Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở khu du lịch sinh thái

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường (GPMT) của cơ sở khu du lịch sinh thái. Cơ sở đáp ứng các nhu cầu về lưu trú, nghỉ dưỡng, tham quan và các hoạt động vui chơi giải trí cho du khách trong và ngoài nước.

Ngày đăng: 08-08-2025

32 lượt xem

MỤC LỤC.. i

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.. iii

DANH MỤC BẢNG.. iv

DANH MỤC HÌNH.. v

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 1

1.1. Tên chủ cơ sở. 1

1.2. Tên cơ sở. 1

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở. 5

1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở. 5

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở. 6

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở. 7

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở. 7

CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 9

2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 9

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường. 9

2.2.1. Đối với môi trường không khí 9

2.2.2. Đối với môi trường nước. 10

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 11

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 11

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa. 11

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải 12

3.1.3. Xử lý nước thải 14

3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 22

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường. 23

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 24

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 25

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. 26

3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác. 28

3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả báo cáo đánh giá tác động môi trường  28

CHƯƠNG 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 29

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 29

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải, bụi 30

4.3. Nội dung cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. 30

4.4. Nội dung cấp phép đối với chất thải 31

CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 33

5.1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường. 33

5.1.1. Tóm tắt tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền mà chủ cơ sở phải thực hiện. 33

5.1.2. Tóm tắt các vấn đề liên quan đến môi trường (kèm theo các văn bản báo cáo trong Phụ lục) của chủ cơ sở đã gửi cơ quan có thẩm quyền. 33

5.2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải 33

5.2.1. Các sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải (nếu có), quy chuẩn kỹ thuật môi trường và nguyên nhân, biện pháp rà soát, khắc phục. 34

5.2.2. Các thời điểm đã thực hiện duy tu, bảo dưỡng, thay thế thiết bị của công trình xử lý nước thải 34

5.2.3. Đánh giá tổng hợp về hiệu quả, mức độ phù hợp, khả năng đáp ứng của công trình xử lý nước thải 34

5.3. Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải 35

5.4. Tình hình phát sinh, xử lý chất thải 35

5.5. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở. 35

CHƯƠNG 6. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 36

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải 36

6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục, định kỳ) theo quy định của pháp luật 36

CHƯƠNG 7. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.. 37

PHỤ LỤC BÁO CÁO.. 38

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên chủ cơ sở

+ Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH ........

+ Địa chỉ văn phòng: .......Bến Tràm, xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

+ Người đại diện theo pháp luật: (Ông)....... Chức vụ: Chủ tịch kiêm Giám đốc

+ Giấy đăng ký kinh doanh số ..... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp đăng ký lần đầu ngày 12/3/2016, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 31/10/2024.

+ Giấy chứng nhận đầu tư số ....... do Ban quản lý khu kinh tế Phú Quốc - UBND tỉnh Kiên Giang chứng nhận thay đổi lần thứ 02 ngày 12/12/2019.

1.2. Tên cơ sở

“KHU DU LỊCH SINH THÁI

 (sau đây gọi tắt là cơ sở)

a. Địa điểm của cơ sở

+ Cơ sở tọa lạc tại......Bến Tràm, xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang với tổng diện tích 23.663,3 m2. Ranh giới tiếp giáp cơ sở như sau:

- Phía Bắc giáp: Quy hoạch đất dịch vụ du lịch, đất du lịch nghỉ dưỡng và đất giao thông.

- Phía Nam giáp: Quy hoạch đất dịch vụ du lịch, đất du lịch nghỉ dưỡng và đất giao thông.

- Phía Đông giáp: Quy hoạch đất cây xanh và suối.

- Phía Tây giáp: Quy hoạch đất du lịch nghỉ dưỡng.

- Phía Đông Bắc: Cách Vườn quốc gia Phú Quốc khoảng 100 m.

+ Tọa độ các điểm góc ranh khu đất của cơ sở (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’, múi chiếu 30) được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1. Tọa độ các điểm giới hạn khu đất cơ sở

Tọa độ

(Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’, múi chiếu 30)

Điểm

X (m)

Y (m)

1

1132856,23

447843,68

2

1132895,05

447889,09

3

1132910,08

447892,62

4

1132931,54

447933,52

5

1132985,04

448028,80

6

1132997,92

448028,05

7

1133016,49

448058,75

8

1133014,10

448121,62

9

1133009,78

448123,94

10

1132969,30

448122,08

11

1132869,10

447979,72

12

1132845,64

447982,09

13

1132773,15

447907,20

14

1132791,27

447889,29

15

1132836,73

447855,73

 
Vị trí cơ sở trên bản đồ vệ tinh được thể hiện như sau:
 
Hình 1. Vị trí cơ sở trên Google Earth

b. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án

+ Quyết định số 39/QĐ-BQLKKTPQ ngày 14/12/2015 của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng Khu du lịch sinh thái thuộc khu du lịch sinh thái ...tại xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang - quy mô 25.464 m2, tỷ lệ 1/500.

+ Quyết định số 323/QĐ-BQLKKTPQ ngày 27/12/2017 của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái... thuộc khu du lịch sinh thái... tại xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 25.464 m2.

+ Giấy đăng ký kinh doanh số.... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp đăng ký lần đầu ngày 12/3/2016, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 31/10/2024.

+ Giấy chứng nhận đầu tư số .... do Ban quản lý khu kinh tế Phú Quốc - UBND tỉnh Kiên Giang chứng nhận thay đổi lần thứ 02 ngày 12/12/2019.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số DM 281277 ngày 17/01/2024 do Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Kiên Giang cấp.

+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC số 287/TD-PCCC ngày 24/12/2019 do Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH cấp.

c. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần

+ Quyết định số 2425/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Khu du lịch sinh thái” của Công ty TNHH.....

+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1654/GP-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang cấp ngày 17/7/2020, nội dung chính như sau:

- Vị trí công trình xả thải: ...Bến Tràm, xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tọa độ vị trí xả thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030, múi chiếu 30), như sau:

Bảng 2. Tọa độ vị trí xả thải theo Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

TT

Ký hiệu điểm

Vị trí điểm xả nước thải

Tọa độ

X

Y

1

VT1

Đầu vào của HTXLNT

1132910

447868

2

VT2

Đầu ra của HTXLNT

1132928

447888

3

VT3

Điểm xả ra nguồn tiếp nhận

1132977

447873

 

- Phương thức xả thải: Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý theo đường ống chảy vào cống chung của khu vực .....

- Chế độ xả thải 24 giờ/ngày.đêm (liên tục các ngày trong năm).

- Lưu lượng nước thải lớn nhất: 100 m3/ngày.đêm.

- Thời hạn của Giấy phép là 05 năm (tính đến ngày 17/7/2025).

d. Quy mô của cơ sở

Quy mô cơ sở có tiêu chí như dự án quy định tại Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 như sau:

+ Loại hình: Dịch vụ, du lịch.

+ Vốn đầu tư của cơ sở là 80.000.000.000 đồng (Tám mươi tỷ đồng).

+ Căn cứ theo quy tại khoản 4 Điều 11 Luật Đầu tư công thì dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật đầu tư công có tổng mức đầu tư dưới 90 tỷ đồng thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C.

e. Yếu tố nhạy cảm về môi trường

Cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.

f. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II đính kèm Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

g. Phân nhóm dự án đầu tư

+ Căn cứ STT2, phụ lục V kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 thì cơ sở thuộc dự án đầu tư nhóm III.

+ Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường. Bên cạnh đó, cơ sở đã được UBND tỉnh Kiên Giang cấp Quyết định số 2425/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Khu du lịch sinh thái” của Công ty TNHH .... Do đó, thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường (GPMT) cho cơ sở là UBND tỉnh Kiên Giang.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

+ Theo báo cáo ĐTM được phê duyệt, cơ sở có tổng diện tích là 25.464 m2, tuy nhiên, trên thực tế, 01 phần diện tích cơ sở thuộc quy hoạch giao thông đối ngoại, do đó, cơ sở có tổng diện tích 23.663,3 m2, gồm các hạng mục công trình như sau:

Bảng 3. Các hạng mục công trình của cơ sở

+ Cơ sở hoạt động với tính chất là khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng chất lượng cao với khả năng phục vụ như sau:

- Số phòng lưu trú là 150 phòng.

- Khách lưu trú khoảng 204 người/ngày.

- Khách vãng lai khoảng 50 người/ngày.

- Nhân viên phục vụ khoảng 127 người.

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Cơ sở đáp ứng các nhu cầu về lưu trú, nghỉ dưỡng, tham quan và các hoạt động vui chơi giải trí cho du khách trong và ngoài nước.

Hoạt động của cơ sở không mang tính chất sản xuất nên quy trình hoạt động chủ yếu là quy trình phục vụ kinh doanh nghỉ dưỡng, cụ thể:

Hình 2. Quy trình hoạt động của cơ sở

Quy trình hoạt động:

+ Đón khách: Khách đi theo đoàn đến khu nghỉ dưỡng bởi các xe chuyên dụng của những đơn vị du lịch lữ hành. Khách lẻ tự đến dự án bởi các phương tiện như xe máy, taxi, ô tô,… Du khách đến khu nghỉ dưỡng sẽ vào quầy lễ tân để được bố trí phòng tại các resort hay khách sạn.

+ Khách lưu trú: Khu khách lưu trú sẽ được phục vụ ăn, uống, giải trí,… ngay tại khu nghỉ dưỡng. Sau đó, du khách sẽ nghỉ ngơi tại các phòng đã được đặt và bố trí sẵn. Thời gian lưu trú tại khu nghỉ dưỡng tùy thuộc vào nhu cầu của du khách.

+ Khách vãng lai: Khách vãng lai sẽ được phục vụ ăn, uống, giải trí,… theo yêu cầu ngay tại khu nghỉ dưỡng, nhưng những du khách này sẽ ra về ngay trong ngày mà không lưu trú lại dự án.

+ Khách trả phòng và ra về.

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở

Hoạt động của cơ sở cung cấp các sản phẩm như: Khu phòng nghỉ, nhà hàng,… và một số công trình phụ trợ tạo nên không gian hài hoà, đáp ứng các nhu cầu về nghỉ dưỡng, tham quan, các hoạt động vui chơi giải trí cho du khách trong và ngoài nước.

Hình 3. Một số sản phẩm của cơ sở

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

a. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu

+ Cơ sở sử dụng nguyên, vật liệu chủ yếu là lương thực, thực phẩm, đồ uống,… được mua, nhập từ các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng trên địa bàn và các vùng lân cận.

+ Chủ cơ sở cam kết sẽ sử dụng các loại nguyên, vật liệu có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng; thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không sử dụng thực phẩm từ các loài động, thực vật hoang dã đang được bảo tồn; sử dụng các loại nhiên liệu sạch, chứa ít hàm lượng gây ô nhiễm môi trường.

b. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất

Nhiên liệu phục vụ chủ yếu là dầu DO (dầu Diezel) sử dụng chạy máy phát điện dự phòng, được mua từ các đơn vị trên địa bàn. Nhu cầu sử dụng dầu DO được ước tính khoảng 300 lít/tháng.

Ngoài ra, cơ sở còn sử dụng hóa chất để vệ sinh các phòng nghỉ và phục vụ cho HTXLNT. Nhu cầu sử dụng được ước tính như sau:

+ Dung dịch vệ sinh các phòng nghỉ khu nghỉ dưỡng: khoảng 80 lít/tháng.

+ Hóa chất dùng cho HTXLNT (Clo): Khoảng 0,2 kg/ngày.

c. Nhu cầu sử dụng điện

+ Nguồn cung cấp: Nguồn điện sử dụng cho cơ sở lấy từ mạng lưới điện khu vực, chủ yếu phục vụ nhu cầu chiếu sáng, vận hành máy móc thiết bị trong quá trình hoạt động của cơ sở. Ngoài ra, để phục vụ cho trường hợp hệ thống lưới điện khu vực gặp sự cố, chủ cơ sở trang bị 01 máy phát điện dự phòng công suất 500 kVA.

+ Nhu cầu sử dụng: Số liệu ghi nhận theo hóa đơn điện năm 2024 cơ sở tiêu thụ trung bình 14.165 kWh/tháng.

d. Nhu cầu sử dụng nước

+ Nguồn cung cấp: Trong khu vực cơ sở hiện chưa có nguồn nước cấp thủy cục, do đó, cơ sở sử dụng nguồn nước dưới đất được khai thác tại giếng khoan.

+ Nhu cầu sử dụng: Nhu cầu sử dụng nước tối đa tại cơ sở được thể hiện như sau:

Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nước tại cơ sở

TT

Nội dung

Quy mô

Đơn vị

Tiêu chuẩn dùng nước

Đơn vị

Nhu cầu dùng nước (m³/ngày)

1

Khách lưu trú

204

người

300

lít/người/ngày

61,2

2

Khách vãng lai 

50

người

120

6,0

3

Nhân viên

127

người

120

15,24

4

Nhà hàng

300

suất

24

lít/suất ăn

7,2

5

Nước bổ sung hồ bơi

300

m2

5%

m3

22,5

6

Tưới cây xanh

14.828

m2

3,0

lít/m2/ngày

44,48

Tổng cộng

156,62

Tổng nhu cầu dùng nước của cơ sở lớn nhất là 156,62 m³/ngày.đêm. Trong đó, lượng nước sử dụng để tưới cây được tái sử dụng từ nước thải sau xử lý nhằm hạn chế nhu cầu khai thác, sử dụng nước dưới đất tại cơ sở.

1.5. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường

1.5.1. Đối với môi trường không khí

Cơ sở là khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn cao, với thiết kế tổ chức không gian kết hợp hài hòa giữa công viên cây xanh và mặt nước phân bổ toàn khu vực. Không gian cơ sở được đánh giá là thoáng mát, không khí trong lành, dễ chịu.

Hình 4. Hình ảnh không khí tại khu vực cơ sở

Ngoài ra, các lối đi nội bộ trong cơ sở đã được lát gạch hay bê tông, nhựa hóa tùy vào từng phân khu chức năng nhằm hạn chế phát tán bụi khi di chuyển, dễ dàng trong công tác vận chuyển nội bộ và vệ sinh lối đi. Bên cạnh đó, xung quanh cơ sở có nhiều cây xanh vừa có tác dụng điều hòa vừa có thể cải thiện chất lượng môi trường không khí, diện tích cây xanh tại cơ sở khoảng 14.824 m2, chiếm 58% tổng diện tích cơ sở.

Vì vậy, có thể nhận định rằng sức chịu tải của môi trường không khí vẫn đáp
ứng được yêu cầu kinh doanh, phát triển của cơ sở ở thời điểm hiện tại và cả tương lai
nếu cơ sở vẫn tiếp tục áp dụng và nâng cao biện pháp bảo vệ môi trường.

1.1.2. Đối với môi trường nước

Nguồn tiếp nhận nước thải của cơ sở là cống chung của khu vực....

Cơ sở đã được UBND tỉnh Kiên Giang cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1654/GP-UBND ngày 17/7/2020, các nội dung đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước đã được đánh giá trong quá trình xin cấp phép xả nước thải vào nguồn nước và không có sự thay đổi đến thời điểm hiện tại.

>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha