Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất ba lô, túi xách nâng công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm lên 2.700.000 sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 17-04-2025
101 lượt xem
MỤC LỤC.............................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................................. 4
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở..... 16
1.5.3. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở................................... 26
Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 28
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 28
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường........................ 28
2.2.1. Công trình xử lý nước thải KCN Tân Hương..................................................... 29
2.2.2. Ảnh hưởng của các nguồn phát sinh chất thải của cơ sở đối với môi trường xung quanh........38
Chương 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 40
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải....................... 40
3.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động của các phương tiện giao thông 47
3.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí từ quá trình bốc dỡ nguyên liệu và thành phẩm 48
3.2.3. Công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hơi dung môi từ công đoạn dán keo....... 49
3.2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi từ quá trình sản xuất.................................. 52
3.2.5. Biện pháp giảm thiểu hơi dung môi từ công đoạn vệ sinh sản phẩm.............. 53
3.2.6. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động của máy phát điện... 55
3.2.7. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm mùi phát sinh từ khu vực lưu chứa rác, nhà vệ sinh 56
3.2.8. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhiệt từ quá trình sản xuất............................... 57
3.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường........................................... 57
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại...................................... 60
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung............................................. 62
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của cơ sở............................ 63
3.6.1. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp thoát nước.... 63
3.6.2. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố từ bể tự hoại................................... 64
3.6.3. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hệ thống xử lý khí thải.................. 65
3.6.4. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố khu chứa chất thải nguy hại.......... 67
3.6.5. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ............................................ 68
3.6.6. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất........................................... 72
3.6.7. Phương án phòng ngừa sự cố ngộ độc thực phẩm............................................. 74
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có)..................................... 75
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).... 75
3.8.3. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp.................... 77
3.9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có)........ 77
Chương 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............................ 78
4.4. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường................ 81
4.4.2. Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường...................................... 84
Chương 5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 85
5.1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường................. 85
5.2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải............................................... 85
5.3. Kết quả hoạt động của công trình xử lý khí thải.................................................. 88
5.4. Kết quả thu gom, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải).... 90
5.5. Kết quả nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (đối với cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)... 90
5.7. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở......................... 91
Chương 6. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................. 92
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở..................... 92
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....... 92
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...93
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ....................................................... 93
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải............................................ 93
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở...93
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.......... 93
Chương 7.CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ...94
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH .......
Địa chỉ:Khu công nghiệp Tân Hương, xã Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, Việt Nam.
Đại diện pháp luật: ......... Chức vụ: Tổng giám đốc.
Điện thoại: .........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp ....... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang, chứng nhận lần đầu ngày 30/07/2010, chứng nhận thay đổi lần thứ 5, ngày 29/03/2018.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: ......... do Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang cấp đăng ký lần đầu ngày 30/07/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 5, ngày 06/04/2018.
Nhà máy sản xuất ba lô, túi xách
Địa điểm thực hiện cơ sở: Lô AII-9-10-11-12, Khu công nghiệp Tân Hương, xã Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, Việt Nam.
Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 02/06/2017 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà xưởng sản xuất ba lô và túi xách – nâng công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm lên 1.000.000 sản phẩm/năm của Công ty TNHH ...
Hợp đồng cho thuê lại đất số 05/HĐTĐ/NTT/2010 ngày 12/07/2010 giữa Công ty TNHH Nhựt Thành Tân (bên cho thuê) và DUKE TRADING CO..., LTD (bên thuê) về việc cho thuê lại đất Lô AII-9-10-11-12 tại KCN Tân Hương; Phụ lục hợp đồng số 01- 05/HĐTĐ/NTT/2010 ngày 12/07/2010 giữa Công ty TNHH Nhựt Thành Tân (bên cho thuê), DUKE TRADING CO..., LTD (bên thuê) và công ty TNHH ... về việc thay đổi pháp nhân bên thuê của Hợp đồng cho thuê lại đất số 05/HĐTĐ/NTT/2010 ngày 12/07/2010.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BE 188166 (số vào sổ cấp GCN: CT00647) ngày 22/08/2011 do UBND tỉnh Tiền Giang cấp cho Công ty TNHH ....
Giấy phép xây dựng số 15/GPXDT ngày 01/12/2010 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang cấp cho Công ty TNHH ....
Giấy phép xây dựng số 11/GPXD ngày 23/06/2017 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang cấp cho Công ty TNHH..
Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 985/TD-PCCC ngày 18/11/2010 do Công an Tiền Giang cấp cho công trình “Nhà máy ...”.
Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 103/TD-PCCC ngày 07/07/2014 do Công an tỉnh Tiền Giang cấp cho công trình “Nhà kho mở rộng Công ty TNHH ...”.
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 275/TD- PCCC ngày 05/07/2016 do Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH tỉnh Tiền Giang cấp cho công trình “Nhà kho thành phẩm”.
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 479/TD- PCCC ngày 22/03/2017 do Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH tỉnh Tiền Giang cấp cho công trình “Nhà máy...”.
Hợp đồng dịch vụ xử lý nước thải số 09/HĐXLNT-NTT ngày 11/07/2017 giữa Công ty TNHH Nhựt Thành Tân – Chi nhánh Tiền Giang và Công ty TNHH ...
Hợp đồng thu gom và xử lý rác thải số 0201/2025/HĐTT-... ngày 02/01/2025 giữa Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Trung Tú và Công ty TNHH ... về việc xử lý rác thải công nghiệp không nguy hại và rác sinh hoạt.
Hợp đồng kinh tế số 330/2024 ngày 15/06/2024 giữa Công ty TNHH ...và Công ty TNHH TM DV Môi trường Việt Xanh về việc thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại.
Quy mô cơ sở - phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 188.713.856.000 VNĐ (Một trăm tám mươi tám tỷ bảy trăm mười ba triệu tám trăm năm mươi sáu nghìn đồng). Cơ sở được phân loại theo tiêu chí dự án nhóm B (dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 9 của Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024 có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng theo quy định tại khoản 3, điều 10 Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024).
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 thì cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất, gia công ba lô, túi xách các loại.
Cơ sở thuộc Mục II.2 Phụ lục V (Danh mục dự án đầu tư nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4, điều 28 Luật Bảo vệ môi trường) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ (Dự án có cấu phần xây dựng không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải).
Về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường: Năm 2017, Công ty TNHH... (Chủ dự án) đã được UBND tỉnh Tiền Giang cấp Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 02/06/2017 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà xưởng sản xuất, gia công ba lô và túi xách – nâng công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm lên 2.700.000 sản phẩm/năm)”. Do đó, theo quy định tại khoản 2 Điều 39 và điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 thì cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc UBND tỉnh Tiền Giang.
Nội dung báo cáo được trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục X (mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Cơ sở chuyên sản xuất, gia công ba lô và túi xách các loại với công suất như sau:
Bảng 1.1. Công suất sản phẩm của cơ sở
Tên sản phẩm |
Công suất (sản phẩm/năm) |
|
Hoạt động tối đa |
Thực tế năm 2024 |
|
Ba lô, túi xách các loại |
2.700.000 |
771.624 |
Nguồn: Công ty TNHH .......
Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất, gia công ba lô, túi xách các loại của công ty không có sự thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. Tuy nhiên để thể hiện cụ thể, chi tiết quy trình sản xuất các sản phẩm đồng thời thể hiện rõ các dòng thải, chúng tôi xin trình bày cụ thể như sau:
Hình 1.1. Quy trình sản xuất của cơ sở
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu: Để phục vụ quá trình sản xuất, cơ sở tiến hành nhập nguyên liệu chính là các loại vải tráng PU, vải lưới, da nhân tạo, ngoài ra còn có các phụ liệu như khoen, khóa móc, dây kéo, dây đai,… có nguồn gốc từ Hàn Quốc.
Kiểm tra nguyên liệu: Nguyên liệu nhập về cơ sở được kiểm tra về chất lượng, chủng loại, số lượng theo đơn đặt hàng, nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ trả lại nhà cung cấp, nguyên liệu đạt chuẩn sẽ được đưa về kho chứa nguyên liệu bằng xe nâng. Mỗi đầu ca sản xuất, nhân viên kho sẽ chuẩn bị nguyên liệu và chuyển đến xưởng sản xuất.
Cắt, dập: Khi nhận được đơn hàng và mẫu sản phẩm do khách hàng yêu cầu, bộ phận thiết kế sẽ tiến hành vẽ mẫu thiết kế lên các bản mẫu và đưa qua khuôn cắt. Nguyên liệu vải, da được cho vào máy cắt theo mẫu đã được thiết kế.
Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà vải, da sẽ được cắt laser để tạo chi tiết chính xác, sắc sảo trên vải. Nguyên liệu nếu thực hiện cắt theo mẫu thì không cắt Laser và ngược lại. Sau đó, đưa các tấm vải, da vào máy dập để cắt định hình cho bán thành phẩm.
Nếu khách hàng yêu cầu thêu, in hình ảnh và hoa văn lên sản phẩm, cơ sở sẽ đặt gia công với đối tác bên ngoài để thực hiện công đoạn này.
Dán keo: Một số chi tiết vải, da sau khi cắt, dập, sẽ được chuyển qua khu vực dán keo để dán để dán lại với nhau bằng keo dán và để khô tự nhiên. Keo dán khi được nhập về cơ sở được đưa đến công đoạn dán keo để sử dụng trực tiếp, tại cơ sở không thực hiện pha keo với dung môi.
May, lắp ráp: Bán thành phẩm sau khi xử lý ở các công đoạn trên được đưa đến chuyền may để tiến hành may các chi tiết của sản phẩm ba lô, túi xách như thân trước, thân sau và quai. Tiếp đến, các chi tiết của sản phẩm tiếp tục được lắp ráp và may lại với nhau hoặc may, lắp ráp vào khung bằng kim loại tùy theo yêu cầu kỹ thuật để tạo thành sản phẩm ba lô, túi xách.
Hoàn thiện sản phẩm: Tại công đoạn này, các sản phẩm tiếp tục hoàn thiện các chi tiết như đơm khoen, khóa móc, tra dây kéo, nẹp viền,... tùy theo mẫu thiết kế mà sản phẩm sẽ có các bước hoàn thiện khác nhau. Sau đó, sản phẩm tiếp tục được rà soát, cắt bỏ đi phần chỉ thừa và vệ sinh sản phẩm nếu có vết bẩn trước khi chuyển qua bộ phận kiểm tra sản phẩm.
Đối với một số sản phẩm dính vết bẩn, keo dán trong quá trình sản xuất, cơ sở sẽ thực hiện vệ sinh bằng cách sử dụng Acetone để tẩy khô sản phẩm, không sử dụng nước để giặt.
Kiểm tra: Các sản phẩm đã được hoàn thiện sẽ được bộ phận QC kiểm tra kỹ theo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của sản phẩm và vệ sinh công nghiệp.
Đóng gói: Sau quá trình kiểm tra, sản phẩm đạt chất lượng sẽ được đóng gói bằng thùng carton và chuyển vào kho chờ xuất hàng.
Danh mục máy móc, thiết bị
Danh mục các máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất tại cơ sở được trình bày cụ thể như sau:
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị tại cơ sở
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng (cái) |
Xuất xứ |
Năm sản xuất |
Công đoạn sử dụng |
I |
Máy móc, thiết bị sản xuất |
||||
1 |
Máy quấn và cuộn vải |
1 |
Trung Quốc |
2018 |
Kiểm tra nguyên liệu vải, da |
2 |
Máy dập vải |
3 |
Trung Quốc |
2011, 2017 |
Cắt, dập |
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng (cái) |
Xuất xứ |
Năm sản xuất |
Công đoạn sử dụng |
3 |
Máy cắt vải |
24 |
Trung Quốc |
2011, 2017 |
|
4 |
Máy cắt laser |
3 |
Pháp |
2011, 2017 |
|
5 |
Máy cắt vi tính |
3 |
Trung Quốc, Nhật Bản |
2011, 2017 |
|
6 |
Máy may 1 kim |
1.761 |
Nhật bản Hàn Quốc |
2011, 2017 |
May, lắp ráp |
7 |
Máy may 2 kim |
36 |
Hàn Quốc |
2011, 2017 |
|
8 |
Máy đánh bọ |
54 |
Hàn Quốc |
2011, 2017 |
|
9 |
Máy may vi tính |
19 |
Trung Quốc, Nhật Bản |
2011, 2017 |
|
10 |
Máy ép nhiệt |
29 |
Trung Quốc |
2018 |
|
11 |
Máy ép siêu âm |
3 |
Trung Quốc |
2018 |
|
12 |
Máy dán đường may H & H |
2 |
Trung Quốc |
2018 |
|
13 |
Máy tán nút |
8 |
Hàn Quốc |
2018 |
Hoàn thiện sản phẩm |
14 |
Máy thử độ chống nước |
5 |
Hàn Quốc |
2018 |
Kiểm tra sản phẩm |
15 |
Máy quét mã vạch |
2 |
Nhật Bản |
2018 |
Đóng gói |
16 |
Máy in mã vạch |
1 |
Nhật Bản |
2018 |
|
17 |
Máy đóng gói tự động |
1 |
Hàn Quốc |
2018 |
|
II. |
Máy móc, thiết bị phụ trợ |
||||
18 |
Máy nén khí |
5 |
Hàn Quốc |
2011, 2017 |
Cung cấp khí nén |
19 |
Máy phát điện 500 KVA |
1 |
Hàn Quốc |
2011 |
Phát điện khi mất điện |
20 |
Máy phát điện 600 KVA |
1 |
Hàn Quốc |
2011 |
|
21 |
Xe nâng |
1 |
Hàn Quốc |
2011 |
Vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm |
22 |
Máy hàn điện |
2 |
Việt Nam |
2018 |
Bảo trì máy móc, thiết bị |
Nguồn: Công ty TNHH ....
Hình 1.2. Hình ảnh một số máy móc, thiết bị tại cơ sở
Cơ sở chuyên sản xuất và gia công các sản phẩm ba lô, túi xách các loại, sản phẩm của cơ sở có công suất như sau:
Bảng 1.3. Công suất sản phẩm của cơ sở
Tên sản phẩm |
Công suất (sản phẩm/năm) |
|
Hoạt động tối đa |
Thực tế năm 2024 |
|
Ba lô, túi xách các loại |
2.700.000 |
771.624 |
Nguồn: Công ty TNHH .....
Hình 1.3. Hình ảnh một số sản phẩm của cơ sở
Nhu cầu nguyên, nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất với công suất tối đa tại cơ sở như sau:
Bảng 1.4. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu phục vụ sản xuất tại cơ sở
STT |
Tên nguyên, nhiên vật liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Xuất xứ |
Mục đích sử dụng |
I |
Nguyên liệu sản xuất |
||||
1 |
Vải tráng PU các loại |
Mét/năm |
792.276 |
Hàn Quốc |
Nguyên liệu chính để sản xuất |
2 |
Vải lưới các loại |
Mét/năm |
367.655 |
Hàn Quốc |
|
3 |
Da nhân tạo |
Mét/năm |
2.022 |
Hàn Quốc |
|
4 |
Tấm lót nhựa |
Tấm/năm |
97.961 |
Hàn Quốc |
Làm rập cắt |
5 |
Dây kéo, đầu kéo, khóa kéo |
Cái/năm |
7.296.688 |
Hàn Quốc |
Phụ liệu may |
6 |
Dây đai nẹp viền |
Cái/năm |
13.535.425 |
Hàn Quốc |
|
7 |
Khoen, khóa, móc các loại |
Cái/năm |
15.909.983 |
Hàn Quốc |
|
8 |
Mút xốp |
Kg/năm |
13.720 |
Hàn Quốc |
|
9 |
Thanh khung nhôm, sắt |
Cái/năm |
326.583 |
Hàn Quốc |
|
10 |
Thùng carton đóng gói |
Cái/năm |
210.587 |
Việt Nam |
Đóng gói |
II |
Nguyên, nhiên liệu phụ trợ |
STT |
Tên nguyên, nhiên vật liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Xuất xứ |
Mục đích sử dụng |
1 |
Dầu chỉ |
Lít/năm |
100 |
Việt Nam |
Bôi trơn, làm máy chỉ may |
2 |
Dầu máy |
Lít/năm |
1.600 |
Việt Nam |
Bảo dưỡng máy móc, thiết bị |
3 |
Dầu DO |
Lít/năm |
5.000 |
Việt Nam |
Máy phát điện, xe nâng, trạm bơm PCCC |
4 |
Than hoạt tính |
Kg/năm |
896 |
Việt Nam |
Xử lý hơi dung môi |
Nguồn: Công ty TNHH ........
Để phục vụ cho quá trình sản xuất, tại cơ sở có sử dụng các hóa chất sau đây:
Bảng 1.5. Nhu cầu hóa chất tại cơ sở
STT |
Tên hóa chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Xuất xứ |
Mục đích sử dụng |
1 |
Acetone |
Lít/năm |
1.120 |
Việt Nam |
Vệ sinh sản phẩm |
2 |
Keo Loctite Bondace 7103 LTFP 15KG |
Kg/năm |
17.531 |
Việt Nam |
Dán keo |
Nguồn: Công ty TNHH ........
Thông tin an toàn hóa chất sử dụng tại cơ sở
Bảng 1.6. Thông tin an toàn hóa chất sử dụng tại cơ sở
Tên thương mại |
Thành phần |
Đặc tính hóa lý |
Khả năng gây hại |
Biện pháp xử lý |
Acetone |
Acetone (≤ 100%) |
|
Chất lỏng và hơi rất dễ cháy. Gây kích ứng mắt nghiêm trọng, có thể gây buồn ngủ và chóng mặt |
|
Keo Loctite Bondace 7103 LTFP 15KG |
Butanone (10-30%); Methyl Cyclohexane (10- 30%); Ethyl acetate (10- 30%);1,3-Butadiene, 2- chloro, homopolymer (10-30%); n-butyl acetate (1-10%); Colophony (0,1-1%); 2,2’- [(1- Methylethylidene)bis |
|
Chất lỏng và hơi rất dễ cháy. Có thể gây tử vong nếu nuốt phải và xâm nhập vào đường hô hấp. Gây kích ứng da và kích ứng mạnh cho mắt. Có thể gây thẫn thờ hoặc chóng mặt |
Tham khảo ý kiến bác sĩ. |
Tên thương mại |
Thành phần |
Đặc tính hóa lý |
Khả năng gây hại |
Biện pháp xử lý |
|
(4,1- phenyleneoxymethylene)] bisoxirane (0,1-1%) |
|
|
- Ngộ độc, nuốt phải: Nếu bất tỉnh, không được cho bất cứ thứ gì vào miệng nạn nhân. Nếu nạn nhân nôn, giữ cho đầu thấp hơn hông để trách hít ngược vào. Đến cơ sở y tế gần nhất |
Nguồn: Công ty TNHH .........
Hình 1.4. Hình ảnh khu chứa nguyên, nhiên liệu và hóa chất sử dụng tại cơ sở
Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn cung cấp điện cho cơ sở được lấy từ mạng lưới điện quốc gia do Công ty Điện lực Tiền Giang cung cấp. Điện được sử dụng chủ yếu chạy máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất, thiết bị văn phòng và các thiết bị thắp sáng trong khu vực hoạt động của cơ sở.
Theo hóa đơn tiền điện 6 tháng liên tiếp tại cơ sở (tháng 08/2024 – 01/2025), nhu cầu sử dụng điện trung bình tại cơ sở như sau:
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng điện hiện tại của cơ sở
Tháng 8/2024 |
Tháng 9/2024 |
Tháng 10/2024 |
Tháng 11/2024 |
Tháng 12/2024 |
Tháng 01/2025 |
Trung bình |
(kWh/tháng) |
(kWh/tháng) |
|||||
72.600 |
67.600 |
74.600 |
72.722 |
63.644 |
49.714 |
66.813 |
Nguồn: Công ty TNHH ........
Dự kiến khi hoạt động với công suất tối đa thì nhu cầu sử dụng điện tại cơ sở khoảng 233.787 kWh/tháng.
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn cung cấp nước cho cơ sở là từ hệ thống nước sạch của KCN Tân Hương, do công ty TNHH Nhựt Thành Tân cung cấp. Theo hóa đơn tiền nước 6 liên tiếp tại cơ sở (tháng 08/2024 – 01/2025), nhu cầu sử dụng nước trung bình tại cơ sở như sau:
Bảng 1.8. Nhu cầu sử dụng nước hiện tại của cơ sở
Tháng 8/2024 |
Tháng 9/2024 |
Tháng 10/2024 |
Tháng 11/2024 |
Tháng 12/2024 |
Tháng 01/2025 |
Trung bình |
|
(m3/tháng) |
(m3/tháng) |
(m3/ngày) |
|||||
4.383 |
4.183 |
4.579 |
4.903 |
4.955 |
3.161 |
4.360 |
167 |
Nguồn: Công ty TNHH ....
Hệ thống lọc nước mưa
Ngoài nhu cầu sử dụng nước cấp thủy cục, tại cơ sở có 01 bể chứa nước mưa xây âm so với mặt đất kích thước (DxRxC)=10x5x2,7m với thể tích 135 m3 và 01 hệ thống lọc nước mưa công suất 48 m3/ngày đêm để tái sử dụng.
Nước mưa sau khi lọc tại hệ thống chỉ sử dụng cho mục đích vệ sinh các khu vực nhà vệ sinh, cơ sở không sử dụng nước mưa cho các mục đích khác.
Hình 1.5. Hình ảnh hệ thống lọc nước mưa tại cơ sở
Nhu cầu sử dụng nước tại cơ sở được tính toán cho ngày sử dụng nước nhiều nhất, như sau:
Nước cấp sinh hoạt
Lượng nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên tại cơ sở được tính toán theo QCVN 01:2021/BXD là 80 lít/người/ca. Qsh = 2.550 người/ngày x 80 lít/người/ca = 204.000 lít/ngày = 204 m3/ngày.
Trong đó: Số lượng lao động tại cơ sở là 2.550 người bao gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
Nước cấp nhà ăn
Lượng nước cấp chủ yếu cho quá trình nấu nướng, vệ sinh dụng cụ nhà bếp và vệ sinh khu vực bếp ăn được tính toán theo TCVN 4513:1988 – Cấp nước bên trong – tiêu chuẩn thiết kế là 25 lít/suất ăn/ngày. 25 lít/suất ăn/ngày x 2.550 suất ăn = 63.750 lít/ngày = 63,75 m3/ngày.
Trong đó: Số lượng suất ăn là 2.550 suất ăn/ngày phục vụ cơm trưa cho 2.550 công nhân viên làm việc tại cơ sở.
Nước cấp cho hệ thống làm mát nhà xưởng
Công ty sử dụng hệ thống làm mát nhà xưởng bằng màng nước cooling pad và quạt hút với 03 bể nước có tổng thể tích 6,5 m3, lượng nước cấp lần đầu trong bể là 5,2 m3 (80% thể tích bể) được sử dụng tuần hoàn.
Định kỳ 3 tháng/lần, cơ sở sẽ tiến hành xả cặn đáy tại các bể chứa nước khoảng 30% lượng nước trong bể, tương đương 1,56 m3/lần.
Lượng nước bổ sung do bay hơi trong quá trình hoạt động của hệ thống làm mát tại cơ sở khoảng 0,52 m3/ngày.
Nước cấp vệ sinh khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt
Hằng ngày, cơ sở thực hiện vệ sinh khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt. Theo kinh nghiệm thực tế của chủ cơ sở, lượng nước sử dụng cho quá trình này là 1 m3/ngày.
Nước cấp tưới cây, rửa đường
Định mức sử dụng nước tưới cây theo QCVN 01:2021/BXD là 3 lít/m2.ngày, định mức sử dụng nước rửa đường là 0,4 l/m2.ngày. Với diện tích cây xanh khoảng 10.841,51 m2, diện tích sân và đường nội bộ là 12.095,95 m2 thì lưu lượng nước cần cho tưới cây, rửa đường là:
Nước tưới cây: 10.841,51 m2 x 3 lít/m2.ngày =32.525 lít/ngày » 32,53 m3/ngày.
Nước rửa đường:12.095,95 m2 x 0,4 lít/m2/ngày = 36.287 lít/ngày » 36,29 m3/ngày.
Lượng nước dự kiến cho hoạt động phòng cháy chữa cháy (PCCC)
Lưu lượng nước cấp cho một đám cháy phải đảm bảo ≥20 l/s; số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥2 (theo QCVN 06:2021/BXD). Tính lượng nước cấp chữa cháy cho 3 đám cháy đồng thời xảy ra trong thời gian 40 phút là: Qcc = 20 lít/giây.đám cháy x 3 đám cháy x 40 phút x 60 giây/1.000 = 144 m3.
Phương án cấp nước chữa cháy: Nhà máy đã bố trí 02 bể nước chữa cháy (bể số 1 có thể tích 135 m3 và bể số 2 có thể tích 607,5 m3) được xây âm so với mặt đất, đảm bảo lượng nước chữa cháy đủ cung cấp khi có đám cháy xảy ra.
Bảng 1.9. Lượng nước sử dụng và nước thải phát sinh khi cơ sở hoạt động đủ công suất
STT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Định mức xả thải |
Lưu lượng sử dụng ngày nhiều nhất (m3/ngày) |
Lưu lượng thải phát sinh ngày nhiều nhất (m3/ngày) |
1 |
Nước cấp sinh hoạt |
Xả thải hàng ngày |
204 |
204 |
2 |
Nước cấp nhà ăn |
Xả thải 80% |
63,75 |
51 |
STT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Định mức xả thải |
Lưu lượng sử dụng ngày nhiều nhất (m3/ngày) |
Lưu lượng thải phát sinh ngày nhiều nhất (m3/ngày) |
3 |
Nước cấp lần đầu cho hệ thống làm mát |
Xả thải 30%, định kỳ 3 tháng lần |
5,2 |
1,56 |
4 |
Nước bổ sung cho hệ thống làm mát |
Nước tiêu hao |
0,52 |
0 |
5 |
Nước cấp vệ sinh khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt |
Xả thải hàng ngày |
1 |
1 |
6 |
Nước tưới cây |
Nước tiêu hao |
32,53 |
0 |
7 |
Nước rửa đường |
Nước tiêu hao |
36,29 |
0 |
Tổng cộng |
343,29 |
257,56 |
Nguồn: Công ty TNHH .........
Cơ sở “Công ty TNHH ....” được thực hiện tại Lô AII-9-10-11-12, Khu công nghiệp Tân Hương, xã Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang với diện tích 50.046,05 m2. Vị trí tiếp giáp của cơ sở trong KCN Tân Hương như sau:
+ Phía Bắc: giáp đường N4.
+ Phía Nam: giáp Công ty TNHH Freeview Industrial.
+ Phía Đông: giáp đường D2.
+ Phía Tây: giáp đường D3.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn