Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường bến cảng xuất nhập hàng hoá và bãi tập kết than mỏ

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) bến cảng xuất nhập hàng hoá và bãi tập kết than mỏ. Sản phẩm của dự án là dịch vụ vận tải, bốc xếp và kinh doanh than với sản lượng khoảng 900.000 triệu tấn/năm.

Ngày đăng: 09-04-2025

6 lượt xem

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................... 1

1.1.   Tên chủ cơ sở................................................................................... 1

1.2.   Tên cơ sở............................................................................................ 1

1.3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở..................... 2

1.3.1.   Quy mô, công suất hoạt động của cơ sở....................................... 2

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của cơ sở....................................................... 4

1.3.3.   Sản phẩm của cơ sở..................................................................... 6

1.4.    Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở...... 6

1.4.1.   Nguyên liệu, nhiên liệu................................................................ 6

1.4.2.   Nhu cầu về điện, nước của cơ sở.................................................. 6

1.5.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở............................................. 9

1.5.1.   Vị trí địa lý của cơ sở..................................................................... 9

1.5.2.   Các văn bản pháp lý có liên quan về xuất xứ của cơ sở.................. 11

1.5.3.   Các hạng mục công trình của cơ sở................................................ 12

1.5.4.   Danh mục thiết bị, máy móc của cơ sở........................................... 13

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........... 15

2.1.    Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 15

2.2.   Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.....15

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.....18

3.1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.... 18

3.1.1.  Thu gom, thoát nước mưa............................................................ 18

3.1.2.   Thu gom, thoát nước thải............................................................... 19

3.2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.......................................... 26

3.4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................... 31

3.5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung;....................... 33

3.6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường..................... 34

3.7.    Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...... 37

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...41

4.1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:.......... 41

4.2.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (Không có).......... 43

4.3.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (không có)...43

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 44

5.1.   Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải............. 44

5.2.   Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải........... 49

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 52

6.1.   Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật........... 52

6.1.2.   Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:.................... 52

6.1.3.   Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở...53

6.2.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm............. 54

CHƯƠNG VII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ........................... 56

PHỤ LỤC............................................................... 57

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.Tên chủ cơ sở

-   Chủ cơ sở: Công ty Cổ phần kinh doanh than

-    Địa chỉ trụ sở chính: Phan Đình Giót, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nôi, Việt Nam.

-   Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ... + Chức danh: Tổng giám đốc

-  Điện thoại: ...   - Fax:.......

-   Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp Công ty Cổ phần số .... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 02/01/2007; Đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày 20/10/2022. Công ty Cổ phần kinh doanh than có mã số thuế ... đăng ký quản lý tại Cục Thuế Thành phố Hà Nội.

-   Giấy chứng nhận đầu tư số.... ngày 15/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc chứng nhận Công ty cổ phần kinh doanh than thực hiện dự án: Đầu tư xây dựng bến cảng xuất nhập hàng hoá và bãi tập kết than mỏ.

1.2.Tên cơ sở

Bến cảng xuất nhập hàng hoá và bãi tập kết than mỏ.

-   Địa điểm cơ sở: Tại bãi bồi ven sông Đáy - Bản đồ địa chính xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình (Chiều dài bám đê hữu sông Đáy là 300m, tương ứng với lý trình từ Km26+915 đến Km27+215). Vị trí cụ thể:

+ Phía Bắc và phía Nam giáp với đất bãi bồi.

+ Phía Đông giáp với sông Đáy

+ Phía Tây giáp đất hành lang lưu thông và đê hữu sông Đáy.

-    Dự án được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại: Quyết định số 218/QĐ-STNMT ngày 16/12/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình về việc Phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng hệ thống bến cảng xuất nhập hàng hoá và bãi tập kết Than mỏ” tại xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình của Công ty Cổ phần kinh doanh than.

-   Căn cứ theo theo số thự tự II.2, phụ lục V Nghị định 08/2022/NĐ-CP, cơ sở thuộc nhóm III.

-   Căn cứ khoản 2 điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, dự án thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường.

-     Căn cứ theo điểm c, khoản 3, Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/ QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép môi trường cho những đối tượng quy định tại khoản 2 điều 39 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Cơ sở đã được Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Ninh Bình phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 218/QĐ-STNMT ngày 16/12/2013 nên Cơ sở thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

-   Báo cáo được thực hiện theo phụ lục XII: Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép Môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III (Kèm theo Nghị định 08/2022 ngày 10/01/2022).

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1.Quy mô, công suất hoạt động của cơ sở

-   Quy mô của dự án đầu tư: Dự án thuộc lĩnh vực Xây dựng dân dụng có tổng mức đầu tư là 45,05 tỷ đồng thuộc nhóm C theo tiêu chí phân loại của Luật đầu tư công (Căn cứ theo Mục 1 Điều 10 của Luật đầu tư công).

-   Quy mô xây dựng theo báo cáo ĐTM: Cơ sở đã thực hiện san lấp mặt và xây dựng trên tổng diện tích 13.640,3m2:

Stt

Hạng mục

Diện tích (m2)

Tỷ lệ %

1

Dốc lên đê (2 vị trí tại lý trình Km27+00 và Km27+140)

-

-

2

Cổng, tường rào

-

-

3

Bãi tập kết phương tiện vận tải

1.350

9,90

Stt

Hạng mục

Diện tích (m2)

Tỷ lệ %

4

Trạm cân điện từ 80 Tấn

60

0,44

5

Hệ thống bến cảng xuất nhập hàng hoá (03 bến)

600

4,40

6

Kè đá bảo vệ bãi

887

6,50

7

Bãi tập kết hàng hoá (bao gồm cả bãi tập kết than)

7.510

55,06

8

Đường giao thông nội bộ

2.628,3

19,27

9

Cây xanh

605

4,44

Tổng

13.640,3

100

+ Xây dựng 03 bến: Mỗi bến dài 20m, rộng 10m. Kè bảo vệ bãi dài khoảng 357m theo lý trình đê

+ Quy mô công suất, gồm: Vận tải: 2 triệu tấn hàng hoá/năm. Bốc xếp: 2 triệu tấn hàng hoá/năm, khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng 1.000 tấn (DWT). (Hàng hoá bao gồm: Phân bón, cát, đá, xi măng,. )

-   Quy mô thực tế: Cơ sở đã thực hiện san lấp 13.640,3m2 mặt bằng và thực hiện đầu tư được khoảng 87,18% diện tích đất xây dựng của cơ sở với các hạng mục sau:

Stt

Hạng mục

Diện tích (m2)

Tỷ lệ %

1

Dốc lên đê (2 vị trí tại lý trình Km27+00 và Km27+140)

-

-

2

Trạm cân điện từ 80 Tấn

60

0,44

3

Hệ thống bến cảng xuất nhập hàng hoá (01 bến)

200

1,47

4

Kè đá bảo vệ bãi

887

6,50

5

Bãi tập kết hàng hoá (bao gồm cả bãi tập kết than)

7.510

55,06

6

Đường giao thông nội bộ

2.628,3

19,27

7

Cây xanh

605

4,44

8

San lấp mặt bằng

13.640,3

-

Tổng

13.640,3

87,18

+ Quy mô công suất: Hiện tại cơ sở mới thực hiện tập kết, chế biến, tiêu thu than với công suất 900.000 tấn/năm và chưa thực hiện bốc xếp, vận chuyển những hàng hoá: Phân bón, cát, đá, xi măng,.....

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

-   Công nghệ bốc hàng xuống tàu, xà lan: Hàng rời chủ yếu là than có sẵn tại Kho than của Cơ sở. Khi các công tác chuẩn bị kỹ thuật đã làm xong, Than được tiến hành chuyển xuống khoang tàu.

-    Công nghệ bốc hàng lên cảng: Hàng hóa được bốc từ phương tiện thủy lên ô tô bằng máy xúc và vận chuyển tập kết tại kho than của cơ sở. Phần lớn hàng hóa dỡ từ tàu sẽ được tập kết tại kho/bãi của cảng. Một phần không lớn, hàng hóa được bốc dỡ trực tiếp từ tàu sang sà lan theo hình thức sang mạn. Trong trường hợp này hàng hóa được bốc dỡ bằng cần cẩu tàu. Quá trình bốc xếp Công ty đảm bảo áp dụng biện pháp tối ưu không làm phát sinh bụi gây ô nhiễm ra ngoài môi trường.

Hình 1.1. Hình ảnh bốc xuống tàu và bốc dỡ hàng hóa từ tàu lên Kho bãi

-   Tập kết/lưu trữ, chế biến, tiêu thụ than:

+ Tập kết/Lưu trữ: Các chủng loại than nhập mua về được vận chuyển bằng phương tiện thủy chạy về cảng, bốc than từ tàu lên ô tô bằng máy xúc đào, sau đó vận chuyển vào kho than đổ chất thành đống lộ thiên tại kho lưu trữ than của cơ sở, thực hiện phủ bạt những đống than, chế biến, tiêu thụ tới đâu thì gỡ bạt tới đó để hạn chế bụi phát sinh và nước mưa cuốn trôi.

Hình 1.2. Hình ảnh lưu chứa than tại cơ sở

+ Chế biến: Các chủng loại than nhập về chưa đạt tiêu chuẩn để cung cấp tới khách hàng được đưa vào băng cấp liệu để rửa và phân loại than. Than sau băng tải cấp liệu chuyển vào băng tải rửa, đầu ra băng tải rửa là than có chất lượng tốt, đá xít và than bùn. Than chất lượng tốt được pha trộn với than có chất lượng trung bình ra chủng loại phù hợp để giao cho khách hàng. Pha trộn than bằng hệ thống băng tải sàng: từng loại than đưa vào cấp liệu chạy băng tải và sàng rung công nghiệp. Than thu được là sản phẩm cuối cùng đạt tiêu chuẩn để giao tới khách hàng, được chất thành đống tại kho và vận chuyển tới khách hàng khi có đơn hàng.

+ Tiêu thụ than: Khi có đơn đặt hàng than, tuỳ từng địa điểm sẽ sử dụng tàu thuyền hay Ô tô vận tải để vận chuyển than đến đơn vị thu mua. Chủ yếu sử dụng giao thông đường thuỷ để vận chuyển:

* Vận chuyển bằng đường thuỷ: Than tại kho bãi được bốc lên ô tô vận tải bằng máy xúc lật, sau đó vận chuyển ra Cảng bằng lối đi nội bộ trong kho bãi. Than được bốc từ ô tô xuống Tàu bằng máy xúc đào, sau đó than được giao tới khách hàng bằng đường thuỷ. Khối lượng than vận chuyển bằng đường thuỷ có khối lượng khoảng 53.000 tấn/tháng (tương đương 630.000 tấn/năm).

* Vận chuyển bằng đường bộ: Than tại kho bãi được bốc lên ô tô vận tải bằng máy xúc lật và vận chuyển giao hàng bằng đương bộ, ô tô vận tải trước khi đi ra khỏi Kho than được che bạt phủ kín để tránh bụi phát tán, than rơi vãi trong quá trình vận chuyển và được xịt rửa bánh xe trước khi ra khỏi cơ sở để tránh việc than bám từ bánh xe gây thất thoát và bám bẩn trên các tuyến đường vận chuyển, gây mất cảnh quan và ô nhiễm môi trường. Khối lượng than vận chuyển bằng đường bộ có khối lượng khoảng 22.000 tấn/tháng (tương đương 264.000 tấn/năm)

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm của dự án là dịch vụ vận tải, bốc xếp và kinh doanh than với sản lượng khoảng 900.000 triệu tấn/năm. Cụ thể như sau:

-   Bốc xếp: 900.000 triệu tấn/năm

-   Vận tải: 900.000 triệu tấn/năm.

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

1.4.1.Nguyên liệu, nhiên liệu

Khi dự án đi vào hoạt động chỉ thực hiện bốc xếp và vận chuyển hàng hoá nên dự án không sử dụng nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của dự án.

1.4.2.Nhu cầu về điện, nước của cơ sở

a.   Nhu cầu về điện

Nhu cầu sử dụng điện phục vụ quá trình sản xuất của cơ sở trung bình 12 tháng gần nhất theo Hóa đơn tiền điện sử dụng tại cơ sở được thể hiện dưới bảng sau:

Bảng 1.1. Bảng tổng hợp lượng điện tiêu thụ của cơ sở từ tháng 07/2023 đến tháng 06/2024

Stt

Tháng

Số lượng tiêu thụ

(kWh/tháng)

Số lượng tiêu thụ

(kWh/ngày)

1

07/2023

15.520

517,33

2

08/2023

13.440

448,00

3

09/2023

11.680

389,33

4

10/2023

12.480

416,00

5

11/2023

11.200

373,33

6

12/2023

10.560

352,00

Stt

Tháng

Số lượng tiêu thụ

(kWh/tháng)

Số lượng tiêu thụ

(kWh/ngày)

1

07/2023

15.520

517,33

7

01/2024

7.840

261,33

8

02/2024

7.040

234,67

9

03/2024

9.920

330,67

10

04/2024

10.742

358,07

11

05/2024

12.480

416,00

12

06/2024

13.600

453,33

Trung bình

11.375,17

379,17

Nguồn: Hóa đơn tiền điện của cơ sở đính kèm phần phụ lục

Từ Bảng trên cho thấy lượng điện tiêu thụ trung bình hiện tại của cơ sở là 11.375,17 kWh/tháng, tương đương 379,17 kWh/ngày.

b.Nhu cầu về nước

* Nhu cầu sử dụng nước:

Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở chủ yếu phục vụ cho mục đích sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và phục vụ các hoạt động kinh doanh, sản xuất tại cơ sở (cứu hoả, rửa bánh xe ra vào cơ sở,...).

Nguồn cấp:

-   Nước cấp sinh hoạt: Sử dụng nước sạch có sẵn tại xã Khánh Phú, sử dụng xe tec cấp đến cơ sở. Nguồn nước cấp cho xã Khánh Phú lấy từ Trạm cấp nước sạch xã Khánh Phú có công suất 40 m3/h (960 m3/ngày đêm) tại thôn Tân Phú, Xã Khánh Phú, Huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình.

-    Nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh tại dự án (rửa bánh xe ra vào cơ sở, vệ sinh cảng, chế biến than.): Lấy từ nguồn nước sông Đáy giáp với dự án, bơm lên và xử dụng trực tiếp. Hệ thống đường ống cấp nước đã được đầu tư lắp đặt đầy đủ và đảm bảo áp lực nước trong quá trình sử dụng.

-   Nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở:

+ Nước cấp sinh hoạt: Số công nhân làm việc tại dự án theo thống kê hiện tại khoảng 26 người, chủ yếu là lái xe vận chuyển hàng hoá, nên nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt không nhiều. Ước tính nước cấp cho hoạt động sinh hoạt tại dự án trung bình khoảng 45 lít/người/ngày đêm. Tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt tại cơ sở: 26*45/1000 = 1,17m3/ngày đêm.

+ Nước cấp cho quá trình rửa bánh xe ra vào dự án: Lượng hàng hóa cảng vận chuyển trong 1 năm là 900.000 tấn; Tuy nhiên lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ là tương đương 264.000 tấn/năm sử dụng xe tải, xe tự đổ trọng tải trung bình 10 -15 tấn, hoạt động 312 ngày trong năm. Số lượt xe vận chuyển trong ngày ước tính là 264.000/10/312 = 86 lượt/ngày. Căn cứ thực tế ước tính tại dự án, lượng nước dùng cho rửa xe trung bình là 12,5 lít/lượt. Tổng lượng nước cấp tính cho hoạt động rửa xe là 12,5 × 86 chuyến = 1.075 lít/ngày = 1,075 m3/ngày.

+ Nước cấp cho quá trình vệ sinh cảng: Theo định mức nước rửa của TCXDVN nước cho 1 lần rửa là 1,2 – 1,5 lít/m2 lấy trung bình 1,3 lít/m2. Trung bình 1 ngày vệ sinh 1 lần, tổng lượng nước cần dùng là 1,3 x 200 m2 (diện tích bến cảng xuất nhập hàng hoá- 01 bến) = 0,26 m3/ngày. Tuy nhiên lượng nước này một phần ngầm vào bề mặt nên lượng nước thải phát sinh không nhiều. Ước tính nước thải phát sinh do quá trình vệ sinh cảng chiếm 50% lượng nước cấp và bằng 0,13 m3/ngày. Nước thải này sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của dự án.

Nhu cầu xả thải hàng ngày

-   Nước thải sinh hoạt:

+ Theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 13/VBHN-BXD ngày 27/04/2020 của Bộ Xây dựng: Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải, thì lượng nước thải được tính bằng 100% lượng nước cấp. Do đó, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của Dự án là 1,17m3/ngày đêm.

-   Nước thải rửa bánh xe:

+ Căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, thì lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước cấp. Do đó lượng nước thải phát sinh trong giai đoạn này là 0,86 m3/ngày.

-   Nước thải từ quá trình vệ sinh cảng: Ước tính nước thải phát sinh do quá trình vệ sinh cảng chiếm 50% lượng nước cấp và bằng 0,13 m3/ngày.

Þ Tổng lượng nước thải phát sinh là: 1,17+ 0,86 + 0,13 = 2,16 m3/ngày.

Toàn bộ lượng nước thải này sẽ được thu gom về 02 bể lắng nước thải: Bể đặt tại phía Bắc có dung tích 207,36m3 và Bể đặt tại phía Nam có dung tích 273m3 .

Tổng hợp nhu cầu phát sinh nước thải tại Nhà máy như sau:

Bảng 1.2. Tổng hợp nhu cầu phát sinh nước thải và xả nước thải hàng ngày

 

TT

 

Mục đích

Lưu lượng nước cấp

Tỷ lệ phát sinh nước thải

Lưu lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm)

I

Nước thải sinh hoạt

1,17

m3/ngày đêm

100%

1,17

II

Nước thải sản xuất

 

 

0,99

1

Nước thải rửa bánh xe

1,075

m3/ngày

80%

0,86

2

Nước cấp cho quá trình vệ sinh cảng

0,26 m3/ngày

50%

0,13

Tổng cộng

2,16

Hệ số không điều hòa K=1,2

1,2

Tổng lượng nước thải phát sinh

2,59

Từ bảng trên cho thấy, tổng lưu lượng nước thải lớn nhất là 2,59 m3/ngày.

1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

1.5.1. Vị trí địa lý của cơ sở

Cơ sở “Bến cảng xuất nhập hàng hoá và bãi tập kết than mỏ” được thực hiện trên diện tích 13.640,3m2 tại Tại bãi bồi ven sông Đáy, thuộc Thửa đất số 02, Tờ bản đồ số 02 và một phần Thử đất số 18, Tờ bản đồ số 05- Bản đồ địa chính xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình (Chiều dài bám đê hữu sông Đáy là 300m, tương ứng với lý trình từ Km26+915 đến Km27+215). Vị trí tiếp giáp:

+ Phía Bắc và phía Nam giáp với đất bãi bồi.

+ Phía Đông giáp với sông Đáy

+ Phía Tây giáp đất hành lang lưu thông và đê hữu sông Đáy

* Tọa độ ranh giới của dự án

Bảng 1.3. Tọa độ các điểm giới hạn của dự án

TT

TỌA ĐỘ

TÊN ĐIỂM

X

Y

1

2239777.436

609384.851

M1

2

2239677.436

609384.851

M2

3

2239502.532

609327.561

M3

4

2239550.589

6093356.391

M4

5

2239475.561

609306.684

M5

6

2239451.718

609283.870

M6

7

2239462.088

609273.032

M7

8

2239490.266

609299.995

M8

9

2239567.926

609323.016

M9

10

2239777.436

609377.351

M10

Hình 1.3. Vị trí của Cơ sở “Bến cảng xuất nhập hàng hoá và bãi tập kết than mỏ”

1.5.2. Các văn bản pháp lý có liên quan về xuất xứ của cơ sở

- Giấy chứng nhận đầu tư số ... chứng nhận đầu tư dự án “Đầu tư xây dựng bến cảng xuất nhập hàng hoá và bãi tập kết than mỏ” của Công ty Cổ phần kinh doanh than do Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình phê duyệt Chứng nhận lần đầu ngày 15/11/2013.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần của Công ty Cổ phần kinh doanh than, mã số doanh nghiệp ... đăng ký lần đầu ngày 02/01/2007, đăng ký thay đổi lần thức 13 ngày 20/10/2022 tai Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.

- Giấy phép xây dựng số 244/QĐ-UBND ngày 11/04/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc cho phép xây dựng Cảng và bãi tập kế than của Công ty Cổ phần Kinh doanh Than tại phía ngoài đê sông Đáy, thuộc địa phận xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh

- Quyết định số 218/QĐ-STNMT ngày 16/12/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư xây dựng hệ thống bến cảng xuất nhập hàng hoá và bãi tập kết than mỏ” tại xã Khánh Phú, huyệ Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình của Công ty cổ phần kinh doanh than.

- Văn bản số 282/UBND-TNMT ngày 11/06/2012 của Uỷ ban nhân dân huyện Yên Khánh về việc Công ty cổ phần kinh doanh than lập dự án thuê đất tại xã Khánh Phú, huyện Yên Mô.

- Hợp đồng thuê đất số 08/HĐTĐ ngày 08/04/2014 giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và Công ty cổ phần kinh doanh than.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CT02015 được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình cấp ngày 12/05/2014.

- Quyết định số 76/QĐ-TNB ngày 31/12/2019 của Công ty cổ phần kinh doanh than về viêc thành lập kho than Yên Khánh trực thuộc Trạm CB và KD than Yên Khánh

- Quyết định số 77/QĐ-TNB ngày 31/12/2019 của Công ty cổ phần kinh doanh than về việc thành lập kho than Yên Khánh trực thuộc Trạm CB và KD than Yên Khánh.

1.5.3. Các hạng mục công trình của cơ sở

*Hệ thống sân bãi, đường giao thông:

Sân đường nội bộ được đổ bê tông mặt mác 250# dày 20cm, nền sân được lu lèn chặt tạo phẳng và có lớp lót đá dăm cấp phối dày 30cm Đấu nối đường lên đê tại 2 vị trí, lý trình Km27+140 và lý trình Km27+00.

+ Cơ cấu diện tích

•  Đường giao thông nội bộ: 2.628,3m2

•  Đất sân bãi tập kết hàng hóa: 7.880m2

•  Đất bãi tập kết phương tiện vận tải: 1.350m2

+ Công năng: Là nơi đi lại, tập kết phương tiện vận tải, tập kết hàng hóa.

Hệ thống bến cảng xuất nhập khẩu hàng hóa:

+ Cơ cấu diện tích: Hệ thống bến càng xuất nhập hàng hóa gồm 03 bến với diện tích: 600m2, kích thước mỗi bến dài 20m rộng 10m. Hiện tại cơ sở mới xây dựng và vận hành 01 bế với diện tích 200 m2.

+ Công năng: Phục vụ bốc xếp hàng hóa đường thủy.

+ Hình thức kiến trúc: Cầu BTCT, dầm chữ T trên nến cọc đóng BTCT, lòng cầu thả sọ đá chống sói lở.

Kè bảo vệ bãi:

+ Cơ cấu diện tích: 887m2

+ Công năng: Gia cố bảo vệ bờ sông chống sạt lở.

+ Hình thức kiến trúc: Kè đá hộc vữa xi măng mác 100#

Trạm cân điện từ 80T:

+ Cơ cấu diện tích: 60m2

+ Công năng: Cân đo kiểm soát trọng lượng các phương tiện ra vào, cụ thể là các xe chờ hàng hóa, chở than để tính giá cước.

1.5.4.Danh mục thiết bị, máy móc của cơ sở

Các loại máy móc, thiết bị trong quá trình hoạt động của cơ sở như sau:

Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị tại cơ sở

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Xuất xứ

Ghi chú

Thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh

 

Máy xúc đào

 

Chiếc

 

2

 

Trung Quốc

Lắp đặt mới 100% từ năm 2014, thuộc quyền sở hữu của chủ cơ sở

Máy xúc đào

Chiếc

1

Việt Nam

Thuê của đơn vị ngoài

Máy xúc lật

Chiếc

2

Việt Nam

Thuê của đơn vị ngoài

Ô tô tải

Chiếc

3

Hàn Quốc

Thuê của đơn vị ngoài

Hệ thống sàng, tuyển rửa

Hệ thống

1

Hàn Quốc

Thuê của đơn vị ngoài

Tủ điện

Cái

2

Trung Quốc

Lắp đặt mới 100% từ năm 2014

Thiết bị phục vụ công tác bảo vệ môi trường

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Xuất xứ

Ghi chú

Thùng rác đôi (dung tích 2 x 80 lít)

Cái

04

Việt Nam

Lắp đặt mới 100% từ năm 2014

Thùng chứa chất thải nguy hại (200 lít)

Cái

08

Việt Nam

Lắp đặt mới 100% từ năm 2014

Hệ thống phun nước dập bụi

Hệ thống

01

Việt Nam

Lắp đặt mới 100% từ năm 2014

Máy bơm 800W phục vụ hệ thống phu nước dập bụi

 

Máy

 

07

 

Việt Nam

Lắp đặt mới 100% từ năm 2014

Nguồn: Thống kê theo thực tế hoạt động tại cơ sở

Máy móc, thiết bị được lắp đặt từ năm 2014 với tình trạng mới 100%, đến thời điểm hiện tại máy móc, thiết bị tại dự án vẫn hoạt động bình thường

>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha