Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án mở rộng kho xăng dầu với công suất: 4.340m3/năm.
Ngày đăng: 22-07-2025
30 lượt xem
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN................................................................. 8
2.1. Tên dự án đầu tư:............................................................................... 9
2.2. Địa điểm thực hiện dự án................................................................... 9
2.3. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư và thẩm định thiết kế xây dựng:............. 15
2.4. Cơ quan thẩm định cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: UBND tỉnh Phú Thọ....... 15
2.5. Quy mô của dự án đầu tư: phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công....... 15
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư........................... 15
3.1. Công suất của dự án đầu tư................................................................. 15
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án............................................................. 15
3.3. Sản phẩm của dự án............................................................................. 22
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất phục vụ dự án................................. 22
4.1. Nhu cầu nguyên, phụ liệu đầu của nhà máy............................................ 22
4.2. Nhu cầu sử dụng nước, điện cho hoạt động của Dự án............................... 22
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư............................................... 24
5.1. Hiện trạng các hạng mục công trình bảo vệ môi trường của nhà máy đã đầu tư xây dựng 24
5.1.1. Hiện trang thu gom và thoát nước mưa................................................. 24
5.1.2. Hiện trạng hệ thống thu gom, thoát nước thải......................................... 25
5.1.3. Hiện trạng công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................. 33
5.1.4. Hiện trạng công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn..................... 36
5.1.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu môi trường khác.......................... 39
5.2. Hiện trạng quy mô nhà xưởng sản xuất và các công trình phụ trợ của nhà máy...... 46
5.2.1. Mô tả về kiến trúc và kết cấu hạ tầng hạng mục công trình chính của dự án 49
5.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của nhà máy................................ 53
5.2.3 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường......... 54
5.3. Danh mục máy móc của dự án.......................................................... 55
5.4. Biện pháp tổ chức thi công xây dựng................................................ 55
5.4.1. Giải pháp về công trình và biện pháp thi công................................. 55
5.4.2. Thi công xây dựng công trình......................................................... 60
5.5. Tiến độ thực hiện dự án.................................................................... 66
5.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án................................................... 67
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,.......................... 68
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............................................. 68
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH CẤP TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.... 68
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........... 69
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận nước thải........ 69
2 2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường khí thải........ 70
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG................................................. 73
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................................ 73
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường tài nguyên sinh vật............................... 73
1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường...................................................... 73
1.2. Dữ liệu về hiện trạng tài nguyên sinh vật........................................... 73
2. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước , không khí nơi thực hiện dự án 73
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 74
1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ 74
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động..................................................... 74
1.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng dự án........................................... 74
1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án........ 92
1.2.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng...... 92
2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG... 99
2.1. Đánh giá, dự báo tác động......................................................... 99
2.1.1. Nguồn tác động có liên quan đến chất thải................................ 99
2.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành....110
2.1.3. Đánh giá bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp, đánh giá khả năng tiếp nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án đầu tư...... 111
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện........ 112
2.2.1. Biện pháp xử lý khí thải............................................................... 112
2.2.2. Công trình, biện pháp xử lý nước thải........................................... 113
2.2.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung............................... 118
2.2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình hoạt động... 119
3. TỔ CHỨC CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.... 131
3.1. Kế hoạch thực hiện các công trình biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 131
3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 131
4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO......... 133
4.1. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá.................. 133
4.2. Nhận xét về mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng trong báo cáo ĐTM. 134
4.3. Nhận xét về mức độ chi tiết của các đánh giá................................... 135
4.4. Về độ tin cậy của các đánh giá........................................................ 135
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG................................. 136
PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC..................................... 136
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.......................... 137
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:........................................ 137
1.1. Nguồn phát sinh nước thải................................................................ 137
1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa.......................................................... 137
1.3. Dòng nước thải của cơ sở................................................................. 137
1.4. Vị trí, phương thức xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải........ 139
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (không có)........................... 139
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với tiếng ồn, độ rung.... 139
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 141
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải................. 141
1.1. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm............................ 141
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.......... 141
2. Chương trình quan trắc chất thải........................................................... 143
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................... 146
CHƯƠNG I:
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tổng Công ty Dầu Việt Nam - Công ty TNHH MTV .
Địa chỉ văn phòng: .......Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh .
Người đại điện pháp luật: Ông ......... Chức vụ: Tổng Giám đốc - Điện thoại: .........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số:.........do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp; đăng ký lần đầu ngày 26/06/2008; đăng ký thay đổi lần thứ 18 ngày 30/09/2020
Giấy Chứng nhận đầu tư lần đầu số ........ ngày 10/02/2014 do Ban quản lý các KCN Phú Thọ cấp; Giấy chứng nhận đầu tư số ..... Chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 11 tháng 10 năm 2023 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Phú thọ cấp.
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Giấy phép xây dựng số 09/GPXD-BQLKCN ngày 08/10/2015 của Ban quản lý các KCN.
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC số 28/TD-PCCC ngày 10/6/2015, số: 15/TD-PCCC ngày 30/3/2017, số: 05/TD-PCCC ngày 08/01/2021.
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 2986/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ cấp ngày 03/12/2015 về Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Mở rộng kho xăng, dầu Phú Thọ, sức chứa 1.950 m3”.
+ Giấy phép xả thải số 84/GP-UBND do UBND tỉnh Phú Thọ cấp ngày 28/12/2018.
Mở rộng kho xăng dầu Phú Thọ của Tổng Công ty Dầu Việt Nam, Quy mô: 4.340 m3
Địa điểm thực hiện dự án: CCN Bạch Hạc, phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Kho xăng dầu Phú Thọ của Tổng Công ty Dầu Việt Nam với quy mô 4.340 m3.
Kho xăng dầu Phú Thọ nằm tại khu đất rộng 8.710 m2 CCN Bạch Hạc, Phường Bạc Hạc, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Đã hoàn thành giai đoạn 1 là 1.950 m3.
Vị trí tiếp giáp của nhà máy đối với các đối tượng tự nhiên xung quanh như sau:
+ Phía Đông giáp với ranh giới dự án là đê Bồ Sao (đê Sông Hồng);
+ Phía Tây giáp đường bê tông chạy dọc theo bờ sông;
+ Phía Nam giáp Nhà máy cơ khí của Công ty CP Lilama 3 hiện đang sản xuất cơ khí và khu cầu cảng cách dự án 30m.
+ Phía Bắc giáp khu đất trồng hoa màu (ngô, khoai) và khu dân cư Mộ Hạ khoảng 5, 6 hộ, phường Bạch Hạc nằm dọc theo bờ sông về phía thượng lưu
Khu đất thực hiện dự án “Mở rộng kho Xăng Dầu Phú Thọ ” thuộc quyền sở hữu hợp pháp của công ty Dầu Việt Nam và không có tranh chấp gì xảy ra. Trên mặt bằng khu đất công ty đã đầu tư xây dựng các hạng mục công trình và bảo vệ môi trường của khu bể chứa.
Mối tương quan của dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội.
+ Gần các trung tâm dịch vụ và thương mại (thành phố Việt Trì) do vậy rất thuận lợi cho phát triển kinh tế cũng như tuyển dụng lao động có trình độ tốt nhất phục vụ cho nhu cầu sản xuất của nhà máy.
+ Hệ thống sông suối: giáp với khu vực thực hiện dự án về phía Tây là lưu vực sông Hồng nơi cung cấp nguồn nước tưới tiêu, thủy lợi cho khu vực đồng thời là nơi tiếp nhận nước thải của các nhà máy công nghiệp, khu - cụm công nghiệp dọc theo lưu vực sông Hồng.
+ Dự án cách khu dân cư Mộ Hạ khoảng 300m và không nằm gần các công trình văn hóa hay tôn giáo nào.
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật CCN Bạch Hạc, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Cụm công nghiệp Bạch Hạc thuộc địa bàn phường Bạch Hạc, thành phố
Việt Trì với tổng diện tích được quy hoạch 78,23 ha theo Quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 26/03/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng CCN Bạch Hạc, phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì, tỷ lệ 1/500. Cụm công nghiệp Bạch Hạc đã được Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật CCN Bạch Hạc” tại Quyết định số 2647/QĐ-UBND ngày 05/10/2012.
Tại thời điểm lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án, hiện trạng hạ tầng CCN Bạch Hạc đã san gạt mặt bằng, đã quy hoạch đường nội bộ, đầu tư hệ thống thoát nước mưa, nhưng chưa đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung và điểm thu gom trung chuyển rác thải tập trung. Hiện tại nước thải và nước mưa chảy tràn của CCN được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì sau đó chảy ra sông Hồng.
+ Giao thông đường bộ: giao thông chính trong khu vực là trục đường quốc lộ 2 đi các tỉnh thành trong cả nước có mặt đường rộng 9m, trải nhựa (lề đường 2m, mặt đường 7m), hai bên quốc lộ có rãnh thoát nước hở bằng đất chưa được xây kiên cố. Ngoài ra còn có tuyến đường đê Tả sông Hồng đấu nối với Quốc lộ 2 và Quốc lộ 32 qua cầu Vĩnh Thịnh đi Hà Nội, đây là các tuyến đường giao thông đối ngoại quan trọng trong khu vực nối các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ với các tỉnh miền núi phía Bắc. Hiện tại tuyến đường giao thông chính dẫn vào CCN vẫn là tuyến đường trải nhựa của phường Bạch Hạc rộng 4m, riêng các tuyến đường nhánh rẽ vào các nhà máy đã được đổ bê tông có chiều rộng mặt đường 3m đảm bảo cho các xe chở hàng lưu thông trong CCN.
+ Giao thông đường sắt: gần khu vực CCN có tuyến đường sắt Hà Nội Lào Cai - Côn Minh Trung Quốc và có Ga Việt Trì cách CCN 3km về phía Đông Nam.
Vị trí thực hiện dự án có nhiều thuận lợi với các ưu điểm:
+ Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng và đấu nối với hệ thống giao thông khu vực.
+ Nguồn lao động dồi dào từ khu vực lân cận bao gồm tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc và phía Bắc Hà Nội.
Điều kiện tự nhiên nhìn chung thuận lợi cho xây dựng hạ tầng và sản xuất. Địa chất khu vực qua khảo sát đánh giá đảm bảo ổn định cho các công trình xây dựng.
+ Giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy thuận lợi.
Hình 1. 1a. Vị trí thực hiện dự án
Hình 1.1b. Mặt bằng tổng thể khu vực thực hiện dự án
- Quy mô của cơ sở: Theo quy định tại điều 41 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 dự án thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
Kho xăng dầu Phú Thọ với công suất: 4.340m3/năm.
Hệ thống tồn trữ nhiên liệu hiện hữu bao gồm:
+ DO được tồn chứa trong 01 bồn có công suất 1.300 m3 (TK-01)
+ Xăng được tồn chứa trong 01 bồn có công suất 650 m3 (TK-02)
+ Bổ sung 02 bồn chứa công suất: 270m3/bồn, trong đó 01 bồn chứa xăng E5 (TK-03) và 01 bồn chứa DO (TK-04).
+ Bổ sung 01 bồn chứa công suất 1.800 m3 để chứa nhiên liệu DO (TK-05).
+ Điều chỉnh bồn chứa 1.300m3 hiện hữu để chứa xăng 95 (TK-01), bồn chứa 650 m3 hiện hữu để chứa xăng E5 (TK-02).
+ Bổ sung thêm 01 máy bơm DO công suất 100 m3/h và 01 máy bơm xăng E5 công suất 100m3/h.
+ Bổ sung đảo xuất bộ số 2 bao gồm: 01 cần xuất DO loại 4 inch và 01 cần xuất xăng E5 loại 4 inch; Bổ sung lắp đặt đường ống công nghệ và các hạng mục phụ trợ; các hệ thống PCCC, điện, tiếp địa, chống sét mở rộng.
Các sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất và hình ảnh thiết bị, máy móc sản xuấtthực tế của dự án được trình bày cụ thể như sau:
Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình công nghệ nhập xăng dầu tại cảng
*Sơ đồ công nghệ Xuất xăng, dầu tại cảng
Hình 1. 3. Sơ đồ quy trình công nghệ xuất xăng, dầu tại cảng
* Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nhập hàng
Xuất hàng:
Xuất đường bộ cho ô tô xitéc:
Cơ sở đã đầu tư hệ thống đường ô tô xuất đường bộ, mỗi họng xuất ô tô làm việc. Đường ống xuất từ khu bể chứa xăng dầu đến trạm bơm và từ trạm bơm đến nhà xuất ô tô được đấu nối độc lập cho từng loại xăng dầu ( 1 ống DO, 1 ống xăng 95, 1 ống xăng E5):
Từ trạm bơm sử dụng:
Công năng của hệ thống công nghệ
Công tác tiến hành súc rửa bể:
Dùng lăng vòi cứu hoả xịt nước vào trong bể để khuấy tạp chất lắng đọng trong đáy bể, đồng thời xả nước ra ngoài tràn qua lỗ tu đầm và qua các vòi xả xi-phông nhiều lần và thu gom cặn.
Tiếp tục ngâm nước hoặc cho thông gió cho tới khi đạt nồng độ cho phép mới cho người vào bể để nạo vét tạp chất trong bể. Người vào bể yêu cầu phải có áo quần, giày bảo hộ chống thấm xăng dầu, đeo mặt nạ phòng độc xăng dầu, thời gian mỗi lần làm việc trong bể không quá 15 phút, ở bên ngoài phải luôn có người trực cảnh giới đề phòng người làm việc trong bể bị ngạt do ngộ độc hơi xăng dầu và phải chuẩn bị đủ thuốc men cấp cứu người bị ngộ độc.
Rửa thành bể và đáy bể: Dùng lăng cứu hoả áp suất cao phun lên thành bể, đáy bể để rửa, nếu bể bị gỉ nhiều phải dùng bàn chải đồng đánh, sau đó phun nước rửa. Thau rửa đáy bể bằng các dụng cụ không gây tia lửa khi và chạm với sắt thép như xẻng gỗ, đồng, nhựa...
Bùn cặn dưới đáy bể được chuyển hết ra ngoài và xử lý, xử lý đúng theo quy định (công ty ký kết với Công ty TNHH Môi trường Sông Công tiến hành thu gom xử lý). Tuyệt đối không thải bùn cặn này xuống các hệ thống tiêu thoát nước của dự án gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước, đặc biệt lượng bùn cặn này thải ra môi trường sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, đất, trầm tích ven bờ ảnh hưởng xấu đến khu vực nuôi trồng thủy sản và hệ sinh thái khu vực.
Sau khi súc rửa xong phải kiểm tra chất lượng đáy bể và các tầng tôn, đặc biệt là khu vực tiếp giáp giữa thành và đáy bể. Nếu phát hiện ra hư hỏng phải có biện pháp xử lý kịp thời, phải có biên bản xác nhận tình trạng chất lượng súc rửa bể và chất lượng của thành, đáy bể.Đóng nắp lỗ người chui, lỗ chiếu sáng bể đảm bảo yêu cầu về độ kín, tháo bích đặc tại van chân bể, trả bể về trạng thái chuẩn bị chứa hàng.
Lãnh đạo kho phải chịu trách nhiệm kiểm tra tình trạng độ kín và tất cả tình trạng Kỹ thuật của bể lần cuối trước khi quyết định đưa bể vào chứa hàng
Công nghệ đuổi đường ống:
Nguyên tắc cơ bản của quá trình đuổi đường ống là dựa trên những đặc tính cơ bản của chất lỏng (là môi trường liên tục, đồng hướng và đẳng chất, không chịu nén, không chịu kéo). Khi bơm nước vào đường ống thì dầu bám trong thành ống sẽ được cuốn theo nhờ áp lực của bơm, lượng nước bơm vào đường ống được tính toán sao chođủ để đuổi hết lượng dầu từ đầu ống đến cuối ống.
Lượng nước phát sinh từ quá trình đuổi đường ống sẽ được thu gom về bể chứa nước thải tập trung và được xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của kho xăng dầu.
Hình 1. 4. Bồn chứa và hệ thống đường ống, hệ thống bơm
Hình 1. 5. Hệ thống cầu cảng
Kho chứa xăng dầu Phú Thọ của Tổng Công ty Dầu Việt Nam
Bảng 1. 1. Nguyên nhiên vật liệu chính phục vụ hoạt động của Cảng
STT |
Mặt hàng khai thác |
Tính chất |
Khối lượng(m3/năm) |
|
GĐ1 (1.950) |
GĐ2 (2340) |
|||
1 |
Dầu DO |
Dạng lỏng |
1.300 |
2.070 |
2 |
Xăng, Condensate |
Dạng lỏng |
650 |
270 |
|
Tổng cộng (m3/năm) |
|
4.290 |
4.2.Nhu cầu sử dụng nước, điện cho hoạt động của Dự án
* Nhu cầu sử dụng nước
Theo quy hoạch, mạng lưới cấp nước chính cho Cơ sở có đường kính 350 mm, do Công ty TNHH Một Thành viên cấp nước Phú Thọ cấp, được sử dụng cho hoạt động sinh hoạt của công nhân viên, nước dùng để đuổi xăng dầu, dùng súc rửa bồn chứa, làm mát bồn chứa và một phần nước PCCC được lưu chứa tại bể chứa.
+ Nước dùng cho mục đích sinh hoạt (áp dụng TCXDVN 33:2006 thì tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp tính cho 1 người trong 1 ca là 45 lít/người/ca): Tính toán với tổng số công nhân của cả nhà máy là 28 người. Như vậy, lượng nước cấp của nhà máy là: Q1 = 28 (người) x 45 (lít/người/ngày) = 1,26 (m3/ngày).
Theo nhu cầu sử dụng nước thực tế căn cứ hóa đơn nước 5 tháng gần nhất thì lượng nước tiêu thụ tại Cơ sở trung bình khoảng 163,4 m3/tháng. Ngoài ra nhu cầu sử dụng nước của dự án dựa trên bảng sau:
Bảng 1. 2: Bảng Nhu cầu sử dụng nước của dự án
TT |
Hạng mục |
Lượng nước sử dụng(m3) |
Ghi chú |
|
Hiện nay |
Tối đa |
|||
1 |
Sinh hoạt của cán bộ công nhân viên |
4,3 |
6,15 |
1 ngày |
2 |
Nước dùng cho sản xuất |
|
|
|
1 |
Nước dùng kể đuổi xăng dầu |
- |
1.314 |
Chỉ sử dụng khi xuất nhập xăng dầu |
2 |
Nước dùng súc rửa bồn chứa |
- |
2.320 |
1 lần/năm |
3 |
Nước dùng làm mát bồn chứa |
- |
300 |
Chỉ sử dụng vào mùa nắng |
4 |
Nước tưới cây , tạo ẩm đường bộ |
2 |
2 |
|
5 |
Nước cấp cho PCCC |
- |
|
|
Tổng cộng (không tính nước PCCC) |
6,3 |
3.942,15 |
|
* Nhu cầu sử dụng điện
Nhu cầu sử dụng điện cho các hoạt động của khu gồm có:
Nguồn cung cấp điện: Nguồn cung cấp điện phục vụ cho quá trình hoạt độngcủa kho được lấy từ lưới điện lực Quốc gia do Tổng Công ty Điện lực miền Bắc.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn