Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy chế biến mủ cao su. Sản phẩm mủ latex là 6.000 tấn sản phẩm/năm. Sản phẩm mủ SVR (cao su cốm) là 2.000 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 17-05-2025
74 lượt xem
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 6
2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư. 6
và các văn bản pháp lý khác có liên quan dự án đầu tư được đính kèm phụ lục báo cáo:.. 9
2.4. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. 10
2.5. Phân nhóm dự án đầu tư. 10
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 10
3.1. Công suất của dự án đầu tư. 10
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư. 14
4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng. 15
4.2. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho dự án. 20
a. Nhu cầu và nguồn cấp điện. 20
b. Nhu cầu và nguồn cấp nước. 20
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 25
5.1. Giải pháp các hạng mục công trình: 25
5.1.2. Các hạng mục công trình chính. 25
5.1.3. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án. 26
5.1.4. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. 27
b, Công trình xử lý khí thải 27
c, Công trình thu gom chất thải rắn. 28
5.2. Danh mục các thiết bị, máy móc. 28
5.3. Tiến độ thực hiện dự án: 31
5.5. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 31
5.5.1. Hình thức quản lý dự án. 31
5.5.2. Biện pháp tổ chức thi công. 31
5.6. Tóm tắt các nguồn phát sinh chất thải tại dự án. 32
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 34
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 34
2.1. Đối với môi trường nước. 34
2.2. Đối với môi trường khí thải 34
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 36
1. DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT.. 36
1.1. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật 36
1.2. Hiện trạng về điều kiện địa hình địa chất khu đất dự án. 37
1.3. Hiện trạng đa dạng sinh học. 38
1.4. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án 38
2. MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN.. 39
3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 39
1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 42
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai, thi công xây dựng dự án đầu tư 42
1.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng. 42
1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành. 56
1.2.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 67
1.2.3. Đánh giá tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố. 68
2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 73
2.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành...81
2.2.1. Giảm thiểu các nguồn tác động liên quan đến chất thải 81
2.2.2. Giảm thiểu các nguồn tác động không liên quan đến chất thải 95
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 104
4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO..105
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.. 108
CHƯƠNG VI: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 109
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 109
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI 111
3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.. 115
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 119
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.. 119
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT.. 122
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ. 122
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải 122
3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM... 123
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...124
MỞ ĐẦU
Cây cao su thiên nhiên có nguồn gốc từ Nam Mỹ được đưa vào trồng ở nước ta từ những năm 1897 và nhanh chóng trở thành cây công nghiệp quan trọng mang lại giá trị kinh tế cao. Nhận thức được tầm quan trọng của cây cao su trong đời sống kinh tế, xã hội cũng như tác động đến môi trường sinh thái nên Đảng và Nhà nước ta luôn khuyến khích người nông dân trồng cao su.
Ngành công nghiệp sản xuất cao su là một trong các ngành công nghiệp có bề dày truyền thống của nước ta. Tây Ninh là tỉnh có thế mạnh về trồng cây công nghiệp cũng như chế biến các sản phẩm từ cây công nghiệp. Trong đó, cao su là loại cây có diện tích trồng khá lớn và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao, mức tiêu thụ cao su thiên nhiên ở các nước công nghiệp đang phát triển mạnh.
Trong những năm gần đây thực hiện theo hướng phát triển của địa phương, thông qua các chương trình hỗ trợ phát triển cây cao su nên diện tích cao su trên địa bàn xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. Đã phát triển nhanh chóng, đóng góp tích cực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và cải thiện thu nhập cho người nông dân. Mô hình trồng cao su trên địa bàn xã Suối Ngô đã từng bước khẳng định thành công, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo việc làm ổn định, góp phần đáng kể vào việc nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống người dân.
Nhận thấy tiềm năng phát triển ngành công nghiệp sản xuất cao su ở Tây Ninh nên chúng tôi quyết định thành lập Công ty TNHH Sản xuất Cao su tại xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
Công ty TNHH Sản xuất cao su ... (sau đây gọi tắt là Công ty) được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên, mã số doanh nghiệp ... đăng ký lần đầu ngày 01/04/2021, do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.
Công ty được Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 24/02/2023 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư. Tổng diện tích khu đất là 42.043m2. Mục tiêu của dự án là sản xuất, chế biến mủ cao su với quy mô 8.000 tấn sản phẩm/năm, trong đó:
+ Sản phẩm mủ latex là 6.000 tấn sản phẩm/năm.
+ Sản phẩm mủ SVR (cao su cốm) là 2.000 tấn sản phẩm/năm.
Căn cứ Khoản 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 quy định đối tượng phải có Giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.
Căn cứ theo mục số 1, Phụ lục IV Danh mục dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại Khoản 4, Điều 28 Luật Bảo vệ Môi trường, trừ dự án quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường: “Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022”.
Do đó, Công ty TNHH Sản xuất cao su...tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy chế biến mủ cao su” với quy mô 8.000 tấn sản phẩm/năm tại thửa đất xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và trình lên Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh để được thẩm định và cấp Giấy phép môi trường theo quy định.
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Chủ Dự án: Công ty TNHH Sản xuất cao su.
- Địa chỉ văn phòng: Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông....
- Điện thoại liên hệ: ... Email: ...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp .... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp, chứng nhận lần đầu ngày 01/04/2021.
“NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU ”
Cơ sở xác định tên dự án đầu tư: Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 24/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
Dự án Nhà máy chế biến mủ cao su của Công ty TNHH Sản xuất cao su xây dựng trên thửa đất Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh với diện tích 42.043 m2.
Vị trí tiếp giáp của khu đất dự án như sau:
+ Phía Bắc: giáp đất rừng phòng hộ.
+ Phía Tây: giáp đất cao su ông Đặng Văn Qúy
+ Phía Đông: giáp đường đất.
+ Phía Nam: giáp đường nhựa liên xã Suối Ngô – Sóc Tà Em.
Sơ đồ vị trí dự án
Hình 1.2: Vị trí của dự án
- Hệ thống đường giao thông: Vị trí dự án nằm gần đường nhựa Suối Ngô – Sóc Tà Em thuận lợi cho việc đi lại khu dự án.
- Hệ thống sông suối: dự án cách Suối Ngô khoảng 400 m về phía Tây.
- Nước thải sản xuất của Dự án sau khi xử lý tại hệ thống xử lý nước thải công suất 400 m3/ngày.đêm đạt cột A QCVN 01-MT:2015/BTNMT được thải ra môi trường, nguồn tiếp nhận suối Ngô.
- Khu vực Dự án hiện tại, nước mưa một phần chảy tràn và tự thấm vào môi trường đất. Khi Dự án đi vào hoạt động, nước mưa chảy tràn tại khu vực được thu gom bằng hệ thống thu thoát nước mưa xây dựng xung quanh xưởng sản xuất. Nước mưa từ mái nhà sẽ được thu gom vào các đường ống xuống các hố ga trước khi thoát ra suối Ngô.
- Đất đai xung quanh khu vực dự án chủ yếu đất trồng cây lâu năm như cao su.
- Dự án nằm trong khu vực trong vòng bán kính khoảng 500m có 03 hộ dân sinh sống và hộ dân sống gần nhất cách dự án khoảng 200 m.
- Đối diện vị trí Dự án về hướng Nam là Công ty TNHH Sản xuất cao su Trường Phát, cách vị trí thực hiện dự án về hướng Đông 900m là Nhà máy chế biến mủ cao su Khải Thuận Phú.
- Vị trí thực hiện dự án cách Trạm Y tế xã Suối Ngô khoảng 4 km.
- Dự án đặt tại vị trí rộng thoáng, ít dân cư sinh sống nên thuận lợi trong việc hoạt động sản xuất chế biến mủ cao su.
- Nhà máy nằm trong khu vực có mật độ dân cư thưa thớt, khu vực xung quanh nhà máy chủ yếu là đất trồng cây cao su. Xung quanh khu vực dự án không có công trình văn hóa, tôn giáo và di tích lịch sử.
- Nguồn tiếp nhận nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ xưởng sản xuất, văn phòng với lưu lượng khoảng 1,6 m3/ngày.đêm, sẽ được thu gom về 02 bể tự hoại 03 ngăn có thể tích 4,5 m3/bể. Nước thải sau đó được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy có công suất 400 m3/ngày.đêm để xử lý.
Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất với lưu lượng khoảng 343,38 m3/ngày.đêm được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy có công suất 400 m3/ngày.đêm. Nước sau hệ thống xử lý đạt quy chuẩn QCVN 01-MT:2015/BTNMT, cột A hệ số Kq = 0,9, Kf = 1,1 theo đường ống PVC Ф = 168 mm, chạy dọc ranh đất Nhà máy dài khoảng 230m chảy vào 1 hố gas bằng bê tông, sau đó theo đường ống PVC Ф = 168 mm, đặt ngầm cách mặt đất khoảng 0,5 m, dài khoảng 250m chảy ra Suối Ngô, tại ấp 4, xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. Toạ độ vị trí xả nước sau xử lý đạt quy chuẩn: X = 591 967; Y = 1279381, (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3o).
- Nguồn tiếp nhận nước mưa: Nước mưa chảy tràn tại khu vực được thu gom bằng hệ thống thu thoát nước mưa xây dựng xung quanh xưởng sản xuất. Nước mưa từ mái nhà sẽ được thu gom vào các đường ống xuống các hố ga trước khi thoát ra suối Ngô.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
- Căn cứ theo số thứ tự 13, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án “Nhà máy chế biến mủ cao su ”, quy mô 8.000 tấn sản phẩm/năm thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình (cột 4).
- Căn cứ Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án được phân loại thuộc nhóm II dựa trên tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020. Cụ thể: “Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, với công suất trung bình quy định tại cột 4, Phụ lục II ban hành kèm theo nghị định (mục I.1)”.
- Căn cứ khoản 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 quy định đối tượng phải có giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.
Do đó, Công ty TNHH Sản xuất cao su tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy chế biến mủ cao su” (dự án), quy mô 8.000 tấn sản phẩm/năm theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường là Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Các văn bản pháp lý khác có liên quan dự án đầu tư được đính kèm phụ lục báo cáo
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp 3901313275 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp, chứng nhận lần đầu ngày 01/04/2021.
- Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 24/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
- Bản sao các văn bản pháp lý về đất đai của Dự án, bản vẽ kỹ thuật mặt bằng tổng thể, mặt bằng thoát nước mưa, thoát nước thải và bản vẽ vị trí giám sát môi trường.
- Quy mô của dự án đầu tư: vốn đầu tư của Dự án là 20.000.000.000 (hai mươi tỷ đồng) thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công (Phụ lục I Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công)
- Quy mô: 8.000 tấn sản phẩm/năm.
- Loại hình hoạt động: sản xuất chế biến mủ cao su. Dự án “Nhà máy chế biến mủ cao su”, quy mô 8.000 tấn sản phẩm/năm thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình.
- Căn cứ Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án được phân loại thuộc nhóm II dựa trên tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.
Quy mô, công suất dự án: 8.000 tấn sản phẩm/năm, trong đó:
+ Sản xuất mủ latex: 6.000 tấn/năm
+ Sản xuất mủ SVR3L: 2.000 tấn/năm
Loại hình hoạt động: sản xuất chế biến mủ cao su.
a, Quy trình sản xuất mủ cốm SVR3L (nguyên liệu mủ nước)
Quy trình công nghệ sản xuất:
Hình 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất mủ cốm SVR3L
Thuyết minh công nghệ:
Mủ nước được vận chuyển về nhà máy sau khi qua lưới lọc để loại bỏ hoàn toàn các đất đá, lá cây lẫn trong mủ trước khi đưa vào hồ quậy mủ, tại đây nước sạch được thêm vào để làm đồng đều mủ. Sau khi đưa vào hồ quậy mủ, đồng đều mủ, mủ sẽ được chế biến qua các công đoạn như sau:
Đánh đông:
Sau khi vào hồ quậy mủ, mủ nước được đưa qua máng phân phối và được trộn với axit pha loãng, axit sử dụng là axit formic. Mủ được đánh đông trong hệ thống mương kéo dài từ hồ quậy mủ đến máy cán kéo.
Yêu cầu kỹ thuật của mủ khi đánh đông:
+ Hàm lượng cao su khô DRC = 25%.
+ Độ pH đánh đông: 4,5 đến 5
+ Axit đánh đông Axit formic có nồng độ 0,3% -2,0%
+ Thời gian ổn định mủ đông không nhỏ hơn 6 giờ.
Mủ được đánh đông theo phương pháp đông 2 dòng chảy (sử dụng bơm định lượng), mủ và dung dịch axit được chảy từ từ vào mương, sau đó khuấy trộn đều axit và mủ trong mương khoảng 2 lần. Mủ được chế biến sau 6 giờ và không quá 24 giờ từ khi đánh đông. Mủ được đưa qua máy cán kéo di chuyển theo đường rây trên mương dẫn.
Cán kéo:
Để mủ dễ dàng di chuyển đến khu vực cán kéo thì nước sẽ được thêm vào mương đánh đông, lúc này mủ sẽ nổi lên trên mặt mương. Di chuyển máy cán kéo lại đầu mương đánh đông, kéo khối mủ vào giữa 2 trục máy cán kéo và để máy cán kéo hết khối mủ đông. Độ dày của mủ sau khi ép giảm xuống còn dưới 0,1 m.
Cán mủ:
Sau khi ra khỏi máy cán kéo tờ mủ rơi xuống mương dẫn. Tại đây tờ mủ được loại hơn 80% nước. Sau đó, mủ theo bằng tải được đưa qua máy cán 1, 2, 3. Tại các máy cán, tờ mủ được làm mỏng lại, loại hoàn toàn tạp chất và hoá chất ra khỏi tờ mủ.
Sau khi qua máy cán, tờ mủ theo băng tải đến máy cán cắt để cắt thành từng hạt nhỏ (hạt cốm tinh). Sau đó, hạt mủ được bơm chuyển cốm hút và đưa lên sàn rung để tách nước. Công dụng của sàn rung là tách nước ra khỏi mủ, rải đều vào thùng ở dạng tơi không bị nén chặt tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình sấy, cải thiện tốt chất lượng sau khi sấy. Cao su qua sàn rung phải được tách nước triệt để, không bị vón cục trước khi đưa sang công đoạn sấy. Từ sàn rung, hạt mủ rơi vào thùng sấy và bắt đầu công đoạn sấy.
Công đoạn này chủ yếu phát sinh nước thải từ công đoạn khuấy trộn, đánh đông, gia công cơ học. Đặc tính ô nhiễm của nước thải này có BOD, COD, TSS, N rất cao và độ pH thấp. Do đó, nước thải phát sinh sẽ được thu gom, dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Nhà máy.
Công đoạn sấy sản phẩm:
Hạt cốm tinh, sau khi được cho vào lò sấy sẽ được sấy ở nhiệt độ từ 110 -120Oc. Tùy theo chất lượng của hạt cốm tinh sẽ có chế độ sấy thích hợp. Thời gian sấy phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm của môi trường, kích thước hạt cốm và kết cấu máy sấy. Thời gian từ khi cho hạt cốm vào lò sấy đến khi kết thúc quá trình sấy là khoảng từ 13-17 phút. Sau đó, mủ được cho qua hệ thống hút làm nguội. Lò sấy được thiết kế theo nguyên lý dòng nhiệt đối lưu tuần hoàn, dạng hầm lò sấy liên tục. Hoạt động của lò được kiểm soát tự động thời gian và nhiệt độ trong suốt quá trình sản xuất.
Công đoạn hoàn thiện sản phẩm
Mủ sau khi được làm nguội được mang lên bàn cân để xác định khối lượng để chia thành từng khối có khối lượng chính xác là 33,3 kg. Sau khi đã chia khối với khối lượng xác định, mủ được ép thành kiện bằng hệ thống máy ép. Các kiện mủ sau khi ép sẽ được đóng gói PE, đóng palette và đưa vào kho thành phẩm chờ xuất hàng.
b, Quy trình sản xuất mủ latex
Quy trình công nghệ sản xuất:
Hình 1.4: Quy trình công nghệ sản xuất mủ latex
Thuyết minh công nghệ:
Công đoạn chuẩn bị nguyên liệu: Mủ nguyên liệu được đưa vào bể tiếp nhận nguyên liệu và lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu mủ đầu vào. Sau khi kiểm tra các chỉ tiêu đầu vào nhằm xác định khối lượng hóa chất cần thêm vào, nguyên liệu đầu vào được xử lý bằng NH3, pha loãng giảm DRC và khử Mg trong mủ nước bằng DAP. Sau khi nguyên liệu được xử lý sẽ được bơm vào bồn nạp liệu.
Mủ từ bồn nạp liệu được đặt trên cao, nhờ áp lực mủ nguyên liệu theo các đường ống dẫn chuyển tới máy ly tâm mủ. Các máy ly tâm được vận hành nhờ các công nhân phụ trách. Ly tâm mủ nước được thực hiện nhờ vào máy ly tâm đĩa, ly tâm tách nước ra một phần để có hàm lượng cao su đông đặc tùy theo yêu cầu. Sau khi ly tâm, mủ được phân thành 02 loại sản phẩm là mủ dùng sản xuất mủ Latex và nước mủ Skim. Từ công đoạn này, quy trình chế biến mủ được chia làm hai quy trình như sau:
Bước 2: Công đoạn ly tâm
Latex từ bồn chứa nguyên liệu chờ ly tâm được dẫn bằng máng vào các lưới ly tâm qua hộp lưới lọc. Quá trình ly tâm mủ latex thu sản phẩm gồm 2 phần: phần thứ nhất là phần chính phẩm latex cô đặc, tinh khiết của mủ nước ở hàm lượng từ 60% mủ trở lên sau khi qua hệ thống máy quay ly tâm, chiếm 90% hàm lượng quy khô của mủ nước; phần thứ 2 là phần loại bỏ bớt nước, serum và các tạp chất khác trong quá trình chế biến trên, nếu chiếm dưới 10% của hàm lượng quy khô từ mủ nước gọi là mủ skim.
Trong quá trình chế biến, để đảm bảo thành phần chính phẩm được thu về cao nhất và bảo quản tốt nhất nên phải dùng nhiều loại hóa chất khác nhau như chất làm lắng, diệt khuẩn, chống đông, ổn định. Vì vậy, với mục đích đảm bảo cho thành phần latex luôn luôn ở dạng dung dịch nên phần mủ skim cũng mang đầy đủ tính chất của mủ latex.
- Đối với sản xuất mủ Latex: được chuyển sang bồn trung chuyển theo mương dẫn mủ, các chất bảo quản (TMTD, ZnO) và khí Amoniac được tiếp tục thêm vào và trộn đều, nước thải từ bồn trung chuyển được thu gom về hệ thống XLNT tập trung. Mủ được bơm nén vào các bồn thành phẩm và được lưu trữ trong thời gian 15 –20 ngày chờ ổn định. Mủ sau khi được xử lý bằng hoá chất tại bồn trung chuyển sẽ được các máy bơm chuyên dụng bơm sang bồn lưu trữ thành phẩm và được lưu trữ trong thời gian 15 – 20 ngày chờ ổn định. Tại bồn chứa thành phẩm, khí NH3 được đưa
vào bồn. Khí NH3 được chứa trong bồn chứa riêng biệt, có đường ống dẫn từ bồn chứa khí NH3 đến bồn chứa thành phẩm, trước khi vào bồn chứa thành phẩm có van đóng lại, khi có nhu cầu sử dụng công nhân tiến hành xả van để nạp khí NH3 vào bồn tiếp nhận, quá trình nạp khí NH3 vào bồn tiếp nhận được thực hiện hoàn toàn kín thông qua đường ống dẫn khí, có van và đồng hồ đo lưu lượng kiểm soát nên không phát sinh khí thải tại công đoạn này.
Bồn chứa thành phẩm có thiết kế từ inox 304 có dung tích 75m³. Vật liệu inox có bề dày từ 4 -6mm. Trong bồn có chứa các cánh khuấy được nối qua trục gắn với động cơ trên nắp. Hỗn hợp mủ được khuấy định kỳ 3-4 ngày/lần, thời gian khuấy 30 phút/lần. Kiểm tra định kỳ sau mỗi lần khuấy để sản phẩm latex đạt chất lượng theo tiêu chuẩn.
Thành phẩm được chứa trong các bồn sau đó sẽ đưa đi kiểm tra các chỉ tiêu về sản phẩm đạt yêu cầu trước khi xuất bán theo nhu cầu thị trường.
- Đối với sản xuất mủ Skim: phần nước mủ Skim được chuyển qua hồ chứa. Nước mủ skim sau đó được bơm lên hệ thống tháp khử NH3. Nước mủ sau khi được khử NH3 được đánh đông tại hồ đánh đông mủ skim. Axit H2SO4 với định mức sử dụng là 100kg/tấn mủ skim được đưa vào hồ, có tác dụng đánh đông mủ skim. Mủ cao su được đánh đông trong khoảng thời gian từ 8-24 tiếng. Sản phẩm mủ skim sau khi đánh đông được thu gom, lưu trữ và xuất bán.
Sản phẩm của dự án: 8.000 tấn sản phẩm/năm. Trong đó:
+ Sản xuất mủ latex: 6.000 tấn/năm
+ Sản xuất mủ SVR 3L: 2.000 tấn/năm
- Đặc tính kỹ thuật sản phẩm cao su của Nhà máy như sau:
Bảng 1.2. Đặc tính kỹ thuật sản phẩm cao su SVR 3L
Hàm lượng chất bẩn (% m/m, không vượt quá) |
Hàm lượng tro (% m/m, không vượt quá) |
Hàm lượng Nitơ (% m/m, không vượt quá) |
Hàm lượng chất bay hơi (% m/m, không vượt quá) |
Độ dẻo đầu (P0), không nhỏ hơn |
Chỉ số duy trì (PRI), không nhỏ hơn |
0,03 |
0,50 |
0,60 |
0,80 |
35 |
60 |
(Nguồn: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3769:2004 về Cao su thiên nhiên SVR)
- Đặc tính kỹ thuật sản phẩm cao su Latex của Nhà máy như sau:
Bảng 1.3. Đặc tính kỹ thuật sản phẩm cao su latex
Tổng hàm lượng chất rắn, % (khối lượng) không nhỏ hơn |
65 |
Hàm lượng cao su khô, % (khối lượng) không nhỏ hơn |
64 |
Chất rắn không phải cao su, % (khối lượng) không lớn hơn |
1,7 |
Kiềm (quy đổi ra NH3), tính theo khối lượng latex cô đặc, % (khối lượng) |
Không lớn hơn 0,35 |
Độ ổn định cơ học, min, không nhỏ hơn |
650 |
Hàm lượng chất đông kết, % (khối lượng), không lớn hơn |
0,03 |
Hàm lượng đồng, mg/kg tổng chất rắn, không lớn hơn |
8 |
Hàm lượng mangan, mg/kg tổng chất rắn, không lớn hơn |
8 |
Hàm lượng cặn, % (khối lượng), không lớn hơn |
0,1 |
(Nguồn: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6314:2013 về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – các loại hoặc kem hoá được bảo quản bằng Amoniac – yêu cầu kỹ thuật)
a. Giai đoạn xây dựng
Các vật liệu xây dựng chính phục vụ cho quá trình thi công xây dựng bao gồm: Cát, sỏi, gạch, xi măng, bê tông, sắt thép,…sẽ được Chủ đầu tư thu mua tại các đơn vị gần Dự án nhất nhằm giảm thiểu các tác động ô nhiễm tới môi trường và cuộc sống của người dân trong khu vực.
Khối lượng vật liệu xây dựng phục vụ cho quá trình thi công được Chủ đầu tư ước tính theo bảng sau:
Bảng 1.4. Khối lượng nguyên vật liệu chính cần thiết thi công xây dựng Dự án
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
---|---|---|---|
1 |
Xi măng |
Tấn |
115 |
2 |
Sắt thép |
1.216 |
|
3 |
Cát |
627 |
|
4 |
Đá các loại |
707 |
|
5 |
Bê tông trộn sẳn |
2.965 |
|
6 |
Sơn nước |
1,11 |
|
7 |
Sơn dầu |
1,6 |
|
8 |
Bột trét |
2,86 |
|
9 |
Gạch các loại |
11,11 |
|
10 |
Que hàn |
4,77 |
|
11 |
Coffa, dàn giáo, ván khuôn |
11,15 |
|
Tổng khối lượng nguyên vật liệu |
|
5.662,6 |
(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất cao su, 2025)
Toàn bộ vật liệu chính cần cho quá trình xây dựng đều được vận chuyển từ nơi cung cấp đến Dự án thông qua phương tiện vận tải đường bộ bằng ô tô tải có tải trọng 7 tấn.
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong quá trình xây dựng Dự án
STT |
Tên máy móc, thiết bị sử dụng dầu DO |
Định mức nhiên liệu (lít/xe/ca) |
Định mức nhiên liệu (lít/ca) |
Nhu cầu sử dụng |
||
lít /ca |
lít/h |
kg/h |
||||
1 |
Ô tô tự đổ |
73 |
73 |
171 |
21,4 |
17,8 |
2 |
Ô tô tưới nước |
25 |
25 |
|||
3 |
Máy đào một gầu, bánh xích |
73 |
73 |
Ghi chú:
- Định mức tiêu hao nhiên liệu theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Tính mỗi ca làm 8h, tỷ trọng dầu 0,835 kg/lít
b. Giai đoạn hoạt động
Bảng 1.6: Nhu cầu nguyên liệu dùng cho sản xuất (tấn/năm)
STT |
Nguyên liệu |
Số lượng |
Đơn vị |
Mục đích sử dụng |
Xuất xứ |
1 |
Mủ nước |
5.714 |
Tấn/năm |
Sản xuất mủ SVR 3L |
Các cơ sở thu mua mủ trên địa bàn tỉnh |
2 |
Mủ nước |
12.000 |
Tấn/năm |
Sản xuất mủ Latex |
|
3 |
Bao bì |
10 |
Tấn/năm |
Đóng gói thành phẩm |
Việt Nam |
4 |
Đế pallet gỗ |
5.000 |
Cái/năm |
Lưu chứa thành phẩm |
(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất cao su, 2025)
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn