Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án khu du lịch nhà hàng, khách sạn trên 02 khu đất có tổng diện tích là 45.800 m2 với công suất 100 phòng. Đặc trưng kinh doanh của dự án là kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày và dịch vụ ăn uống cho khách du lịch.
Ngày đăng: 18-02-2025
34 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................... iii
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư....................................... 3
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư....... 5
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 12
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 12
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường............... 12
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.... 14
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật......................................... 14
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án............................................. 14
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án...20
4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án............................................... 22
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 24
1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án đầu tư.... 24
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.................. 45
2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành.... 54
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành....................................... 54
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện........................ 65
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........................ 95
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo......... 96
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.... 98
CHƯƠNG VI: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............ 99
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................... 100
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................... 100
CHƯƠNG VII: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 102
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư............ 102
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....103
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.. 103
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....105
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư
Công ty TNHH .....
- Địa chỉ trụ sở: Âu Dương Lân, phường 2, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án:..........
- Chức vụ: Chủ tịch
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....... đăng ký lần đầu ngày 18/12/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 18/07/2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Khu du lịch nhà hàng, khách sạn
- Địa điểm thực hiện dự án: Hồng Phong, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận, dự án được chia làm 2 khu có đường ĐT.716 (Xuân Thủy) đi qua.
- Khu phía đồi: (nằm giữa đường ĐT.716 và UBND xã Hồng Phong)
+ Phía Đông giáp đường ĐT.716.
+ Phía Tây giáp đất UBND xã Hồng Phong.
+ Phía Nam giáp đất công ty TNHH Điện Mặt Trời Trường Lộc – BT.
+ Phía Bắc giáp đất công ty TNHH Biên Thùy.
- Khu phía biển (nằm giữa đường ĐT.716 và biển Đông)
+ Phía Đông giáp biển Đông.
+ Phía Tây giáp đường ĐT.716.
+ Phía Nam giáp đất công ty TNHH Điện Mặt Trời Trường Lộc – BT.
+ Phía Bức giáp đất công ty TNHH Biên Thùy.
- Vị trí dự án dưới hình sau:
Hình 1. Hình ảnh vệ tinh dự án
- Tọa độ của Dự án theo hệ tọa độ VN-2000 được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các mốc giới của dự án
Mốc |
X (m) |
Y (m) |
Mốc |
X (m) |
Y (m) |
Khu phía đồi |
Khu phía biển |
||||
M1 |
1219266,75 |
484168,51 |
M7 |
1219010,94 |
484483,12 |
M2 |
1219028,13 |
484461,98 |
M8 |
1219001,63 |
484494,57 |
M3 |
1219018,52 |
484473,8 |
M9 |
1218933,46 |
484578,4 |
M4 |
1218937,59 |
484414,83 |
M10 |
1218862,93 |
484506,64 |
M5 |
1218947,47 |
484402,68 |
M11 |
1218920,94 |
484435,31 |
M6 |
1219186,41 |
484108,82 |
M12 |
1218930,20 |
484423,93 |
(Nguồn: Công ty TNHH ......)
❖ Văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Dự án được chấp thuận đầu tư tại Văn bản số số 599/UBBT-XDCB ngày 27/02/2004 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc đầu tư xây dựng Khu Du lịch ... tại xã Hồng Phong, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số 3495/QĐ-CTUBBT ngày 02/8/2004 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc thu hồi, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho Công ty TNHH .... để xây dựng khu du lịch ... tại xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình.
- Giấy Chứng nhận Quyền sử dụng đất số Đ 615510 - số CH 369407 của UBND tỉnh Bình Thuận cấp ngày 02/8/2004.
- Chủ trương thay đổi quy mô dự án đầu tư thành khách sạn cao tầng tại Công văn số 5544/UBND-ĐTQH ngày 03/11/2009 của UBND tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 08/11/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc gia hạn tiến độ sử dụng đất đối với dự án Khu du lịch ... tại xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình của Công ty TNHH ....
- Văn bản số 5742/SKHĐT-HTĐT ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc hồ sơ điều chỉnh dự án Khu du lịch ... tại xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình do Công ty TNHH .... đề xuất.
❖ Phân loại dự án
- Dự án có tổng vốn đầu tư: 120.000.000.000 đồng (một trăm hai mươi tỷ đồng), theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều luật đầu tư công thì dự án thuộc nhóm B.
- Dự án thuộc nhóm II nên căn cứ theo mục số I.2, phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Dự án được xây dựng trên 02 khu đất có tổng diện tích là 45.800 m2 với công suất 100 phòng, bao gồm:
+ Khu phía đồi: Khu biệt thự gồm 57 căn, trong đó có 14 căn Đơn lập (quy mô 1 trệt, 2 lầu và 1 sân thượng) và 43 căn Song lập (quy mô 1 trệt, 2 lầu và 1 sân thượng).
+ Khu phía biển: Nhà hàng (quy mô 1 trệt, 2 lầu, 1 sân thượng) và hồ bơi.
+ Ngoài ra còn có hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước, PCCC tổng thể, hệ thống xử lý nước thải, đường dây trung thế 22kV và trạm biến áp.
+ Khách du lịch dự kiến khoảng 600 người; Nhân viên của dự án dự kiến khoảng 40 người.
Bảng 1.2. Các hạng mục xây dựng chính của dự án
STT |
Hạng mục |
Diện tích xây dựng (m2) |
Số lượng |
Mật độ xây dựng (%) |
I |
Công trình phía đồi |
36.300 |
- |
22.04 |
1 |
Căn Đơn lập |
80 |
14 |
3.09 |
2 |
Căn Song lập |
160 |
43 |
18.95 |
II |
Công trình phía biển |
9.500 |
- |
15.79 |
1 |
Nhà hàng |
1.500 |
1 |
15.79 |
III |
Hạ tầng kỹ thuật |
- |
- |
- |
1 |
Hồ bơi |
2.800 |
1 |
- |
2 |
Trạm xử lý nước thải |
190 |
1 |
- |
STT |
Hạng mục |
Diện tích xây dựng (m2) |
Số lượng |
Mật độ xây dựng (%) |
3 |
Kho chất thải rắn thông thường |
7 |
1 |
- |
4 |
Kho chất thải nguy hại |
13 |
1 |
- |
5 |
Công viên cây xanh |
3.800 |
- |
- |
6 |
Đường giao thông nội bộ |
31.090 |
- |
- |
(Nguồn: Báo cáo Kinh tế kỹ thuật dự án)
- Đặc trưng kinh doanh của dự án là kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày và dịch vụ ăn uống cho khách du lịch.
Hình 2. Sơ đồ quy trình kinh doanh
- Kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng: Dự án tiến hành quảng cáo tìm kiếm nguồn khách du lịch. Sau khi biết đến, lựa chọn hình thức nghỉ dưỡng theo nhu cầu, khách sẽ tiến hành đặt phòng, chỗ.
- Trong quá trình chờ đưa đón hoặc nghỉ dưỡng, tham quan, du khách còn có thể thưởng thức các dịch vụ khác (nhà hàng, hồ bơi,...) của dự án. Với đặc trưng của loại hình kinh doanh dịch vụ du lịch, nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của du khách tham quan, nghỉ dưỡng và nhân viên như: ăn uống, vệ sinh,... Ngoài ra dự án còn phát sinh chất thải sinh hoạt từ hoạt động du lịch, chất thải nguy hại, tiếng ồn, giao thông, an ninh trật tự, sự cố cháy nổ, sự cố môi trường,...
Sản phẩm của dự án là các dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nghỉ dưỡng vàc các dịch vụ khác cho khách du lịch, khách có nhu cầu bao gồm:
+ Dịch vụ lưu trú và ăn uống: Đây là thành phần chính tạo nên sản phẩm du lịch nhằm phục vụ cho du khách bao gồm biệt thự và nhà hàng.
+ Dịch vụ giải trí: bể bơi.
+ Các dịch vụ tham quan: cảnh quan tại dự án.
+ Dự án được xây dựng trên 02 khu đất phía đồi và phía biển có đường ĐT.716 đi qua, theo thiết kế của dự án hiện nay việc kết nối giao thông khách du lịch tại 02 khu được chủ dự án bố trí các nhân viên bảo vệ hướng dẫn du khách qua đường, đảm bảo việc giao thông an toàn tại khu vực.
a. Nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng
Để đảm bảo vật tư cung cấp kịp thời cho công trình, đáp ứng yêu cầu chất lượng tiến độ, công trình sẽ sử dụng vật tư, vật liệu xây dựng từ các nguồn cung cấp là các công ty, cơ sở kinh doanh, sản xuất vật liệu xây dựng tại tỉnh Bình thuận và các vùng lân cận.
Nguyên vật liệu chính là: cát, gạch, xi măng, đá, thép và các nguyên liệu khác… với khối lượng nguyên liệu từng loại như sau:
Bảng 1.3. Khối lượng nguyên vật liệu xây dựng Dự án dự kiến
STT |
Vật liệu |
Khối lượng (tấn) |
1 |
Cát xây dựng |
9.548 |
2 |
Đá 1x2 |
12 |
3 |
Đá 2x4 |
8 |
4 |
Đá 4x6 |
28 |
5 |
Đá granit tự nhiên |
100 |
6 |
Thép các loại |
100 |
7 |
Xi măng các loại |
350 |
8 |
Bê tông thương phẩm |
400 |
9 |
Gạch không nung |
2.850 |
10 |
Sơn các loại |
5 |
11 |
Gạch ốp các loại |
90 |
12 |
Que hàn |
1,5 |
Tổng |
13.492,50 |
(Nguồn: Báo cáo Kinh tế kỹ thuật dự án)
- Bên cạnh đó còn có 1 lượng lớn các loại vật tư là các ống nhựa PVC, ống BTCT, co nối các loại, dây điện, trang thiết bị nội thất,… để xây lắp và hoàn thiện hệ thống cấp thoát nước, điện và nội thất cho toàn công trình theo thiết kế đã được phê duyệt.
- Xi măng, đá xây dựng được mua tại các đại lý trên địa bàn.
- Sắt thép các loại được mua tại các đại lý trên địa bàn theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam.
- Cát bồi nền chủ đầu tư sẽ hợp đồng với các mỏ khoáng sản trên địa bàn gần nhất để hợp đồng cung cấp, trong đó có mỏ cát bồi nền của Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng
- Thương mại S.TA tại xã Sông Lũy, huyện Bắc Bình.
- Các đơn vị cung cấp nguyên, vật liệu cho dự án chủ yếu là các đại lý trong khu vực đô thị theo hình thức bàn giao tại chân công trình với khoảng cách trung bình 30 km.
Lượng nguyên vật liệu trên chỉ mang tính tương đối, Chủ dự án sẽ điều chỉnh phù hợp để công trình phục vụ cho hoạt động của dự án đạt hiệu quả cao nhất.
b. Nhu cầu các máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng
Để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, đặc điểm kết cấu các hạng mục công trình và tiến độ thi công công trình, các Nhà thầu thi công sử dụng các phương tiện thiết bị, máy thi công chính cần thiết, kèm theo đó là các nhiên liệu sử dụng như sau:
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho phương tiện thi công
STT |
Thiết bị, phương tiện |
Số lượng (cái) |
Định mức DO (lít/ca)* |
Lượng dầu DO (lít/ca) |
1 |
Xe ủi |
3 |
38 |
114 |
2 |
Xe lu |
2 |
40 |
80 |
3 |
Cần trục |
2 |
40 |
80 |
4 |
Búa chèn, khoan |
2 |
40 |
80 |
5 |
Máy ép cọc |
2 |
- |
|
6 |
Máy xúc |
2 |
- |
|
7 |
Máy đầm |
2 |
25 |
50 |
8 |
Máy khoan lỗ |
2 |
13 |
26 |
9 |
Máy kéo |
2 |
29 |
58 |
10 |
Xe tải |
3 |
46 |
138 |
11 |
Xe tải tự đổ |
2 |
38 |
76 |
12 |
Máy hàn |
2 |
42 |
84 |
13 |
Máy san tự hành |
2 |
39 |
78 |
Tổng 1 ca (8 giờ) |
28 |
|
864 |
(Nguồn: Thuyết minh Thiết kế cơ sở của Dự án) (Chi chú: (*) Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng)
Trong giai đoạn xây dựng, các loại thiết bị máy móc thi công chủ yếu sử dụng điện hoặc dầu DO, khối lượng tiêu hao sẽ do các nhà thầu thực hiện và cung cấp, nguồn cung cấp dầu DO được mua từ các cây xăng dầu trên địa bàn thành phố Phan Thiết và các vùng lân cận.
c. Nhu cầu sử dụng điện phục vụ thi công xây dựng
Nguồn cấp điện: Nguồn cấp điện cho dự án trong giai đoạn thi công xây dựng và giai đoạn vận hành sau này được lấy từ đường dây 22kV của khu vực.
Tại công trình thi công có một số máy móc, thiết bị sử dụng điện; điện cấp cho công nhân, điện để chiếu sáng… Theo ước tính, trung bình dự án sử dụng khoảng 70 kW/ngày. Thực tế, lượng tiêu thụ điện sẽ phụ thuộc vào từng giai đoạn, từng hạng mục được thi công.
d. Nhu cầu sử dụng nước phục vụ thi công xây dựng
Nguồn cấp nước: Nguồn cấp nước cho dự án trong giai đoạn thi công xây dựng và giai đoạn vận hành sau này được lấy từ mạng lưới cấp nước thủy cục chung của khu vực.
Trong quá trình thi công xây dựng, nhu cầu sử dụng nước chủ yếu phục vụ cho các hoạt động như rửa xe ra vào dự án, rửa dụng cụ thi công xây dựng,... và cấp cho sinh hoạt của công nhân.
Nước cấp sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân, kỹ sư tại công trường
- Lượng nước cấp sinh hoạt của công nhân, kỹ sư: Theo TCXDVN 33:2006, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của mỗi người khoảng 45 lít/người/ca. Như vậy, lượng nước cần dùng cho công nhân, kỹ sư làm việc ở công trường ước tính: 80 người x 45 lít/người/ca x 1 ca/ngày = 3,6 m3/ngày.
Nước cấp sử dụng trong quá trình thi công xây dựng
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nước từ các hoạt động xây dựng
- Nước thải do vệ sinh các máy móc thiết bị trên công trường xây dựng nhìn chung không nhiều, thành phần không đáng lo ngại vì hầu hết các máy móc, thiết bị đều bảo dưỡng bên ngoài khu vực thi công (máy móc, xe cộ thi công được bảo dưỡng vệ sinh tại cơ sở sửa chữa)
Như vậy nước cấp cho giai đoạn thi công xây dựng của dự án khoảng 10,6 m3/ngày.
a.Nguyên vật liệu, nhiên liệu phục vụ giai đoạn vận hành
Với đặc trưng dự án là kinh doanh du lịch nghỉ dưỡng và nhà hàng. Dó đó, nguồn nguyên liệu chủ yếu của dự án là các loại thực phẩm dùng để chế biến thức ăn. Thành phần chủ yếu là: gạo, bún, mỳ, thịt các loại, hải sản tươi sống, rau củ quả các loại, các loại nước uống,… Bên cạnh đó, còn sử dụng dầu ăn, các loại gia vị, bột các loại,…để phục vụ cho quá trình hoạt động của dự án. Các loại thực phẩm được lấy từ các vựa hải sản, vựa trái cây rau quả, các cửa hàng, siêu thị trong khu vực thành phố Phan Thiết. Ngoài ra, còn có các vật dụng phục vụ cho phòng nghỉ dưỡng như xà phòng, sữa tắm, khăn tắm, giấy vệ sinh,… phục vụ sinh hoạt của du khách. Nguồn nguyên, nhiên liệu được cũng cung cấp từ các đơn vị sản xuất trong khu vực thành phố Phan Thiết và các vùng lân cận.
Nhiên liệu phục vụ cho dự án chủ yếu là dầu DO để chạy máy phát điện dự phòng, gas phục vụ nấu nướng,… Ngoài ra, dự án còn sử dụng một số loại hóa chất tẩy rửa vệ sinh, hóa chất cung cấp cho quá trình lọc bể bơi và trạm xử lý nước thải: Javel, men vi sinh,...
Khối lượng các nguyên liệu, nhiên liệu này được sử dụng tùy thuộc vào lượng khách từng thời điểm, nên khó có thể thống kê chính xác.
b.Nhu cầu sử dụng điện phục vụ giai đoạn vận hành
Nguồn cấp điện: Nguồn cấp điện cho dự án được lấy nguồn điện trung thế 22 kV của khu vực (điểm đấu nối: đấu nối vào trụ số 63 tuyến trung thế 474RP.2B/34 hiện hữu). Bố trí trạm biến áp có công suất 1.000 kVA.
+ Dây dẫn trung thế đấu nối máy biến áp với lưới điện 22kV (phía sơ cấp): Sử dụng cáp đồng bọc CXV/DSTA tiết diện 3x35mm2 thông qua đầu nối cáp ngầm T-plug connectors 24kV.
+ Dây dẫn hạ thế (phía thứ cấp): Sử dụng cáp đồng bọc 4xCV.240mm2 (4 sợi /1 pha) cho dây pha và dây 2xCV.240mm2 (2 sợi/dây TT) cho dây trung tính.
Ngoài ra dự án đặt 01 máy phát điện dự phòng động cơ Diesel công suất 800 kVA, sử dụng trong trường hợp sự mất điện lưới hoặc sự cố về điện. Các phụ tải được cấp nguồn ưu tiên toàn bộ chiếu sáng, ổ cắm điện, bơm nước sinh hoạt, bơm cứu hỏa, thang máy, trạm xử lý nước thải,... đảm bảo cho các hạng mục công trình của dự án hoạt động bình thường khi có sự cố về điện.
Ước tính lượng điện tiêu thụ khoảng 3000 - 3500 kWh/ngày. Tuy nhiên, lượng điện năng tiêu thụ thực tế sẽ phụ thuộc vào công suất hoạt động của các phòng nghỉ và phụ thuộc vào từng mùa trong năm nên khó đưa ra con số cụ thể. Lượng điện tiêu thụ cụ thể từng tháng sẽ thể hiện tại Hóa đơn tiền điện hàng tháng.
c.Nhu cầu sử dụng nước phục vụ giai đoạn vận hành
Nguồn cung cấp nước: Nguồn cấp nước được lấy từ mạng lưới cấp nước thủy cục chung khu vực trên đường ĐT.716.
Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn vận hành của dự án được căn cứ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn cấp nước như sau:
+ QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
+ Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình 2000.
+ TCVN 4513 - 88 - Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong.
+ TCVN 33-2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 7957: 2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 2626-1995: Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn