh kho tiền đông |
Đức |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: Guentner AGHN 040.2F/110-HNW/20P.E |
|
|
|
|
Công suất: 16,6 Kw(-28oC) |
|
|
|
4.5 |
Dàn lạnh Phòng ante 1 |
Đức |
Bộ |
2 |
|
Hiệu: Guentner S-GSF 031.2IF/27-HNW51/6P.E |
|
|
|
|
Công suất: 16,1Kw(-28oC) |
|
|
|
4.6 |
Dàn lạnh Phòng ante 2 |
Đức |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: Guentner S-GSF 031.2D/27-ANW51/18P.E |
|
|
|
|
Công suất: 10,8Kw(-28oC) |
|
|
|
4.7 |
Dàn lạnh Hành lang xuất hàng |
Đức |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: Guentner S-GSF 040.2E/27-AND51/6P.E |
|
|
|
|
Công suất: 25,1Kw (-28Oc) |
|
|
|
5 |
Panel, cửa cho Kho lạnh, phòng đệm |
|
|
1 |
5.1 |
Kho lạnh thành phẩm 1,2 |
|
Kho |
1 |
|
Kích thước: 25.000mmL x12.000mmW x4.800mmH |
|
|
|
|
Một vách ngăn 12.000mmL x4.500mmH |
|
|
|
5.2 |
Kho lạnh thành phẩm 3,4 |
|
Kho |
1 |
|
Kích thước: 22.000mmL x12.000mmW x4.800mmH |
|
|
|
|
Một vách ngăn 12.000mmL x4.500mmH |
|
|
|
5.3 |
Kho lạnh nguyên liệu 1,2 |
|
Kho |
1 |
|
Kích thước: 50.000mmL x14.000mmW x4.800mmH |
|
|
|
|
Một vách ngăn 14.000mmL x4.500mmH |
|
|
|
5.4 |
Phòng đệm 1,2 |
|
Kho |
1 |
|
Phòng đệm 1: 12.000mmL x3.000mmW x4.500mmH |
|
|
|
|
Phòng đệm 2: 50.000mmL x4.000mmW x4.500mmH |
|
|
|
|
Chung 2 vách với các kho lạnh xung quanh |
|
|
|
5.5 |
Hàng lang xuất hàng |
|
Kho |
1 |
|
Kích thước: 30.000mmL x5.000mmW x4.800mmH |
|
|
|
|
Chung 1 vách 30.000mmL x4.500mmH với hai kho lạnh |
|
|
|
6 |
Băng chuyền cấp đông IQF siêu tốc |
Việt Nam |
Bộ |
5 |
|
Công suất: 600 Kg/h, thành phẩm |
|
|
|
|
Nhiệt độ sản phẩm vào/ra: +10/-18oC |
|
|
|
7 |
Băng chuyền tái đông |
TST Co.,Ltd |
Bộ |
2 |
|
Công suất: 600 Kg/h, thành phẩm |
|
|
|
|
Vỏ tủ đông cách nhiệt PU 125mmT, bọc Inox. |
|
|
|
8 |
Tủ đông tiếp xúc |
TST Co.,Ltd |
Bộ |
6 |
|
Công suất: 1.500 Kg/2h, tôm block |
|
|
|
|
Vỏ tủ đông cách nhiệt PU 125mmT, bọc Inox. |
|
|
|
9 |
Kho tiền đông |
TST Co.,Ltd |
Kho |
1 |
|
Kích thước: 8.000mmL x3.000mmW x3.000mmH |
|
|
|
|
Panel PU dày 100mm, tỷ trọng 40-42kg/m3, bọc Inox 304 dày 0,5mm |
|
|
|
10 |
Hệ thống bình áp lực |
TST Co.,Ltd |
Hệ |
1 |
|
Bình chứa gas cao áp: 1.450mmD x5.000mmL x16T. |
|
|
1 |
|
Bình chứa gas thấp áp -45oC: 1.450mmD x4.500mmL x16T. |
|
|
1 |
|
Bình chứa gas thấp áp -40oC: 1.250mmD x4.500mmL x14T. |
|
|
1 |
11 |
Bảng điện và hệ thống điện kho lạnh |
TST Co.,Ltd |
Hệ |
1 |
Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba, 09/2013
1.1.6. Nguyên, nhiên vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
- Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu sử dụng tại nhà máy được trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 1.5: Nguyên, nhiên vật liệu sử dụng cho sản xuất
Stt |
Tên nguyên, nhiên vật liệu |
Đơn vị |
Đầu vào |
Đầu ra |
1 |
Cá tươi |
Tấn/năm |
5.800 |
5.200 |
2 |
Tôm tươi |
Tấn/năm |
2.400 |
2.200 |
3 |
Mực tươi |
Tấn/năm |
2.800 |
2.600 |
4 |
Clorin |
Tấn/năm |
1,2 |
- |
5 |
Bao bì (Loại 01 Kg và 02 Kg) |
Tấn/năm |
5 |
- |
6 |
Dầu nhớt (Bôi trơn máy móc) |
Lít/năm |
300 |
- |
7 |
Dầu DO |
Lít/năm |
1500 |
- |
Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba, 09/2013
- Nhu cầu sử dụng điện, nước:
+ Nhu cầu sử dụng điện:
· Nguồn cấp điện: Công ty sử dụng mạng lưới điện của Khu vực.
· Nhu cầu dùng điện: từ 450 đến 2.500 KVA (như đã nói, công suất tiêu thụ điện của công ty phụ thuộc chủ yếu vào các máy cấp đông sản phẩm, hệ thống máy này không hoạt động liên tục mà phụ thuộc vào thị trường và nguồn nguyên liệu).
· Phân phối điện: Một tủ điện chính cho hệ thống chiếu sáng và sự cố. Một tủ điện chính cho hệ thống điện động lực và điều khiển. Các thiết bị đo lường chỉ thị, bảo vệ an toàn điện và sự cố đều lắp theo đúng quy phạm quản lý điện năng.
- Nhu cầu sử dụng nước: Nguồn nước sử dụng cho hoạt động của Nhà máy là nguồn nước cấp thủy cục của Công ty cấp nước Tp Vũng Tàu. Lượng nước sử dụng cho các hoạt động của dự án khoảng 260 m³/ngày, bao gồm:
+ Nước sử dụng cho vệ sinh của 700 công nhân viên, do đặc thù của ngành nghề, ước tính khoảng 1/3 lượng công nhân tăng ca khoảng 200 người/ ngày: Khoảng 40 m³/ngày.
Cách tính: (900 người x 1 ca/ngày x 45 lít/người/ca)/1.000 = 40,5 m³/ngày
Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong 1 ca là 45 lít/người theo Bảng 3.4 của TCXDVN 33:2006 (Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế)
+ Nước sử dụng cho sản xuất : Khoảng 200 m³/ngày
Theo thực tế khảo sát, tham khảo các nhà máy cùng ngành nghề: Công ty sử dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến, áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn, hệ thống rửa nguyên liệu theo dây chuyền khép kín, nhằm tiết kiệm tối đa lượng nước sử dụng.
+ Nước sử dụng để tưới 600 m2 cây xanh và thảm cỏ: Khoảng 3 m³/ngày.
Cách tính: (750 m2 x 4 lít/m2/lần x 1 ngày/lần)/1.000 = 3 m³/ngày
Tiêu chuẩn cho 1 lần tưới là 4 - 6 lít/m2, theo Bảng 3.3 của TCXDVN 33:2006
+ Nước sử dụng cho PCCC: Dự án có 1 hồ nước ngầm với dung tích 120 m3.
Lưu lượng nước cho 1 đám cháy là 30 lít/s, theo Bảng 13 của TCVN 2622:1995
Trường hợp đám cháy kéo dài trong 1 giờ thì cần 108 m³ nước: (30 lít/s x 3.600s/đám cháy)/1.000 = 108 m³/đám cháy
- Sản phẩm: Sản phẩm của dự án là các sản phẩm từ chế biến thủy sản xuất khẩu ( cá, tôm, mực) công suất 10.000 tấn/năm. Sản phẩm xuất khẩu đi thị trường các nước.
1.1.7. Tiến độ thực hiện dự án
Dự kiến tiến độ các giai đoạn đầu tư công trình như sau:
- Công tác chuẩn bị: Khảo sát sơ bộ hiện trạng và ký kết hợp đồng về khảo sát, lập dự án: Từ tháng 03/2013 đến tháng 04/2013.
- Khảo sát thị trường, thiết kế bản vẽ thi công và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Từ tháng 05/2013 đến tháng 06/2013.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: Từ tháng 08/2013 đến tháng 10/2013.
- Thi công xây dựng dự án: Từ tháng 10/2013 đến tháng 02/2014.
- Lắp đặt máy móc thiết bị: Từ tháng 02/2014 đến tháng 05/2014.
- Nghiệm thu và đưa dự án vào vận hành chính thức: Tháng 05/2014.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biển thủy sản xuất khẩu
1.1.8. Vốn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư dự án là 140.000.000.000 đ (Một trăm bốn mươi tỷ đồng)
+ Chi phí thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 20.000.000.000 đồng.
+ Chi phí xây dựng: 50.000.000.000 đồng.
+ Chi phí thiết bị, máy móc: 28.000.000.000 đồng.
+ Chi phí dự phòng: 40.000.000.000 đồng.
- Chi phí cho các hoạt động bảo vệ môi trường:
+ Chi phí xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải, xây dựng khu lưu trữ CTNH, thu gom rác thải, quan trắc môi trường… khoảng 1.500.000.000 đồng.
+ Chi phí cho trồng hoa, cỏ và cây xanh, đường nội bộ và sân bãi khoảng 500.000.000 đồng.
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Vốn cố định: 120.000.000.000 đ (Một trăm hai mươi tỷ đồng) chiếm 85%, góp vốn bằng tiền mặt đến tháng 04/2013 hoàn tất.
+ Vốn lưu động: 20.000.000.000 đ (Hai mươi tỷ đồng) chiếm 15%, dự kiến vay ngân hàng thương mại trong quá trình xây dựng dự án.
1.1.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
- Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba - Chủ đầu tư sẽ trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến khi kết thúc xây dựng và đưa dự án vào khai thác sử dụng.
- Nhân sự cần cho dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.6: Bảng tổng hợp bố trí nhân sự cho dự án
Stt |
Bố trí nhân sự |
Số lượng |
I |
Bộ phận gián tiếp |
25 |
1 |
Giám đốc, Phó giám đốc |
2 |
2 |
Kế toán trưởng, kế toán viên |
2 |
3 |
Trưởng phòng hành chính |
1 |
4 |
Nhân viên các phòng kinh doanh, kế toán, văn thư |
10 |
5 |
Lái xe, bảo vệ |
10 |
II |
Bộ phận trực tiếp |
675 |
1 |
Quản đốc, Phó quản đốc |
8 |
2 |
Thủ kho |
7 |
3 |
Công nhân sản xuất, chuyển hàng, lưu kho, … |
625 |
4 |
Nhân viên y tế, an toàn |
5 |
5 |
Cán bộ kỹ thuật - KCS |
15 |
6 |
Nhân viên vệ sinh |
15 |
|
Tổng cộng |
700 |
Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba, 09/2013
- Cơ cấu tổ chức quản lý: Dự án có cơ cấu tổ chức quản lý như sau
Hình 1.4: Sơ đồ bộ máy tổ chức của dự án
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Dự án được xây dựng trên bãi đất trống đã được san lấp mặt bằng hoàn thiện, nằm tại địa chỉ 1719A Đường 30/4 phường 12, Tp Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Hoạt động chuẩn bị mặt bằng thi công trong khuôn viên đất dự án thực hiện với các công việc cụ thể là tập kết phương tiện, nguyên vật liệu chuẩn bị cho quá trình thi công xây dựng dự án… Hoạt động vận chuyển của phương tiện chuyên chở sẽ làm phát sinh khí ô nhiễm chứa sản phẩm từ quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ như bụi, NOx, SO2, CO. Tải lượng ô nhiễm của các loại khí thải trên phát sinh ít hay nhiều phụ thuộc vào số lượng xe tham gia vận chuyển cũng như loại nhiên liệu động cơ sử dụng.
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị
Giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng của Dự án bao gồm các hạng mục: Xây dựng đường giao thông nội bộ, xây dựng nhà xưởng, kho, sân bãi, hệ thống cung cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, lắp đặt các máy móc, thiết bị công nghệ sản xuất, thông tin liên lạc và các công trình phụ trợ khác.
Các hoạt động và nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên và kinh tế, xã hội trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị công nghệ sản xuất được trình bày cụ thể như sau:
3.1.2.1. Tác động do nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại
- Rác sinh hoạt:
+ Nhà thầu xây dựng không tổ chức nấu ăn, công nhân viên (Nhà thầu xây dựng có 40 công nhân viên thi công trực tiếp tại dự án) sẽ tự liên hệ cơm bên ngoài mang đến. Rác sinh hoạt phát sinh tại nhà ăn tạm ở công trình, khối lượng khoảng 20 Kg/ngày.
Cách tính: 0,5 Kg/người/ngày x 40 người = 20 Kg/ngày
Theo Giáo trình xử lý chất thải rắn - Lâm Minh Triết và Nguyễn Thị Thanh Mỹ
+ Rác hữu cơ gồm thức ăn thừa, vỏ trái cây… Rác dễ phân hủy tạo mùi hôi, là nguồn thu hút chuột, ruồi nhặng và các loại côn trùng truyền bệnh khác. Rác vô cơ gồm bao nylon, hộp xốp, chai nhựa, vỏ kim loại… Rác thải phát sinh sẽ làm ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực dự án và sức khỏe của công nhân.
- Rác xây dựng như đất, cát, đá, gạch vụn, sắt thép vụn, đinh, dây điện, ống nhựa… phát sinh từ những vị trí thi công, khối lượng khoảng 150 Kg/ngày. Rác thải phát sinh sẽ làm ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực dự án và có thể gây tai nạn cho công nhân.
- CTNH phát sinh như thùng chứa chất chống thấm, sơn và dung môi pha sơn; Bao bì dính dầu mỡ, hóa chất, phụ gia trong xây dựng; Giẻ lau dính dầu mỡ trong quá trình bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công; Pin ắc quy thải; Bóng đèn huỳnh quang hỏng, khối lượng khoảng 10 Kg/ngày. Rác thải phát sinh sẽ làm ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực dự án và sức khỏe của công nhân.
3.1.2.2. Tác động do nguồn phát sinh nước thải
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo đất, cát và các thành phần ô nhiễm khác từ mặt đất vào cống thoát nước, gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước khu vực.
- Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân thi công khoảng 4,8m3/ngày. Đặc trưng của loại nước thải này là có nhiều chất lơ lửng, nồng độ chất hữu cơ cao. Khi tích tụ lâu ngày, các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy gây ra mùi hôi. Nước thải sinh hoạt sẽ gây ô nhiễm đến nguồn nước mặt và nước ngầm.
Cách tính: (40 người x 120 lít/người/ngày)/1.000 = 4,8 m³/ngày
Định mức sử dụng nước sinh hoạt 120 lít/người/ngày, theo Bảng 3.1, TCXDVN 33:2006 - Quyết định 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/03/2006 quy định.
+ Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt:
Bảng 3.1: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Stt |
Chất ô nhiễm |
Hệ số ô nhiễm (g/ng.ngày.đêm) |
Tải lượng (g/ngày.đêm) |
Nồng độ (mg/l) |
QCVN 14 :2008/BTNMT Cột B |
1 |
BOD5 |
45-54 |
9,0-10,8 |
562-675 |
50 |
2 |
COD |
72-102 |
14,4-20,4 |
900-1275 |
150 |
3 |
SS |
70-145 |
14,0-29,0 |
875-1812 |
100 |
4 |
Dầu mỡ |
10-30 |
2,0-6,0 |
125 - 375 |
20 |
5 |
Tổng N |
6-12 |
1,2-2,4 |
75 - 150 |
- |
6 |
NH4 |
2,4 - 4,8 |
0,48-0,96 |
30 - 60 |
10 |
7 |
Tổng P |
0,8 - 4,0 |
0,16-0,8 |
10 - 50 |
- |
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993
+ Dựa vào tiêu chuẩn cho thấy nước thải sinh hoạt của công nhân khi chưa được xử lý có hàm lượng chất ô nhiễm cao hơn tiêu chuẩn cho phép như: như hàm lượng BOD cao gấp 11-13,5 lần, SS cao hơn 9 - 18 lần, và các chất ô nhiễm khác đều vượt tiêu chuẩn cho phép rất nhiều lần. Chủ đầu tư sẽ có biện pháp giảm thiểu trước khi thải ra môi trường.
- Nước thải phát sinh trong xây dựng như nước tràn do trộn bê tông, vệ sinh xe bồn và dụng cụ xây dựng (Máy xoa hồ, bay, xẻng…), lưu lượng khoảng 1 m3/ngày. Lượng nước này sẽ đượng dẫn vào hệ thống thu gom nước thải của Khu vực sau khi được lắng giữ lại cặn, cát đá và các tạp chất khác.
3.1.2.3. Tác động do nguồn phát sinh khí thải
Các nguồn gây ô nhiễm chính trong giai đoạn xây dựng bao gồm: bụi đất, cát trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, xây dựng nhà kho; khí thải của các phương tiện vận chuyển và thi công xây dựng (máy xúc, máy đào, xe ô tô các loại, máy đóng cọc, máy trộn bêtông...), các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi như hơi dung môi sơn ... từ các công đoạn sơn các kết cấu xây dựng. Ngoài ra còn hơi khí độc, bụi từ các quá trình hàn và gia công các kết cấu xây dựng như máy hàn, máy cắt... Các tác động đến môi trường tự nhiên, con người do các tác nhân trên có thể tóm tắt như sau :
a) Tính toán lượng bụi
Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu làm các vụn nguyên vật liệu bay lên do tác động của gió hoặc sự rơi vãi đất, cát dưới sự xáo trộn không khí do lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường làm đất cát bay lên, gây ảnh hưởng đến người dân xung quanh tuyến đường xe vận chuyển đi qua. Với số lượt ra vào xe vận chuyển ra vào khu vực xây dựng dự án ước tính khoảng 50 chuyến. Theo Air Chief, Cục Môi trường Mỹ, 1995, tải lượng bụi mặt đường trong quá trình xây dựng dự án do hoạt động của 01 xe vận chuyển gây ra được ước tính như sau:
Trong đó:
L : tải lượng bụi (Kg/km.chuyến xe);
k : hệ số kể đến kích thước bụi; đối với bụi có kích thước lớn hơn 30 → k = 0,8;
s : hệ số kể đến loại mặt đường; đối với đường dân dụng, s trong khoảng 1,6 ÷ 68.
Chọn s = 10;
S : tốc độ trung bình của xe; S = 30 km/h;
W : trọng lượng có tải của xe: W = 12 tấn;
w : số bánh xe; w = 6 bánh;
p : tổng số ngày mưa, p = 159 ngày/năm.
Mức độ tác động và tầm ảnh hưởng phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khoảng cách với nguồn phát sinh. Tuy nhiên với bụi xây dựng có kích thước hạt lớn nên khả năng lắng đọng nhanh, phạm vi phát tán trong không khí hẹp, cũng có thể nhận thấy rằng bụi chỉ phát sinh nhiều khi trời gió và khô hanh. Vì thế, dự án cần đặc biệt quan tâm đến các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu vào mùa khô.
a) Khí thải của các loại động cơ:
Mức độ phát thải của các loại xe phụ thuộc vào: nhiệt độ không khí, tốc độ của xe, chiều dài quãng đường, phân khối của động cơ, loại nhiên liệu và các phương pháp kiểm soát ô nhiễm. Trong thời gian thi công, các loại phương tiện là các loại xe tải hạng nặng. Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO) 1993, tải lượng các chất ô nhiễm được dự báo như sau:
Bảng 3.2: Tải lượng của các chất ô nhiễm khi xe chạy trên đường
Chất ô nhiễm |
Tải lượng các chất ô nhiễm theo tải trọng xe (g/km) |
|||||
Tải trọng < 3,5 tấn |
Tải trọng 3,5 – 16 tấn |
|||||
Trong TP |
Ngoài TP |
Đường cao tốc |
Trong TP |
Ngoài TP |
Đường cao tốc |
|
SO2 |
1,16 S |
0,84S |
1,30S |
4,29S |
4,15S |
4,15S |
NOx |
0,70 |
0,55 |
1,00 |
1,18 |
1,44 |
1,44 |
CO |
1,00 |
0,85 |
1,25 |
6,00 |
2,90 |
2,90 |
VOCs |
0,15 |
0,40 |
0,40 |
2,60 |
0,80 |
0,80 |
Nguồn : World Health Organization, Geneva, 1993
Trong quá trình thi công ước tính có khoảng 50 lượt xe tiêu chuẩn lưu thông ra vào khu vực với quãng đường trung bình khoảng 5 km. Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm như sau:
Bảng 3.3: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các phương tiện giao thông
Chất ô nhiễm |
Tổng tải lượng trong quá trình thi công (Kg) |
SO2 |
0,27 |
NOx |
0,29 |
CO |
1,5 |
VOCs |
0,65 |
Ghi chú: S: Hàm lượng % lưu huỳnh trong dầu DO; S = 0,25% (theo TCVN 5689:2005).
Theo kết quả trên cho thấy tải lượng các chất ô nhiễm là không lớn. Tại công trường tập trung các loại máy đào, máy đầm bê tông... do vậy lượng khói thải chứa nhiều bụi, SOx, NOx, COx, ... sẽ làm tăng tải lượng của chúng trong khu vực. Tuy nhiên do thời gian thi công ít, phạm vi hẹp nên chúng chỉ ảnh hưởng đến công nhân trực tiếp thi công trên công trường, không lan rộng và ảnh hưởng đến xung quanh.
b) Khí thải từ các hoạt động cơ khí
Quá trình hàn các kết cấu thép, cốt thép, sẽ sinh ra một số chất ô nhiễm từ quá trình cháy của que hàn, trong đó chủ yếu là các chất CO, NOx. Nồng độ của chúng có thể tính như sau:
Bảng 3.4: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khói hàn
Chất ô nhiễm |
Đường kính que hàn (mm) |
||||
2,5 |
3,25 |
4 |
5 |
6 |
|
Khói hàn (mg/que hàn) |
285 |
508 |
706 |
1.100 |
1.578 |
CO (mg/que hàn) |
10 |
15 |
25 |
35 |
50 |
NOx (mg/que hàn) |
12 |
20 |
30 |
45 |
70 |
Nguồn: Môi trường Không khí, Phạm Ngọc Đăng, 2000
Khí thải từ khói hàn không cao nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân hàn, do vậy cần có các phương tiện bảo hộ cho công nhân hàn sẽ hạn chế được mức độ ô nhiễm ảnh hưởng đến công nhân.
3.1.2.4. Tác động do nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung
- Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các xe tải vận chuyển, khi bốc xếp nguyên vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị và từ quá trình thi công xây dựng như đào móng, đóng cọc, đầm nền, cắt sắt thép… Tiếng ồn làm giảm sự tập trung, gây căng thẳng, làm ảnh hưởng đến hiệu quả lao động và có thể gây tai nạn lao động.
- Mức ồn phát sinh từ một số thiết bị thi công:
Thiết bị |
Mức ồn (dBA), cách nguồn 1,5 m |
|
Khoảng giá trị |
Giá trị cực đại |
|
Máy ủi |
93,0(1) |
93,0 |
Máy trộn bêtông |
75,0-88,0(2) |
88,0 |
Máy cạp đất, máy san |
80,0 – 93,0(2) |
93,0 |
Máy đầm nén (xe lu) |
72,0 – 74,0(2) |
74,0 |
Nguồn Tài liệu (1): Nguyễn Đinh Tuấn và công sự, 2000; (2): Mackernize, 1985
+ Như vậy, trong phạm vi bán kính 1,5 m từ vị trí đặt thiết bị thi công, bất cứ một loại thiết bị nào sử dụng trong quá trình xây dựng khi hoạt động cũng đều vượt quá giới hạn mức ồn cho phép đối với khu vực các nhà máy lân cận (60 dBA – QCVN 26:2010/BTNMT) trong khoảng thời gian từ 6 giờ sáng đến 6 giờ tối. Đó là chưa kể sự cộng hưởng mức ồn do nhiều thiết bị hoạt động đồng thời.
Các số liệu ước tính trên bảng cho thấy trong trường hợp vận hành không đồng thời các thiết bị thi công, ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu ảnh hưởng đến công nhân trực tiếp vận hành thiết bị và trong khuôn viên khu đất dự án. Các khu vực lân cận khu vực thi công hầu như không bị ảnh hưởng (theo Quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT là 60 dBA).
Bảng 3.6: Mức ồn từ các thiết bị thi công theo khoảng cách tính từ vị trí đặt thiết bị
Thiết bị |
Mức ồn theo khoảng cách |
||||
1,5 m |
50 m |
100 m |
150 m |
200 m |
|
Máy ủi |
93,0 |
62,5 |
56,5 |
53,0 |
50,5 |
Máy trộn bêtông |
88,0 |
57,5 |
51,5 |
48,0 |
45,5 |
Máy đầm nén (xe lu) |
74,0 |
43,5 |
37,5 |
34,0 |
31,5 |
QCVN 26:2010/BTNMT |
60,0 |
60,0 |
60,0 |
60,0 |
60,0 |
+ Tuy nhiên, trong trường hợp các thiết bị này được vận hành đồng thời, mức ồn
cộng hưởng sẽ thay đổi. Giả sử các thiết bị gây ồn đồng thời (tính ở khoảng cách 1,5 m) bao gồm (1) máy ủi L1 = 93,0 dBA, (2) máy trộn bêtông L2 = 88,0 dBA, (3) máy phát điện L3 = 82,5 dBA, (4) máy cạp đất, máy san L4 = 93,0 dBA, máy đầm nén (xe lu) L5 = 74,0 dBA mức ồn tổng cộng sẽ là 106,9 dbA và được ước tính theo sơ đồ sau (Phạm Đức Nguyên, 2000): theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biển thủy sản xuất khẩu.
Xem thêm báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM
GỌI NGAY – 093 649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy chế biến thủy hải sản khu vực Tp. HCM
175,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy cán kéo thép xuất khẩu
185,000,000 vnđ
180,000,000 vnđ
130,000,000 vnđ
120,000,000 vnđ
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng phát triển thành phố
350,000,000 vnđ
340,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nâng công suất nhà máy sơn NoVa
120,500,000 vnđ
118,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang
450,000,000 vnđ
420,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án mở rộng nâng công suất nhà máy sản xuất chất tẩy rửa
200,000,000 vnđ
200,000,000 vnđ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐTM NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GẠCH KHÔNG NUNG
300,000,000 vnđ
300,000,000 vnđ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY GẠCH KHÔNG NUNG
250,000,000 vnđ
220,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy betong
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy bột sơn
175,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đường dây và trạm 220 KV
180,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
HOTLINE:
0907 957895 - 028 35146426
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
Hướng dẫn mua hàng
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận
Chính sách đổi trả hàng và hoàn tiền
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28,B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579
© Bản quyền thuộc về quanlydautu.org
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn