Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất các loại giấy và bao bì

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản xuất, kinh doanh các loại giấy và bao bì với công suất: 9.500 tấn/ năm. Về quy mô diện tích, dự án được thực hiện trên nền diện tích 20.000m2.

Ngày đăng: 16-08-2025

17 lượt xem

MỤC LỤC................................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG.................................................................................... viii

DANH MỤC HÌNH............................................................................................. x

DANH MỤC CÁC TỪ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................................................... xi

CHƯƠNG I.......................................................................................................... 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................................... 1

1.1.  Tên chủ dự án đầu tư........................................................................................... 1

1.2.  Tên dự án đầu tư............................................................................................... 1

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư.................. 1

1.3.1.  Công suất của dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư......................... 1

1.3.2.  Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư............................................................ 2

1.3.3.  Sản phẩm của dự án đầu tư............................................................................ 5

1.4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư............. 5

1.4.1.  Nguyên, nhiên, vật liệu trong giai đoạn thi công xây dựng................................. 5

1.4.2.  Nhu cầu về nguyên liệu, hóa chất, điện, nước phục vụ giai đoạn vận hành...... 7

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến dự án...................................................... 10

1.5.1.  Mô tả tóm tắt quá trình hoạt động của dự án......................................... 10

1.5.2.  Vị trí thực hiện dự án................................................................................. 10

1.5.3.  Các hạng mục công trình của dự án đầu tư....................................... 11

1.5.4.  Tiến độ thực hiện................................................................................... 13

1.5.5.  Sơ đồ tổ chức, quản lý hoạt động của dự án đầu tư.................................... 14

CHƯƠNG II............................................................................................................. 15

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 15

2.1.  Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.......... 15

2.2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường....... 15

CHƯƠNG III................................................................................................................. 17

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ........ 17

CHƯƠNG IV..................................................................................................... 18

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ

XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........................ 18

4.1.  Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng....18

4.1.1.  Đánh giá tác động........................................................................................ 18

4.1.2.  Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện............... 38

4.2.  Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành...... 42

4.2.1.  Đánh giá, dự báo các tác động....................................................................... 42

4.2.2.  Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện................. 64

4.3.  Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............. 97

4.3.1.   Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, kế hoạch xây lắp và dự toán kinh phí..... 97

4.3.2.   Tổ chức thực hiện, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường... 98

CHƯƠNG V......................................................................... 101

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............. 101

5.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải..................... 101

5.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải......................... 102

5.3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung........... 103

CHƯƠNG VI............................................................................ 108

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN......... 108

6.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án......... 108

6.1.1.  Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................................. 108

6.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình thiết bị xử lý chất thải.......108

6.2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...... 109

6.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm................. 110

CHƯƠNG VII................................................................. 111

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................. 111

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.Tên chủ dự án đầu tư

Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Giấy ....

Địa chỉ văn phòng: Cụm công nghiệp Hạnh Phúc – Xuân Phương, xã Xuân Phương, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: (Ông) ... - Chức vụ: Giám đốc

Giấy chứng nhận đầu tư số: ..., chứng nhận lần đầu ngày 08/11/2024.

1.2.Tên dự án đầu tư

Nhà máy sản xuất, kinh doanh các loại giấy và bao bì

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Cụm công nghiệp Hạnh Phúc – Xuân Phương, xã Xuân Phương, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên;

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:

+ Hồ sơ thiết kế xây dựng do chủ đầu tư tự lập và phê duyệt.

+ Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án là UBND tỉnh Thái Nguyên.

Quy mô dự án đầu tư: 121.000.000.000 VNĐ (Một trăm hai mươi mốt tỷ đồng Việt Nam), thuộc dự án nhóm B, quy định tại Điều 9 theo Luật Đầu tư công. Dự án thuộc phụ lục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình do vậy dự án thuộc nhóm II theo quy định tại phụ lục IV, nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

1.3.1.Công suất của dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư

* Công suất hoạt động của Dự án đầu tư và phạm vi xin cấp phép

Theo giấy chứng nhận đầu tư số: ...., chứng nhận lần đầu ngày 08/11/2024 thì các sản phẩm của dự án bao gồm: Sản xuất bột giấy, giấy, bìa, giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa, các sản phẩm khác từ giấy và bao bì với công suất: 9.500 tấn/ năm. Về quy mô diện tích, dự án được thực hiện trên nền diện tích 20.000m2, với các công trình:

+ Giai đoạn I: Khu sản xuất nhà máy giấy, các công trình phụ trợ, nhà bảo vệ, trạm biến áp, cây xanh, cảnh quan, đường giao thông.

+ Giai đoạn II: Khu nhà xưởng, văn phòng.

Tuy nhiên, chủ dự án thực hiện đầu tư xây dựng các hạng mục công trình thuộc giai đoạn I trên nền diện tích 13.600m2 trước và chỉ thực hiện sản xuất sản phẩm giấy với công suất 9.500 tấn/năm.

Đối với khu nhà xưởng, văn phòng thuộc giai đoạn II (trên nền diện tích 6.400m2) sẽ được đầu tư sau để phục vụ sản xuất các sản phẩm của dự án hoặc thực hiện cho thuê. Trước khi thực hiện giai đoạn II, chủ dự án sẽ thực hiện xin điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư và lập lại báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo đúng quy định của pháp luật.

Do vậy phạm vi của báo cáo chỉ bao gồm:

Quy mô sản phẩm: sản xuất sản phẩm giấy với công suất 9.500tấn/năm.

Quy mô diện tích: chỉ bao gồm giai đoạn I, xây dựng khu sản xuất nhà máy giấy, các công trình phụ trợ, nhà bảo vệ, trạm biến áp, cây xanh, cảnh quan, đường giao thông trên nền diện tích 13.600m2.

Hình 1.1. Sản phẩm của dự án

1.3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Quy trình sản xuất sản phẩm giấy

Hình 1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm giấy của dự án

Quy trình sản xuất của Dự án được tổ chức một cách chặt chẽ theo một quy trình khép kín, đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện một cách đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động của nhân công, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.

Thuyết minh quy trình:

- Công đoạn tạo bột:

Giấy từ kho bãi được xe nâng đưa tới băng tải và nạp liên tục vào thiết bị nghiền thủy lực cùng với nước sạch. Tại đây, giấy được các cánh khuấy đánh rã trong môi trường nước tạo huyền phù bột giấy với nồng độ bột khoảng 2-5%. Đồng thời, trong quá trình này, các thành phần tạp chất (như nylon, xốp) lẫn trong giấy nguyên liệu cũng được tách ra. Phần tạp chất nặng được lắng xuống đáy thiết bị, định kỳ được tháo ra ngoài và đưa đi xử lý theo quy định. Máy nghiền thủy lực sử dụng tại nhà máy có dạng hình trụ đứng, tại tâm của đáy thiết bị có cánh khuấy để đánh tơi giấy nguyên liệu tạo huyền phù bột giấy.

Sau quá trình nghiền thủy lực, huyền phù bột giấy được đưa qua máy lọc cát nồng độ cao để tách những mảnh tạp chất thô (như những mẩu kim loại, đinh ghim, thủy tinh, nhựa…) có kích thước lớn vừa bị máy nghiền thủy lực làm vỡ ra và vẫn còn lẫn trong dòng bột. Lượng tạp chất tách ra từ quá trình này được thu gom, lưu chứa tạm thời trong kho lưu giữ của nhà máy và định kỳ bàn giao cho đơn vị có chức năng xử lý.

Dòng bột sau khi được lọc loại bỏ các tạp chất thô có kích thước lớn sẽ được chuyển qua hệ thống sàng thô/sàng tinh để phân loại theo kích thước khe sàng hoặc lỗ sàng lớn hơn lỗ 3 ly (hoặc khe 0.5mm). Tại đây, phần tạp chất nhẹ (như bằng keo và các mảnh nguyên liệu chưa tan) phần bột giấy sợi trung bình và sợ dài phần bột giấy sợi ngắn được tách thành các dòng riêng. Phần tạp chất nhẹ được thu gom, lưu tạm thời trong kho lưu giữ của nhà máy và định kỳ bàn giao đơn vị có chức năng xử lý. Phần bột sợi trung bình và lớn lần lượt được tách ra tại thiết bị lọc cát nồng độ trung và máy lọc cát nồng độ thấp, sau đó đưa qua máy mài bột để giảm kích thước sợi và đưa vào bể chứa bột để lưu trữ. Tại đây, bột giấy sơ sợi dài sẽ được phối trộn với các hóa chất phụ gia (cao lanh, phèn nhôm, keo bền khôm, chất trợ bảo lưu, tinh bột ôxi hóa…) trước khi bơm tới xưởng xeo giấy để làm bột mặt và bột đấy của giấy kraft thành phẩm.

Công đoạn xeo giấy (tạo hình):

Nguyên liệu chính của công đoạn xeo giấy là bột mặt, bột làm lõi và bột đáy được bơm từ bể phân tán, điều tiết bột phía trước máy xeo giấy thông qua hệ thống bơm điều điều chỉnh nồng độ. Trước khi thực hiện xeo giấy, bột giấy được đưa qua bồn nước chằng ngoài máy để tiếp tục xử lý loại bỏ cặn nồng độ thấp trên mặt bột. Sau đó, bột giấy được chuyển qua sàng áp lực nhiều đoạn cấp 1, chảy qua lưới trên thùng chảy bột, hình thành bằng giấy. Lượng giấy đứt ướt phát sinh trong quá trình xeo giấy, giấy rìa mép phát sinh khi quấn cuộn sẽ được đưa trở lại các công đoạn phân tán bột để tận dụng làm nguyên liệu sản xuất. Phần nước trong bột giấy chảy qua lớp đệm sợi và lưới xéo rồi chảy xuống máng hứng, để lại lớp sợi trên lưới xeo và tạo ra tờ giấy có cấu trúc mềm xốp hơn.

Ép: Băng giấy sau khi được tạo hình trên lưới xeo sẽ được ép nhằm tách nước, tăng độ bền, độ nhẵn, độ chặt … cho băng giấy ướt. Băng giấy được đi vào khe ép giữa hai trục của hệ thống ép chân không và được đỡ trong quá trình ép nhờ một chăn ép. Lượng nước phát sinh từ quá trình ép được thu gom, đưa qua hệ thống lọc và tuần hoàn tái sử dụng cho các công đoạn sản xuất. Lượng bột giấy có trong nước được tách ra tại hệ thống lọc và được tận dụng làm nguyên liệu sản xuất.

Sấy khô: Sau khi ép, băng giấy ướt có độ ẩm khoảng 55 – 60%, phần nước còn lại trong băng giấy sẽ được lấy đi bằng quá trình bốc hơi trong buồng sấy. Hệ thống sấy bao gồm nhiều trục có đường kính lớn, có trục bằng gang và được nạp hơi quá nhiệt bên trong. Nhiệt độ các trục sấy được duy trì ở khoảng 180 - 200ºC. Hơi nước sử dụng các trục sấy được lấy từ 01 lò hơi công suất 12 tấn/giờ (nhiên liệu vận hành lò hơi là củi, mùn cưa, vỏ cây). Băng giấy ướt tì chặt vào trục sấy qua lớp chăn sấy có tính thấm nước. Các chăn sấy bằng vật liệu tổng hợp được sử dụng để ép chặt băng giấy vào trục sấy, cải thiện hiệu quả truyền nhiệt.

Cán láng: Băng giấy sau khi sấy khô được đưa tới hệ thông cán láng để tạo độ phẳng thích hợp đồng thời cải thiện tính đồng nhất của một số tính chất theo hướng ngang của máy xeo, đặc biệt là bề dày giấy. Băng giấy được đi qua khe ép giữa các cặp trục cán, được ép vào bề mặt phẳng của trục cán, qua đó làm biến dạng dẻo băng giấy và làm cho mặt giấy đạt độ phẳng theo yêu cẩu của sản phẩm.

Cuộn giấy, cắt: Sau khi sấy và cán láng, băng giấy được đưa về dạng cuộn bằng cách quay quanh trống cuộn và đi vào khe được tạo nên giữa trống và cuộn giấy. Cuộn giấy được giữ bằng cánh tay đòn thứ cấp. Khi cuộn giấy tăng dần bề dày của nó thì một trục gá mới (trục chưa có giấy) sẽ được đặt vào vị trí của cánh tay đòn sơ cấp. Khi cuộn giấy ở tay đòn thứ cấp đạt đường kính theo yêu cầu, trục gá mới sẽ được thay thế vào và tiếp tục quấn cuộn giấy tiếp theo. Trong quá trình cuộn giấy, lượng giấy lỗi phát sinh từ quá trình sản xuất được thu gom và xử lý theo quy định. Các cuộn giấy thành phẩm được cắt, bao gói lại, dán mác theo quy định của nhà máy và lưu kho trước khi xuất bán.

1.3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm giấy với công suất 9.500 tấn/năm.

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

1.4.1.Nguyên, nhiên, vật liệu trong giai đoạn thi công xây dựng

Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu giai đoạn này như sau:

Nhu cầu về điện: Nguồn điện cung cấp cho hoạt động thi công xây dựng Nhà máy được lấy từ hệ thống cấp điện chung của Cụm công nghiệp Hạnh Phúc – Xuân Phương. Lượng tiêu thụ điện ước tính khoảng 1.500 kW/tháng.

Nhu cầu nước: Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn xây dựng chủ yếu phục vụ cho hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng và nước phục vụ quá trình xây dựng các công trình. Lượng nước sử dụng cụ thể như sau:

+ Nước cấp cho sinh hoạt: Do công nhân không ăn uống tại công trường, nước cấp chủ yếu cho hoạt động vệ sinh, vì vậy lấy định mức sử dụng nước cho hoạt động sinh hoạt của công nhân là 45l/người.ngày. Tổng số cán bộ, công nhân trong giai đoạn thi công xây dựng tại Dự án là 30 người. Vậy tổng lượng nước sử dụng là: Q= (30 x 45)/1.000 = 1,35m3/ngày.đêm.

+ Nước cấp cho xây dựng: Dựa trên những Dự án có quy mô tương đương, ước tính lượng nước cấp cho xây dựng là: 2÷3 m3/ngày.

  • Nguồn cấp nước:

Trong giai đoạn thi công xây dựng chủ dự án sẽ khoan 01 giếng sâu 45m tại dự án để cấp nước cho dự án. Chủ dự án cam kết sẽ thực hiện các thủ tục báo cáo, xin phép khai thác nước dưới đất theo quy định.

  • Nhu cầu về các loại nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu

Cơ sở xác định: Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ giai đoạn thi công xây dựng của dự án được ước tính dựa trên việc tham khảo khối lượng sử dụng của những công trình có quy môi tương đương, được trình bày dưới bảng sau:

Bảng 1.1. Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ giai đoạn xây dựng của dự án

 

STT

Tên nguyên vật liệu xây dựng

 

Đơn vị

Khối

lượng

Hệ số quy

đổi

Khối lượng (tấn)

1

Cát vàng

m3

2.009

1,4 tấn/m3

2.813

2

Gạch xây

Viên

95.550

2,6kg/viên

248

3

Đá 1x2

m3

3.230

1,56 tấn/m3

5.040

4

Xi măng

Tấn

263

-

263

5

Sắt, thép

Tấn

249

-

249

6

Cát đen

m3

595

1,2 tấn/m3

714

7

Xà gỗ

Tấn

179

-

179

8

Gạch lát

m3

0

2 tấn/m3

0,5

9

Tấm tôn

m2

504

20 kg/m2

10,08

10

Bê tông thương phẩm

Tấn

371

-

371

11

Sơn

Tấn

8

-

8

12

Que hàn

Tấn

0,472

-

0,47

13

Vật tư khác

Tấn

20

-

20

Tổng

 

 

 

9.916,05

(Nguồn: Thuyết minh dự án)

  • Nguồn cung cấp nguyên vật liệu: Để đảm bảo vật tư cung cấp kịp thời cho công trình, đáp ứng yêu cầu chất lượng, tiến độ, công trình sẽ sử dụng vật tư, vật liệu xây dựng từ các nguồn cung cấp là các Công ty liên doanh, các cơ sở nhà máy sản xuất sẵn có tại Thái Nguyên và các vùng lân cận.
  • Tuyến đường vận chuyển: Sử dụng các tuyến đường kết nối với dự án: Đường vành đai 5, đường liên thôn, liên xã.

1.4.2.Nhu cầu về nguyên liệu, hóa chất, điện, nước phục vụ giai đoạn vận hành

  1. Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất

Giấy phế liệu bao gồm các loại giấy vở học sinh, không sử dụng giấy bìa, hộp carton. Công ty chỉ sử dụng giấy phế liệu thu gom trong nước, không có hoạt động nhập khẩu phế liệu giấy phế liệu. Thành phần nguyên liệu gồm giấy và chất thải dính bám, lẫn lộn trong phế liệu bao gồm: nilon, xốp, đinh ghim, dây buộc, đất, cát,…, thành phần nguyên liệu không có thành phần chất thải nguy hại. Cơ sở tính toán khối lượng nguyên liệu trong quá trình sản xuất như sau:

Chất thải dính bám, lẫn lộn trong phế liệu bao gồm: nilon, xốp, đinh ghim, dây buộc, đất, cát,… khoảng 1,47% (Căn cứ số liệu tham khảo thực tế tại các nhà máy sản xuất với loại hình tương đương):

  • Độ ẩm nguyên liệu: 11%
  • Độ ẩm giấy thành phẩm: 3%
  • Tỷ lệ hao hụt trong sản xuất: 9,47% => để sản xuất 1 tấn giấy thành phẩm cần: m = 1 /(100-9,47)% = 1,105 tấn phế liệu giấy

Bảng 1.2. Cân bằng chất thải rắn và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu khi sản xuất 1 tấn giấy thành phẩm

STT

Nguyên nhân hao hụt

Tỷ lệ hao hụt (%)

Số lượng hao hụt (kg/tấn sản phẩm)

 

1

Do tạp chất (dây đại nhựa, nilong, xốp…)

 

0,8%

 

8,8

 

2

Do tạp chất (Dây đai kim loại, đinh ghim…)

 

0,6%

 

6,6

3

Do đất, cát, sạn…

0,04%

0,4

3

Bột giấy thất thoát

0,03%

0,3

4

Do chênh lệch độ ẩm (11% - 3%)

8,0%

88,4

Tổng

9,47%

104,6

  • Lượng phế liệu sử dụng trong 1 năm như sau:

Công suất sản phẩm 9.500 tấn/năm => Lượng phế liệu cần sử dụng là m = 9.500 x 1,105 = 10.497,5 tấn/năm

Chủ dự án cam kết không thu mua các loại giấy phế liệu có chứa thành phần nguy hại và tuân thủ nghiêm túc quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Bảng 1.3. Bảng tổng hợp nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất của nhà máy

Stt

Nguyên/ nhiên vật liệu, hóa chất

Đơn vị

Khối lượng

Xuất xứ

I

Nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho sản xuất

1

Giấy phế liệu

Tấn/ năm

10.497,5

Các đơn vị cung cấp trong nước

2

Bột sắn (phụ gia)

Tấn/ năm

210

Từ nhà máy sản xuất trên địa bàn tỉnh hoặc lân cận

3

Phèn nhôm

Tấn/ năm

76

4

Keo chống thấm

Tấn/ năm

91

5

Tinh bột Oxy hóa

Tấn/ năm

11,5

II

Nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất phụ trợ khác

1

Xút

Tấn/ năm

1,56

Từ nhà máy sản xuất trên địa bàn tỉnh hoặc lân cận

2

PAC (hóa chất keo tụ)

Tấn/ năm

62,4

3

Polyme (hóa chất keo tụ)

Tấn/ năm

1,56

4

Đạm Ure

Tấn/ năm

0,576

5

Lân

Tấn/ năm

0,5

6

Mật rỉ đường

Tấn/ năm

0,048

 

7

Nhiên liệu đốt lò hơi: Trấu rời, mùn cưa, củi viên, củi băm, vỏ cây băm (Biomas)

Tấn/ năm

3.920

(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Giấy Long An)

b.Nhu cầu sử dụng nước

  • Nước cấp phục vụ nhu cầu sinh hoạt:

Dự án có nấu ăn cho công nhân. Theo TCXDVN 33:2006 (Bảng 3.4 – Tiêu chuẩn nước cho nhu cầu sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp) thì tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp là 75 lít/người/ca (Lấy hệ số không điều hòa k = 3). Trong đó lượng nước cấp cho hoạt động vệ sinh khoảng 50 lít/người/ca, lượng nước cấp cho nấu ăn khoảng 25 lít/người/ca. Số lượng cán bộ, công nhân làm việc tại nhà máy là 80 người. Vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt là: QSH = 80 người x 75 lít/người/ngày.đêm /1000 = 6 m3/ngày.

  • Nước cấp cho sản xuất:

Nước cấp cho xưởng sản xuất giấy: các công đoạn sử dụng nước bao gồm: phun rửa chăn lưới (Khu vực ép, khu vực lưới) và vệ sinh máy móc thiết bị. Tổng lượng nước cấp cho sản xuất giấy là 198 m3/ngày (chi tiết tại sơ đồ cân bằng nước trong tại trang tiếp theo).

Nước bổ sung hằng ngày cho lò hơi: Sử dụng 1 lò hơi công suất là 8 tấn/giờ. Lượng nước bổ sung hằng ngày cho lò hơi là 0,98m3/giờ tương đương 23,5m3/ngày.đêm.

Nước rửa ngược bộ làm mềm nước lò hơi: Lượng nước sử dụng thực tế khoảng 2m3/ngày.đêm.

Nước phục vụ xử lý khí thải lò hơi: Nước rửa khí thải được tuần hoàn liên tục, do vậy hàng ngày chỉ bổ sung một lượng thất thoát do bay hơi khoảng 2m3/ngày. Định kỳ 1 tuần thay thế dung dịch hấp thụ khí thải lò hơi, lượng nước thay thế khoảng 2m3/lần.

Nước vệ sinh công nghiệp: Lưu lượng nước cấp cho hoạt động này trong giai đoạn hiện tại là 3 m3/ngày.đêm. (Các khu vực trong xưởng không rửa cùng 1 lúc mà rửa luân phiên nhau).

=> Tổng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt và sản xuất là: QHT = 6 + 198 + 23,5 + 2 + 2 + 2 + 3 = 236,5 m3/ngày.đêm.

  • Nguồn cấp nước: Nguồn nước cấp cho hoạt động của Nhà máy được là hệ thống cấp nước sạch chung của Cụm công nghiệp và một phần nước giếng khoan đã khoan trong giai đoạn thi công xây dựng.

>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha