Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) cơ sở nhà máy chế biến ván gỗ ép, gỗ dán, gỗ lạng, đồ gỗ trong xây dựng và bao bì gỗ trong các loại ván mỏng khác nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Quá trình sản xuất được thực hiện tự động, công nghiệp hóa, chuyên môn hóa, hạn chế sử dụng con người trong hoạt động sản xuất.
Ngày đăng: 01-04-2025
10 lượt xem
MỤC LỤC
Chương I........................................................................... 8
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................................................. 8
1. Tên chủ cơ sở........................................................................... 8
2. Tên cơ sở........................................................................................ 8
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở................................. 9
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở................................................................... 9
4. Nguyên, nhiên, vật liệu hóa chất sử dụng của Cơ sở, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:...17
4.1. Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị của Cơ sở.............................. 17
4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của Cơ sở............................... 17
4.3. Nhu cầu sử dụng điện.......................................................................... 18
4.4. Nhu cầu sử dụng nước...................................................................... 18
5. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở............................................ 19
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 21
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 21
1.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia................ 21
1.2. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch tỉnh..................................................... 21
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường...................... 21
2.1. Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật............................... 21
2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí......................... 22
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 29
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.................. 29
1.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa của Cơ sở.................................. 29
1.2. Công trình, biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt của Cơ sở........................ 30
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................... 35
2.1. Công trình, biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải do hoạt động từ các phương tiện giao thông của cán bộ nhân viên và các phương tiện vận chuyển hàng hóa ra vào nhà máy..... 35
2.3. Công trình, biện pháp giảm thiểu khí thải từ các khu vực vệ sinh, khu chứa rác thải, khu trạm xử lý nước thải tập trung..... 36
2.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu khí thải phát sinh từ khu vực nhà ăn công nhân....36
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải thông thường............................. 44
3.1. Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn sinh hoạt................................ 44
3.2. Biện pháp giảm thiểu do chất thải rắn công nghiệp....................................... 44
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................... 44
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...................................... 45
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường..................................... 45
6.1. Phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ............................................................ 45
6.2. Phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn lao động.............................................. 46
6.3. Phòng ngừa, ứng phó sự cố ngộ độc thực phẩm và dịch bệnh....................... 47
6.5. Phòng ngừa, ứng phó sự cố về vấn đề giao thông....................................... 48
6.7. Phòng ngừa, ứng phó sự cố về khu lưu giữ chất thải, các công trình xử lý chất thải....49
6.8. Phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất............................................................... 51
6.9. Phòng ngừa, ứng phó tác động an ninh trật tự........................................... 51
6.10. Biện pháp ứng phó khi xảy ra thiên tai................................................. 52
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác................................................ 53
7.1. Biện pháp giảm thiểu tác động bởi nhiệt................................................... 53
7.2. Biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc....... 53
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường... 54
8.2. Công trình, biện pháp xử lý hơi Formandehyde từ quá trình nấu keo............ 56
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học... 58
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................................ 59
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................................... 59
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung....................................... 61
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại...61
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................................. 61
2.1. Kết quả quan trắc định kỳ nước thải........................................................... 61
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........................ 64
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.......................... 64
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm...................................................... 64
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải ..64
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...65
CHƯƠNG VII..................................................................... 67
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...67
CHƯƠNG VIII............................................................................ 68
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ......................................... 68
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Thương mại...
- Người đại diện ông: .......... Chức vụ: Giám đốc.
- Địa chỉ liên hệ: Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
- Số điện thoại:........
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ......., đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 07 năm 2011, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp đăng ký thay đổi lần thứ tư ngày 28 tháng 02 năm 2022.
Nhà máy chế biến ván gỗ ép
- Địa điểm cơ sở thuộc xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình với diện tích 9.768,4 m2. Vị trí tiếp giáp của cơ sở như sau:
+ Phía Đông Bắc: Giáp mương thủy lợi và đường đất;
+ Phía Đông Nam: Giáp đường trồng cây lâu năm khác thôn Đồng Làng;
+ Phía Tây Nam: Giáp đường đi UBND xã Đồng Tâm;
+ Phía Tây Bắc: Giáp đất trồng cây lâu năm khác thôn Đồng Làng.
Bảng 1. 1: Tọa độ mốc giới của cơ sở
STT |
Tọa độ X |
Tọa độ Y |
Hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 106 múi chiếu 3 |
||
1 |
2264018.30 |
478953.07 |
2 |
2263950.31 |
479003.33 |
3 |
2263896.07 |
478894.14 |
4 |
2263974.45 |
478855.52 |
Hình 1. 1: Vị trí Cơ sở
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, phê duyệt dự án: Nhà máy chế biến ván gỗ ép đã được UBND tỉnh Hòa Bình chấp thuận chủ trương đầu tư tại quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 25 tháng 08 năm 2020 với mục tiêu đầu tư nhà máy sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép, đồ gỗ trong xây dựng, bao bì gỗ và các loại ván mỏng khác nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm gỗ sau chế biến, giải quyết vấn đề việc làm, phát triển doanh nghiệp, tăng thu cho ngân sách địa phương.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động: Dự án Nhà máy chế biến ván gỗ ép đã được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 20 tháng 04 năm 2021 do Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình cấp.
- Quy mô của cơ sở: Nhà máy chế biến ván gỗ ép có tổng mức đầu tư là 13.900.000.000 đồng (Mười ba tỷ, chín trăm triệu đồng) và thuộc dự án nhóm C - căn cứ theo Khoản 2, Điều 10 Luật đầu tư công (cụ thể: dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật đầu tư công có mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng).
Công suất thiết kế: 5.000 m3/năm tương đương 300.000 m2/năm.
Cơ sở thực hiện sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép, đồ gỗ trong xây dựng và bao bì gỗ trong các loại ván mỏng khác nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Quá trình sản xuất được thực hiện tự động, công nghiệp hóa, chuyên môn hóa, hạn chế sử dụng con người trong hoạt động sản xuất.
Cǎn cứ vào vǎn bản số 77/SKHCN-QLCN&TTCN ngày 05/12/2021 của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình về việc ý kiến về dây chuyển công nghệ Cơ sở nhà máy chế biến ván gỗ ép. Trong văn bản có nêu Công nghệ dây chuyền Cơ sở Nhà máy chế biến ván gỗ ép cơ bản phù hợp theo quy định. Dây chuyền máy móc, thiết bị của Cơ sở đảm bảo tương thích với công nghệ lựa chọn. Do đó công nghệ sản xuất cũng như máy móc của Dự án được tuân thủ theo đúng nội dung ghi tại văn bản này. Nội dung văn bản này được đính kèm tại phụ lục của báo cáo.
Quy trình công nghệ sản xuất của gỗ lạng, các loại ván mỏng khác
Hình 1. 2. Quy trình công nghệ sản xuất gỗ lạng, các loại ván mỏng khác
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất là gỗ thô sẽ được cắt theo các kích thước yêu cầu của sản xuất. Sau khi gỗ (thường là gỗ keo) được cắt thành các kích thước cơ bản sẽ được bóc vỏ, sau đó đưa vào máy bóc lạng gỗ.
Xử lý là quá trình loại bỏ những khu vực gỗ bị thối, hỏng và những ván lạng bóc ra được phơi khô hoặc sấy khô. Khi đạt đến độ ẩm nhất định sẽ được đóng gói để xuất bán.
Quá trình này phát sinh chất thải rắn là vụn đầu gỗ thừa, vỏ gỗ, bụi gỗ từ quá trình cắt (tuy nhiên quá trình này cắt từ cây tươi nên bụi gỗ phát sinh không đáng kể). Quá trình đóng gói phát sinh bao bì hỏng.
Hình 1. 3. Hình ảnh gỗ lạng, các loại ván mỏng khác
Quy trình công nghệ sản xuất bao bì gỗ
Hình 1. 4. Quy trình công nghệ sản xuất bao bì gỗ
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất là gỗ thô sẽ được cắt theo các kích thước yêu cầu của sản xuất. Sau khi gỗ (thường là gỗ keo) được cắt thành các kích thước cơ bản sẽ được bóc vỏ, sau đó đưa vào máy bóc lạng gỗ. Lạng gỗ dày hay mỏng tùy theo yêu cầu của đơn hàng.
Xử lý là quá trình loại bỏ những khu vực gỗ bị thối, hỏng và những ván lạng bóc ra được phơi khô hoặc sấy khô. Khi đạt đến độ ẩm nhất định để đóng thành các bao bì gỗ sẽ tiến hành lắp ráp, gá vào nhau theo từng kiểu bao bì khách hàng đặt hàng.
Quá trình này phát sinh chất thải rắn là vụn đầu gỗ thừa, vỏ gỗ, bụi gỗ từ quá trình cắt (tuy nhiên quá trình này cắt từ cây tươi nên bụi gỗ phát sinh không đáng kể). Quá trình đóng gói phát sinh bao bì hỏng.
Hình 1. 5. Hình ảnh bao bì gỗ
Quy trình công nghệ sản xuất gỗ dán, ván ép, đồ gỗ trong xây dựng
Hình 1. 6. Quy trình công nghệ sản xuất của gỗ dán, ván ép, đồ gỗ trong xây dựng
Thuyết minh quy trình sản xuất của Cơ sở:
Quy trình công nghệ chế biến gỗ ép công nghiệp là sự kết hợp giữa lao động thủ công với lao động cơ giới, quá trình chuyên môn hóa sử dụng máy móc được đưa vào nhiều công đoạn trong quy trình sản xuất. Quy trình chế biến gỗ ép đơn giản, không qua khâu xử lý hóa chất nào nên không gây ảnh hưởng lớn đến môi trường. Quy trình công nghệ sản xuất gỗ ép gồm các bước sau:
Chuẩn bị nguyên liệu:
Xử lý, cắt ghép:
Công đoạn tráng keo và ghép định hình:
Công đoạn ép nguội, ép nóng:
Dán bề mặt:
Ép bề mặt:
Công đoạn cắt cạnh, hoàn thiện sản phẩm:
Đóng gói:
Cơ sở thực hiện sản xuất các sản phẩm gỗ dán, gỗ lạng, ván ép, đồ gỗ trong xây dựng và bao bì gỗ trong các loại ván mỏng khác nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Quá trình sản xuất được thực hiện tự động, công nghiệp hóa, chuyên môn hóa, hạn chế sử dụng con người trong hoạt động sản xuất.
Bảng 1. 2. Nhu cầu về máy móc thiết bị sử dụng phục vụ cho sản xuất
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Nguồn gốc |
Năm sản xuất |
Tình trạng thiết bị khi đưa vào sử dụng |
I |
MÁY MÓC THIẾT BỊ CHÍNH |
|||||
1. |
Máy ép nhiệt thủy lực |
Cái |
6 |
Trung Quốc |
2014 |
Đã qua sử dụng còn 80% |
2. |
Máy ép nguội thủy lực |
Cái |
8 |
Trung Quốc |
2014 |
Đã qua sử dụng còn 80% |
3. |
Máy trà nhám thùng |
Cái |
2 |
Trung Quốc |
2014 |
Đã qua sử dụng còn 80% |
4. |
Máy cưa cắt lạnh |
Cái |
1 |
Trung Quốc |
2014 |
Đã qua sử dụng còn 80% |
5. |
Máy phát điện |
Cái |
1 |
Trung Quốc |
2014 |
Đã qua sử dụng còn 80% |
6. |
Dây chuyền Máy tráng keo |
Cái |
1 |
Trung Quốc |
2014 |
Đã qua sử dụng còn 80% |
7. |
Nồi hơi |
Cái |
2 |
Việt Nam |
2014 |
Đã qua sử dụng còn 80% |
II |
MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ |
|||||
8. |
Máy nén khí |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
2014 |
Đã qua sử dụng còn 80% |
9. |
Bình chứa khí |
Cái |
1 |
Việt Nam |
2014 |
Đã qua sử dụng còn 80% |
10. |
Xe nâng |
Cái |
4 |
Trung Quốc |
2014 |
Đã qua sử dụng còn 80% |
11. |
Trạm biến áp |
Cái |
1 |
Việt Nam |
2014 |
Đã qua sử dụng còn 80% |
Nguồn: Công ty TNHH MTV Thương mại
Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của Cơ sở
STT |
Nguyên liệu |
Khối lượng trung bình/năm |
Nguồn gốc |
1. |
Gỗ nguyên liệu |
7500 m3/năm |
Việt Nam |
2. |
Keo dán gỗ (keo ure formandehit) |
500 tấn/năm |
Việt Nam |
3. |
Bìa carton |
0,5 tấn/năm |
Việt Nam |
4. |
Nilon bọc hàng |
0,1 tấn/năm |
Việt Nam |
5. |
Sơn |
0,01 tấn/năm |
Việt Nam |
6. |
Clo viên nén |
5 kg/năm |
Việt Nam |
Nguồn: Công ty TNHH MTV Thương mại
Bảng 1. 4. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu khác
STT |
Nhu cầu |
Đơn vị tính |
Số lượng (TB năm) |
Mục đích sử dụng |
1. |
Dầu thủy lực |
Lít |
800 |
Hệ thống pít tông máy ép |
2. |
Dầu mỡ bôi trơn |
Kg |
10 |
Bảo dưỡng |
3. |
Dầu DO |
Lít |
1.000 |
Nhiên liệu xe xăng |
4. |
Gas |
Kg |
90 |
Nấu ăn |
Nguồn: Công ty TNHH MTV Thương mại...
Điện được lấy từ đường dây 22kV nằm dọc đường liên xã qua xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy, qua trạm biến thế sẽ đi vào cầu dao tổng của Nhà máy. Hệ thống điện cho công trình chủ yếu phục vụ cho nhu cầu: Hoạt động của máy móc thiết bị, chiếu sáng, cung cấp nguồn cho các thiết bị văn phòng, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống chữa cháy cấp nước vách tường, hệ thống bơm nước,...
Hệ thống Điện hạ thế của nhà máy được cung cấp bởi 01 trạm biến áp.
+ Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt
Nhà máy sử dụng nước cho quá trình sản xuất và sinh hoạt. Khi hoạt động ổn định lượng công nhân tại nhà máy là 50 lao động.
Nước cấp cho sinh hoạt được tính bằng công thức: Qsh= q x N/1.000 (m3/ngày) Trong đó:
q: Lượng nước cấp nước sinh hoạt theo TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình: q = 45 lít/người/ngày; nước cấp cho hoạt động nấu ăn là 25 lít/người/ngày.
N: số người sử dụng nước: N= 50 người Qsh= 50 x (45+25)/1000 = 3,5 m3/ngày.
+ Nhu cầu cấp nước cho tưới cây, rửa đường
Nước cấp cho tưới cây rửa đường khoảng 1 m3/ngày.
+ Nhu cầu sử dụng nước cho nồi hơi khoảng 0,5 m3/ngày
+ Ngoài ra Cơ sở đã có bể nước phòng cháy chữa cháy với thể tích 400 m3.
Tổ chức quản lý thực hiện Cơ sở:
Hình 1. 7. Sơ đồ hệ thống tổ chức và quản lý Cơ sở
Tổng số cán bộ, công nhân viên trong nhà máy: 50 người.
Chế độ làm việc: 8h/ca; 1 ca/ngày; 26 ngày/tháng; khoảng 300 ngày/năm.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn