Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án công trình trạm bơm cấp nước cho xí nghiệp với công suất khai thác 80.000 m3/ngày đêm.
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................... v
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 7
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN................................................................. 7
1.1. Thông tin chung về dự án.............................................................. 7
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư.................. 8
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác.... 8
2. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM............................... 8
2.1. Thông tin về dự án................................................................................... 8
2.2. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án............... 10
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN................................................... 12
1.1. Thông tin về Dự án..................................................................................... 12
1.1.1. Tên Dự án:......................................................................................... 12
1.1.2. Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án..... 12
1.1.3. Vị trí địa lý của Dự án..................................................................... 12
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án......................... 15
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư xung quanh và các khu vực khác có yếu tố nhạy cảm về môi trường.... 19
1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án............. 19
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án................................................... 20
1.2.1. Các hạng mục công trình chính đã xây dựng của dự án......................................... 20
1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ........................................................................... 22
1.2.3. Các hoạt động của dự án........................................................................................ 23
1.2.4. Các hạng mục công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường................................ 23
1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường....... 24
1.2.6. Nguồn cung cấp điện nước và các sản phẩm của dự án......................................... 24
1.2.7. Nguyên vật liệu và sản phẩm đầu ra của dự án...................................................... 24
1.3. Công nghệ sản xuất, vận hành....................................................................................... 24
1.4. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án........................................ 26
1.4.1. Tiến độ dự án.......................................................................................................... 26
1.4.2. Vốn đầu tư.............................................................................................................. 27
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG....... 28
2.1. Giai đoạn xây dựng.......................................................................................... 28
2.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành........................... 28
2.2.1. Quy mô, tính chất của nước thải và vùng có thể bị tác động do nước thải.......... 28
2.2.2. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải và vùng có thể bị tác động do bụi, khí thải...... 28
2.2.3. Quy mô, tính chất của chất thải rắn.......................................................................... 28
2.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động.............................................................................. 28
2.3.1. Giai đoạn xây dựng................................................................................................ 28
2.3.2. Giai đoạn vận hành................................................................................................. 28
CHƯƠNG 3. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG......... 30
3.1. Chương trình quản lý môi trường của Chủ dự án................................................... 30
3.2. Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án................................................... 30
3.2.1. Mục tiêu của chương trình giám sát môi trường.................................................... 30
3.2.2. Nội dung của chương trình giám sát môi trường................................................... 31
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT........................................................................... 32
1. KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 32
2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................................ 32
3. CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG................... 33
MỞ ĐẦU
1.XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1.Thông tin chung về dự án
Công ty Cổ phần cấp nước được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số ......, đăng ký lần đầu ngày 04 tháng 3 năm 2009, đăng ký thay đổi lần thứ 4, ngày 15 tháng 8 năm 2022 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Phú Thọ cấp.
Công trình Trạm bơm cấp nước cho xí nghiệp sản xuất nước sạch Việt Trì do Công ty Cổ phần cấp nước đầu tư và quản lý đã đi vào hoạt động từ năm 1976. Sau một thời gian sử dụng do các thiết bị cấp nước quá cũ do đó dẫn tới tình trạng rò rỉ, lượng nước cấp không đủ và chất lượng nước không đáp ứng. Trước tình hình đó, năm 1995, Công ty Cổ phần cấp nước đã lập dự án đầu tư công trình cải tạo và mở rộng hệ thống cấp nước Việt Trì và đã được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại quyết định số 8744/QĐ-UB ngày 25 tháng 6 năm 1997. Dự án được thực hiện theo 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 đáp ứng nhu cầu dùng nước đến năm 2005 với công suất thiết kế là 36.000m3/ngày.đêm, giai đoạn 2 đáp ứng nhu cầu dùng nước đến năm 2015 với công suất thiết kế là 60.000m3/ngày.đêm. Hiện nay, dự án đang hoạt động với công suất là 60.000m3/ngày.đêm và đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 141/GP-BTNMT ngày 13/08/2020 với công suất 60.000m3/ngày đêm.
Mục đích của công trình là cung cấp nước sạch cho địa bàn thành phố Việt Trì và một phần huyện Lâm Thao. Trong những năm gần đây, lượng nước thô khai thác đã gần sát giới hạn được phép khai thác là 60.000m3/ngày.đêm. Ngoài ra, theo niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ, dân số của khu vực ngày càng gia tăng kéo theo các hoạt động dịch vụ và nhu cầu sử dụng nước trên địa bàn tăng lên, Công ty Cổ phần cấp nước đã tính toán với công suất khai thác 60.000 m3/ngày.đêm của công trình Trạm bơm cấp nước cho xí nghiệp sản xuất nước sạch Việt Trì sẽ không đảm bảo nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt và sản xuất trong một số tháng cao điểm trong thời gian tới. Do đó, Công ty Cổ phần cấp nước đã tiến hành nghiên cứu, nâng công suất của dự án từ 60.000 m3/ngày đêm lên 80.000 m3/ngày đêm.
Dự án thuộc số thứ tự 10, mục IV, phụ lục III của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Do vậy dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình UBND tỉnh Phú Thọ thẩm định và phê duyệt.
-
Loại hình sản xuất: khai thác và xử lý nước mặt sông Lô cấp cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất cho thành phố Việt Trì và một phần huyện Lâm Thao.
-
Loại hình dự án: Dự án nâng công suất.
Phạm vi báo cáo ĐTM bao gồm:
Hiện tại, các công trình sẵn có như trạm bơm nước thô, đường ống truyền tải nước thô, trạm xử lý nước cấp, trạm bơm nước cấp đã được thiết kế đảm bảo đáp ứng được công suất 80.000 m3/ngày đêm. Ngoài ra mạng lưới truyền tải nước cấp cũng sẽ giữ nguyên, không thay đổi so với hiện tại. Do vây, Công ty có thể tận dụng hoàn toàn các công trình sẵn có, không phải xây dựng hay lắp đặt thêm. Do vậy, phạm vi của báo cáo ĐTM chỉ bao gồm hoạt động đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành: với công suất khai thác 80.000 m3/ngày đêm.
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1.Thông tin về Dự án
1.1.1.Tên Dự án:
Dự án: “Công trình Trạm bơm cấp nước cho Xí nghiệp sản xuất nước sạch”
1.1.2.Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án
Tên chủ đầu tư: Công ty Cổ phần cấp nước
Địa chỉ: Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:.....
Người đại diện: Ông............Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
Tiến độ thực hiện dự án:
-
Nghiên cứu lập báo cáo tính khả thi, đầu tư: Từ tháng 3/2022 – tháng 2/2023
-
Lập báo cáo ĐTM và phê duyệt: Từ tháng 11/2024 – tháng 03/2025
-
Lập báo cáo xin cấp giấy phép khai thác nước và phê duyệt: Từ tháng 3/2025 – tháng 9/2025
-
Vận hành: 03/2026
1.1.3.Vị trí địa lý của Dự án
Khu đất thực hiện dự án thuộc Khu I, phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Vị trí tiếp giáp với các hướng như sau:
-
Phía Bắc giáp Sông Lô
-
Phía Nam giáp đường đê Việt Trì;
-
Phía Tây Bắc giáp khu dân cư;
-
Phía Đông giáp khu bến cát của Công ty kinh doanh cát sỏi và vật liệu xây dựng sông Lô.
Khu vực dự án được khống chế bởi hệ toạ độ VN 2000 kinh tuyến trục trung tâm 105000, múi chiếu 30 được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3: Tọa độ vị trí dự án
Điểm
|
Hạng mục công trình
|
Hệ tọa độ VN 2000
|
X
|
Y
|
1
|
Hố Thu nước
|
2361294.76
|
567916.67
|
2
|
Trạm bơm nước thô
|
2361279.33
|
567905.20
|
3
|
Trạm bơm cấp 2
|
2361189.75
|
567810.50
|
4
|
Trạm xử lý nước cấp
|
2361248.26
|
567830.42
|
(Nguồn: Công ty Cổ phần cấp nước)

Hình 1: Hình ảnh vị trí dự án

Hình 2: Mặt bằng tổng thể của Dự án
1.1.4.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
a.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất bên trong dự án
Tổng diện tích đất của dự án là 16.599m2. Hiện tại, Công ty đã xây dựng các công trình bao gồm trạm bơm nước thô, đường ống truyền tải nước thô, trạm xử lý nước cấp, trạm bơm nước cấp đã được thiết kế đảm bảo đáp ứng được công suất 80.000 m3/ngày đêm.


b.Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật xung quanh khu đất thực hiện dự án
-
Hệ thống giao thông: Dự án gần các tuyến đường lớn như: tuyến đường đê Việt Trì, đường Trần Phú, đường Cao tốc Lào Cai – Phú Thọ. Do vậy thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và giao thương giữa các vùng.
-
Hiện trạng thoát nước: Dọc tuyến đường đê Việt Trì đã có hệ thống thoát nước chung của thành phố bằng BTCT. Nước thải sinh hoạt của dự án và của các khu dân cư lân cận được dẫn ra cống thoát nước sau đó dẫn về nhà máy xử lý nước thải.
-
Hệ thống điện: Hệ thống điện lưới tại khu vực dự án đã được lắp đặt hoàn thiện.
Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp 500KV Việt Trì.
-
Hệ thống liên lạc: Khu vực đã được cung cấp dịch vụ điện thoại trong nước-quốc tế, cáp quang internet, truyền hình vệ tinh số,…
-
Hệ thống thoát nước mưa: đã được xây dựng hoàn thiện, sử dụng là cống hộp BTCT D600÷D1000, dọc theo hệ thống cống thu gom, thoát nước mưa bố trí các hố ga lắng cặn, khoảng cách giữa các hố ga là 30÷40m/hố ga.
-
Công tác thu gom chất thải rắn: Tại thành phố đã có tổ thu gom rác thải. Rác thải sinh hoạt tại các cơ sở sản xuất, các hộ dân được thu gom hàng ngày về địa điểm tập kết chung của thành phố.
c.Hiện trạng các công trình bảo vệ môi trường đã xây dựng tại cơ sở
-
Công trình xử lý nước thải
-
01 bể phốt 10m3.
-
01 bể lắng nước sau tách bùn.
-
Công trình xử lý khí thải
-
01 hệ thống xử lý khí Clo.
-
Hệ thống thoát nước mưa
-
Nước mưa trên mái được gom vào các ống đứng Æ90 cùng với nước mưa chảy tràn trên sân đường được gom về hệ thống cống tròn BTCT kích thước B200 ÷ D800. Dọc theo hệ thống cống thoát nước mưa có bố trí các hố gas lắng cặn kích thước 1 x 1 x 1m. Tổng chiều dài đường cống thoát nước mưa là 1.185m.
-
Vị trí thoát nước: toàn bộ nước mưa dẫn ra 2 điểm xả, trong đó 1 điểm xả tại phía Tây Bắc giáp tường rào nhà máy và 1 điểm xả phía Bắc sau nhà văn phòng.
-
Hệ thống thu gom, thoát nước thải
-
Nước thải sinh hoạt: sử dụng các ống gom PVC D100 dẫn về bể phốt và bể lắng. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B chảy vào ống PVC D160, dài 15m đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của thành phố tại 1 điểm xả cạnh tường rào xí nghiệp.
-
Nước thải sản xuất từ bể tách bùn: đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A chảy vào ống PVC D160, dài 35m xả ra sông Lô tại 1 điểm xả.
-
Các kho chứa chất thải
-
01 Kho chất thải rắn công nghiệp thông thường.
-
01 Kho chất thải nguy hại.
-
Công ty đã ký hợp đồng thu gom chất thải phát sinh với các đơn vị có đủ chức năng theo đúng quy định. Các hợp đồng thu gom chất thải rắn thông thường, CTNH được đính kèm phụ lục báo cáo.
-
Các sự cố môi trường: Kể từ khi đi vào hoạt động tới nay, công ty chưa xảy ra bất kỳ các sự cố môi trường nào.
1.1.5.Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư xung quanh và các khu vực khác có yếu tố nhạy cảm về môi trường
-
Dự án tiếp giáp khu dân cư thuộc phường Dữu Lâu.
-
Dự án tiếp giáp tuyến đường đê Việt Trì, cách đường Cao tốc Lào Cai – Phú Thọ khoảng 10 km. Do vậy thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và giao thương giữa các vùng.
-
Dự án nằm trong phường Dữu Lâu nên xung quanh có rất nhiều các cơ sở buôn bán nhỏ lẻ hoạt động như: cửa hàng thời trang, quán ăn, chợ.
-
Dự án tiếp giáp Sông Lô. Đây là nguồn cung cấp nước cho hoạt động sản xuất nước cấp nước của dự án.
-
Trong phạm vi 2km từ dự án không có các di tích lịch sử. Ngoài ra, trong khu vực dự án cũng không có các loài nguy cấp quý hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ trong vùng dự án.
1.1.6.Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
a.Mục tiêu
Công trình có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt, sản xuất, công nghiệp cho thành phố Việt Trì và một phần huyện Lâm Thao. Hoàn thiện hạ tầng nước sạch, giải quyết nhu cầu cấp bách hiện tại, định hướng cấp nước đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. Đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững toàn tỉnh Phú Thọ.
b.Loại hình
Khai thác và xử lý nước cấp
c.Quy mô của Dự án
Vận hành khai thác với công suất: 80.000m3/ngày.
1.2.Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
1.2.1.Các hạng mục công trình chính đã xây dựng của dự án
a.Nhà điều hành
-
Quy mô: Diện tích xây dựng: xây dựng 1 tầng, cao 4m.
-
Kết cấu tường gạch chịu lực, cửa chính, cửa sổ làm bằng cửa kính khung thép, nền lát gạch Ceramic chống trơn, tường lăn sơn 2 nước, hệ thống móng là hệ kết cấu móng BTCT tại chỗ, phần thân sử dụng hệ khung sàn BTCT, bê tông cọc mái.
b.Nhà bơm nước thô và hệ thống xử lý nước cấp
-
Công trình Trạm bơm cấp nước cho xí nghiệp sản xuất nước sạch Việt Trì bao gồm các hạng mục sau: Công trình thu – trạm bơm nước thô và trạm xử lý nước cấp. Chi tiết như sau:

Bảng 4: Quy mô các công trình trạm bơm nước thô và hệ thống xử lý nước cấp
Công trình thu nước (công trình thu nước gần bờ:
-
-
Họng thu nước đặt sát bờ, xung quanh có phao chắn dầu và trên họng thu nước có song chắn rác hình tròn DN1000, mắt lưới song chắn rác 2cmx2cm. Tổng cộng có 04 cửa thu nước hình phễu bằng thép DN 1000. Cao trình tim họng thu nước là 4,58m. Bố chí 4 ống hút DN500 dài 25 m dẫn nước về máy bơm số 1,2,3,4..
-
Công trình thu nước có kết cấu tường cừ ván BTCT dự ứng lực.
-
Trạm bơm nước thô (Trạm bơm cấp 1):
-
Đổ BTCT hình tròn đường kính 11,80 m, chiều cao 18,8 m. lợp mái tôn chống nóng
-
Trạm Bơm gồm: 4 máy bơm nước (trong đó 2 máy bơm công suất 1.300m3/h và 2 máy bơm công suất 1.200m3/giờ), 1 máy bơm nước rò rỉ, 1 máy bơm chân không
-
Bể phân phối nước thô (Bể trộn đứng)
-
Xây dựng bằng BTCT kích thước (4,6 x 4,5 x 4,0)m, dung tích W = 83 m3
-
Mục đích: hòa trộn đều hóa chất keo tụ, clo với nước thô trên nguyên lý thủy lực tạo dòng chảy rối bằng các máy khuấy trục đứng.
-
Bể phản ứng (bể phản ứng có vách ngăn zích zắc)
-
Được xây dựng bằng BTCT gồm 2 ngăn kích thước mỗi ngăn: Dài x Rộngx Sâu = (9,0m x 10,5m x 3,5m) dung tích mỗi ngăn 300m3, mỗi ngăn được lắp 03 máy khuấy chìm, hệ thống xả bùn bằng van DN150 xả xuống bể thu hồi
-
Bể lắng ngang
-
Được xây dựng bằng BTCT, gồm 2 ngăn hoạt động độc lập. Kích thước 1 ngăn: (45 x 10,5 x 3,5) m;
-
Bể Lọc
-
Bể được xây dựng bằng BTCT gồm 4 bể chia làm 2 dãy, mỗi bể gồm 2 ngăn lọc. Kích thước mỗi ngăn: 9mx3,5mx2m. Diện tích bề mặt 1 bể: 9mx7m=63 m2. Tổng diện tích lọc: 63 m2 x 4 bể = 252 m2
-
Đáy bể lọc được làm kết cấu BTCT bè có gắn chụp lọc để thu nước sau lọc đồng thời phân phối khí nén và nước rửa lọc (trong quá trình rửa bể lọc)
-
Bể Lọc được xây dựng mái che kín để tránh bụi bẩn và tránh rong rêu phát triển.
-
Bể chứa nước sạch 2.000 m3
-
Bể chứa được xây dựng bằng BTCT 250# dạng chìm nằm dưới các bể lọc
-
Kích thước (25 x 25 x 4) m, dung tích: 2.000 m3
-
Trong bể 2.000 m3 xây dựng 01 bể có W = 400 m3 dùng để chứa nước rửa lọc. Trong bể chứa được xây dựng nhiều ngăn chứa để tạo an toàn cho bể chứa. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 30 phút.
-
Nước sau khi được lọc tại các bể lọc của cả 2 hệ được dẫn vào bể chứa
2.000 m3 trước khi bơm ra mạng.
-
Trạm bơm cấp 2: Xây gạch có mái tôn chống nóng, KT trạm 26m x 6,5m, diện tích = 169 m2, gồm 7 máy bơm nước sạch, 3 máy bơm nước rửa lọc, 2 máy thổi khí, 1 máy bơm nước rò rỉ.
-
Bể thu hồi nước rửa Lắng, hút bùn: Bể được xây dựng bằng BTCT, KT: 10mx10mx4m, Dung tích bể: 400 m3.
-
Nhà hóa chất (Nhà pha phèn)
-
Tường nhà hóa chất xây dựng bằng gạch, mái lợp tôn
-
Bể hòa phèn: xây bằng BTCT kích thước (3 x 3 x 2,5)m gồm 02 bể dung tích mỗi bể W = 20 m3
1.2.2.Các hạng mục công trình phụ trợ
-
Nhà kho
-
Quy mô: xây dựng 1 nhà kho, xây dựng 1 tầng.
-
Kết cấu: Móng BTCT đổ tại chỗ, tường bao xây bằng gạch chỉ, mái đổ bê tông. Độ dốc i=10%.
-
Phòng thí nghiệm
-
Quy mô: xây dựng 1 tầng.
-
Kết cấu: Móng BTCT đổ tại chỗ, tường bao xây bằng gạch chỉ, mái đổ bê tông. Độ dốc i=10%.
-
Cây xanh cảnh quan
-
Hố đào trồng cây có kích thước 0.8 x 0.8 x 0.8m. Mỗi hố đào trồng cây được đổ đất màu 0.8x0.8x0.8 m3/1 hố.
-
Sân đường nội bộ
-
Để đảm bảo cho việc thoát nước được nhanh chóng, độ dốc ngang mặt đường thiết kế là 2%, độ dốc ngang hè là 2%. Độ dốc dọc đường thiết kế đảm bảo cho việc đi lại an toàn và thoát nước mặt tốt chỉ số áp dụng 0,01> itk > 0,0002.
-
Kết cấu từ dưới lên như sau: Nền đất đắp lu lèn kĩ, lớp đá 1x2 dày 15,0 cm lu lèn kỹ, trên cùng là lớp bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 mác M250 dày 20,0 cm.
-
Hệ thống PCCC, chống sét
-
Công ty trang bị các biển cảnh báo nổ, biển cấm lửa, biển nội quy PCCC, hướng dẫn thao tác khi xảy ra cháy, nổ và dự phòng phương tiện chống cháy nổ như sau: Chống sét dùng kim thu sét lắp trên mái và hệ thống tiếp địa bằng cọc thép hình. Hệ thống PCCC bằng bình bọt CO2 và nước cứu hỏa.
-
Giải pháp thiết kế hệ thống chữa cháy
-
Hệ thống chữa cháy vách tường, xe đẩy chữa cháy, bình chữa cháy cho các khu vực sảnh công trình.
-
Hệ thống cấp nước chữa cháy bao gồm hệ thống cấp nước chữa cháy trong và ngoài nhà.
-
Hệ thống bình chữa cháy được bố trí, lắp đặt theo TCVN 2622-1995, TCVN 3890-1984 và tham khảo các tài liệu, tiêu chuẩn liên quan.
1.2.3.Các hoạt động của dự án
-
Các hoạt động của dự án bao gồm:
-
Hoạt động vận hành công trình thu - trạm bơm nước thô và trạm xử lý nước cấp với công suất 80.000m3/ngày.đêm.
-
Hoạt động sinh hoạt của cán bộ, nhân viên làm việc tại nhà máy.
-
Hoạt động truyền tải và ống phân phối cho TP Việt Trì và một phần huyện Lâm Thao
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Gửi bình luận của bạn