Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở mở rộng cơ sở sản xuất sơn pha chế đặc thù phụ trợ ngành chế biến gỗ, đan nhựa giả mây với công suất là 95 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 22-05-2025
45 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................. 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................. 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................ 6
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................ 7
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA CƠ SỞ............................. 8
4. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ...10
4.1. Trong giai đoạn vừa xây dựng mở rộng, vừa hoạt động.......................... 10
4.2. Trong giai đoạn vận hành toàn bộ cơ sở............................................. 15
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ................................. 17
5.1. Các thông tin về hạ tầng kỹ thuật tại KCN............................................. 17
5.2. Các hạng mục công trình chính tại cơ sở................................................ 17
5.3. Các hạng mục công trình phụ trợ.............................................................. 18
5.5. Tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở............................................................ 20
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 21
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG......21
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 21
CHƯƠNG III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 23
1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI......23
1.1. Thu gom, thoát nước mưa........................................................................ 23
2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.................................................. 26
2.1. Trong giai đoạn vừa xây dựng mở rộng, vừa hoạt động hiện nay............. 26
2.2. Trong giai đoạn vận hành toàn bộ cơ sở........................................................ 30
3. VỀ CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG..... 31
3.1. Trong giai đoạn vừa xây dựng mở rộng, vừa hoạt động hiện nay.............. 31
3.2. Trong giai đoạn vận hành toàn bộ cơ sở............................................... 32
4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI.... 33
4.1. Trong giai đoạn vừa xây dựng mở rộng, vừa hoạt động hiện nay..... 33
4.2. Trong giai đoạn vận hành toàn bộ cơ sở............................................ 34
5. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung......................... 35
5.1. Trong giai đoạn vừa xây dựng mở rộng vừa hoạt động hiện nay...... 35
5.2. Trong giai đoạn vận hành toàn bộ nhà máy............................... 35
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.................... 36
6.1. Sự cố cháy nổ....................................................................... 36
6.2. Sự cố tai nạn lao động................................................................ 37
6.3. Phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với các công trình thiết bị xử lý môi trường.... 37
6.4. Phòng ngừa, giả m thiểu sự cố đối với hóa chất................................. 38
CHƯƠNG IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......... 40
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI............................... 40
CHƯƠNG V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............... 41
1. Kết quả quan trắc môi trường không khí............................................ 41
CHƯƠNG VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 42
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI....42
1.1 Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.................................................... 42
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải... 42
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI ĐỊNH KỲ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT... 43
CHƯƠNG VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..... 44
CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.................... 45
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
− Chủ cơ sở: Công ty TNHH Sơn .... Việt Nam.
− Địa chỉ văn phòng: ....KCN Phú Tài, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
− Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ông...
− Điện thoại: ......
− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với mã số doanh nghiệp ..... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp ngày lần đầu ngày 15/11/2016, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 22/07/2024.
MỞ RỘNG CƠ SỞ SẢN XUẤT SƠN PHA CHẾ ĐẶC THÙ PHỤ TRỢ NGÀNH CHẾ BIẾN GỖ, ĐAN NHỰA GIẢ MÂY
(Sau đây gọi tắt là Cơ sở hoặc Nhà máy)
− Địa điểm cơ sở: KCN Phú Tài, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
− Khu vực cơ sở với diện tích 3.398,7 m2 có giới cận như sau:
+ Phía Đông giáp khu dân cư;
+ Phía Tây giáp Đường số 21 và Hành lang kỹ thuật;
+ Phía Nam giáp Đường hiện trạng và khu dân cư;
+ Phía Bắc giáp Mương thoát nước KCN.
− Hiện trạng khu vực triển khai thực hiện Dự án: Công ty TNHH Sơn .... Việt Nam nhận chuyển nhượng lại tài sản của Công ty TNHH Bình Thành. Công ty giữ lại một số hạng mục cũ do công ty TNHH Bình Thành để lại như nhà kho cơ khí, nhà vệ sinh, bể nước cứu hỏa, xưởng sản xuất tập trung, kho nguyên liệu.
Hình 1. 1. Vị trí cơ sở và khu vực mở rộng
− Cơ sở đã được Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 23/GXN-BQL ngày 07/12/2020
− Quy mô của cơ sở: Căn cứ khoản 3, điều 9 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, Cơ sở sản xuất sơn pha chế đặc thù phụ trợ ngành chế biến gỗ, đan nhựa giả mây có vốn đầu tư là 10.000.000.000 đồng thuộc loại hình Công nghiệp, nhóm C. Dự án nhóm III theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Nghị định Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
− Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoảng 4 Điều 25 Nghị định này: Không.
− Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: sản xuất sơn pha chế đặc thù phụ trợ ngành chế biến gỗ, đan nhựa giả mây.
− Phân nhóm dự án đầu tư: nhóm III
Theo Quyết định chủ trương đầu tư số 133/QĐ-BQL ngày 21/5/2020 thì công suất của cơ sở khi đó là: 85 tấn sản phẩm/năm. Theo Quyết định số 377/QĐ-BQL chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tưcấp lần đầu ngày 215/2020, điều chỉnh lần thứ nhất ngày 13/9/2024 thì công suất của cơ sở là 95 tấn sản phẩm/năm.
Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình công nghệ kèm dòng thải
Thuyết minh quy trình:
− Chuẩn bị sản xuất theo yêu cầu của phòng sản xuất.
− Nguyên liệu nhận từ kho có dạng lỏng, rắn hoặc bột mịn được chứa trong phuy có đậy nắp kín (dạng lỏng, keo ) hoặc bao bì ni lông theo quy chuẩn của nhà sản xuất.
− Giai đoạn nhập liệu: Đưa nguyên liệu vào bồn hút chân không để giảm thiểu tối đa lượng dung môi và bột rơi ra ngoài.
− Sau khi hoàn tất quá trình nạp liệu, máy tự động pha chế tạo ra sản phẩm sơn theo yêu cầu khách hàng và kiểm tra sản phẩm đã đạt các chỉ tiêu chất lượng, màu sắc theo yêu cầu.
− Tiếp nhận sản phẩm đã hoàn thiện từ bộ phận sản xuất đưa vào máy chiết rót tự động.
− Thiết lập các thông tin cần thiết cho máy đóng gói theo quy cách sản phẩm của từng loại hàng.
− Sắp xếp hàng vào kho, vệ sinh máy móc thiết bị đóng gói.
− Đặc thù công nghệ sản xuất của dự án chủ yếu là pha trộn dạng ướt và được phối trộn trong hệ thống thiết bị kín, buồng chân không nên đảm bảo an toàn về PCCC và giảm thiểu việc phát sinh hơi dung môi phun sơn.
Hình 1. 3. Một số hình ảnh thể hiện sản phẩm tại cơ sở
Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu
Sau khi hoàn tất các thủ tục mua bán đất. Chủ đầu tư sẽ tiến hành cải tạo, sửa chữa, xây dựng một số hạng mục cho phù hợp với dự án mới và quy hoạch. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong giai đoạn xây dựng được thống kê như sau:
Bảng 1. 1. Phụ liệu phục vụ cho sản xuất
STT |
Nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Cấu kiện thép |
Tấn |
200 |
2 |
Bê tông |
m3 |
1000 |
3 |
Gạch |
viên |
5000 |
4 |
Xi măng thường |
Kg |
2000 |
5 |
Tôn |
Kg |
7600 |
6 |
Nhôm, kính |
Kg |
700 |
(Nguồn: Chủ dự án)
Nguồn cung ứng vật liệu sắt thép, xi măng, đá,... được mua từ các đại lý trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các yêu cầu sau:
− Cát: cát phải đảm bảo sạch, lẫn tạp chất không vượt quá giới hạn cho phép. Cát thiên nhiên dùng cho bê tông thỏa mãn kỹ thuật trong thiết kế và TCVN 1770:1986, 14TCN86:1998.
− Sắt thép: có nguồn gốc rõ ràng và giấy chứng nhận của Nhà máy về chất lượng thép và được kiểm tra chất lượng theo quy định.
− Đá các loại: cứng rắn, đặc chắc, bền, không bị nứt rạn, không bị phong hóa, không bị hà. Quy cách đá sử dụng cho công trình phải đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế về cường độ, trọng lượng viên đá, kích thước và hình dạng,...; kích thước đá phụ thuộc từng kết cấu theo bản vẽ thiết kế; mặt đá lộ ra ngoài phải tương đối bằng phẳng.
− Xi măng: xi măng cho công trình là xi măng PC30, PC40 thỏa mãn TCVN 2682- 1992 và TCXD 65:1989, toàn bộ xi măng đưa vào sử dụng đều phải có chứng chỉ chất lượng, thời gian xuất xưởng và kiểm định chuyên môn
Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị
Bảng 1. 2. Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị trong giai đoạn xây dựng
STT |
Loại thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
1 |
Máy trộn bê tông 250l |
Cái |
1 |
80% |
2 |
Máy hàn 23kw |
Cái |
1 |
75% |
3 |
Máy cắt uốn cốt thép 5kw |
Cái |
1 |
80% |
4 |
Máy cắt gạch đá 1,7kw |
Cái |
1 |
75% |
5 |
Ô tô tự đổ 10T |
Xe |
1 |
80% |
6 |
Ô tô tưới nước, dung tích 5m3 |
Xe |
1 |
75% |
7 |
Cần trục ô tô 3T |
Máy |
1 |
80% |
8 |
Máy đào 0,8m3 |
Máy |
1 |
75% |
9 |
Máy ủi 110CV |
Máy |
1 |
80% |
(Nguồn: Chủ dự án)
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình còn lại
STT |
Thiết bị |
Số lượng (chiếc) |
Nhiên liệu (lít) |
Tổng nhu cầu sử dụng nhiên liệu (lít) |
Khối lượng dầu tiêu thụ (kg/h) (trọng lượng riêng của dầu là 0,8 kg/l, 1 ca =8h) |
1 |
Ô tô tự đổ 10T |
1 |
57 |
57 |
5,7 |
2 |
Ô tô tưới nước, dung tích 5m3 |
1 |
23 |
23 |
2,3 |
3 |
Cần trục ô tô 3T |
1 |
25 |
25 |
2,5 |
4 |
Máy đào 0,8m3 |
1 |
65 |
65 |
6,5 |
5 |
Máy ủi 110CV |
1 |
46 |
46 |
4,6 |
|
Tổng cộng |
216 |
21,6 |
Ghi chú: Định mức nhiên liệu được lấy theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bình Định tháng 11 năm 2024 công bố theo Thông báo số 883/TB-SXD ngày 09/12/2024.
Nguồn cung cấp: Nhiên liệu mua tại các cơ sở bán lẻ xăng dầu. Sử dụng các thùng phi thép chuyên dùng để chứa và tập kết trong kho của lán trại. Khu vực kho được xây dựng đảm bảo an toàn công tác phòng cháy chữa cháy và đảm bảo vệ sinh môi trường
Nhu cầu sử dụng nước cho thi công xây dựng
Hiện nay, khu vực đã có hệ thống cấp nước sạch. Vì vậy, khi xây dựng sẽ sử dụng nguồn nước hiện có từ hệ thống cấp nước chung của phường Hoài Tân đã sử dụng trước đây.
− Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân chủ yếu là nước rửa chân tay, tắm rửa sau giờ làm việc và nước đi vệ sinh. Với số lượng công nhân thi công dự kiến khoảng 10 người, áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân theo TCXDVN 33:2006/BXD của Bộ xây dựng là 45 lít/người/ca thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng: 10 người x 45 lít/người/ca = 0,45 m3/ngày
− Nước cấp cho quá trình vệ sinh, làm mát thiết bị, máy móc và nước cho các hoạt động tưới ẩm nền đường, vật liệu xây dựng khoảng 1 m3/ngày đêm.
Tổng nhu cầu sử dụng nước cao nhất khoảng 1,45 m3/ngày đêm.
4.1.2. Trong quá trình hoạt động hiện nay
Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu
Nguyên liệu, vật liệu chính phục vụ tại cơ sở như nhựa, chất tạo màu, bột màu. Nguồn cung cấp nguyên, vật liệu được nhập khẩu từ nước ngoài và mua của một số nhà phân phối trong nước với số lượng thống kê như sau:
Bảng 1. 4. Tổng hợp khối lượng nguyên, vật liệu tại cơ sở
STT |
Tên nguyên, vật liệu |
Khối lượng năm 2024 |
1 |
Nhựa alkyd, nhựa eterkyd |
84.240 kg |
2 |
Phụ gia các loại |
2.781 kg |
3 |
Bột màu |
4.335 kg |
4 |
Chất xúc tác |
47.700 kg |
5 |
Dung môi |
239.946 kg |
6 |
Bao bì, nhãn dán, dây buộc |
5.000 kg |
(Nguồn: Chủ cơ sở)
− Bản chất thành phần hóa học và chức năng tác dụng của một số chất:
+ Các chất phụ gia phá bọt ướt:
Trong quá trình sơn thường xuất hiện các loại bọt gây ảnh hưởng đến chất lượng của màng sơn do bị sần sùi lồi lõm, lỗ đinh trên bề mặt sơn khô. Chính vì vậy để giảm thiểu bọt sơn người ta thường dùng Defoamer và Deaerator cho vào sơn trong quá trình nghiền phối trộn sơn. Bản chất hóa học và chức năng của chất này là gồm: Các polymer hữu cơ như Polyether, Polyacrylate; Silicone Oil: Polydimethyl siloxane, Các Polysiloxane biến tính đặc biệt, ví dụ: Alkyl, Aryl, …; Các Silicone Flo hóa.
Thông thường có 3 dạng defoamer: dạng dung dịch (solution), dạng nhũ tương (emulsion) và dạng nguyên chất (100% active). Trong 3 dạng defoamer này chỉ có dạng emulsion defoamer là có thể đưa vào sơn lúc pha loãng, còn lại cần cho vào sơn lúc nghiền.
+ Các chất phụ gia chống lắng:
Bột màu và bột độn thường có kích thước khoảng 10-20 micron, chúng không liên kết với nhau chính vì vậy trong quá trình khuấy trộn những phân tử bột này có hiện tượng lắng xuống đáy của thùng khi lưu giữ trong kho hoặc để trong thời gian dài mà chưa sử dụng. Để khắc phục hiện tượng này các nhà sản xuất dùng phụ gia chống lắng.
Chất chống lắng là khoáng chất có tác dụng tạo liên kết đa phương nâng đỡ các bột độn, bột màu giảm hiện tượng lắng đọng. Hiện nay có rất nhiều loại chống lắng cho sơn được bán trên thị trường, tuy nhiên chống lắng được chia làm hai loại chính đó là loại tự nhiên và tổng hợp.
Loại chống lắng tự nhiên được sử dụng phổ biển là loại gốc bentonite đi từ quặng tự nhiên.
Loại chống lắng tổng hợp được sử dụng phổ biến là loại gốc fumed silica đi từ quá trình nhiệt phân SiO2.
Ngoài ra còn loại khác đi từ polyamide.
+ Các chất phụ gia thấm ướt
Bột màu được đưa vào sơn nhằm làm giảm sức căng bề mặt phân cách giữa bột màu và nhựa, đảm bảo bột màu thấm ướt nhựa tạo thuận lợi cho giai đoạn nghiền sơn kế tiếp. Thường dùng loại chất phụ gia Afcona 4050 Afcona 5044
Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện sử dụng tại cơ sở lấy từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 220/110 khu vực KCN Phú Tài có công suất 125 mVA với hệ thống cấp điện 35 kV đưa đến hàng rào cơ sở do Công ty Cổ phần xây lắp điện Tuy Phước Bình Định cung cấp.
Theo hóa đơn tiền điện đã thống kê thì trung bình trong năm 2024 cơ sở tiêu thụ khoảng 3.000 kWh/tháng.
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước sử dụng tại cơ sở là nước máy sẵn có tại khu vực do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Định cung cấp.
Bảng 1. 5. Thống kê nhu cầu sử dụng nước trong năm 2024
Thời gian |
Lưu lượng sử dụng (m3) |
Tháng 1/2024 |
7,0 |
Tháng 2/2024 |
6,0 |
Tháng 3/2024 |
5,0 |
Tháng 4/2024 |
7,0 |
Tháng 5/2024 |
10,0 |
Tháng 6/2024 |
8,0 |
Tháng 7/2024 |
7,0 |
Tháng 8/2024 |
9,0 |
Tháng 9/2024 |
8,0 |
Tháng 10/2024 |
11,0 |
Tháng 11/2024 |
8,0 |
Tháng 12/2024 |
9,0 |
(Nguồn: Hóa đơn tiền nước năm 2024)
Theo số liệu hóa đơn tiền nước đã thống kê ở trên thì tháng sử dụng nước cao nhất vào tháng 10/2024 là 11,0 m3/tháng tương ứng với lưu lượng nước sử dụng cao nhất trong ngày là khoảng 0,4 m3/ngày. Nước cấp chủ yếu phục vụ sinh hoạt, vệ sinh nhà xưởng, tưới cây.
Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị
Nhà máy đã hoạt động ổn định từ năm 2017, thống kê toàn bộ danh mục máy móc, thiết bị hiện có tại cơ sở như sau:
Bảng 1. 6. Danh mục máy móc, thiết bị hiện có tại cơ sở
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
I |
Máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất |
|
|
1 |
Máy nghiền 15 hP |
Máy |
1 |
2 |
Máy phân tán 30 hP |
Máy |
1 |
3 |
Máy nghiền rổ 50 hP + tủ điện |
Máy |
1 |
4 |
Máy phân tán 50 hP |
Máy |
1 |
5 |
Hệ thống đóng nắp |
Hệ thống |
1 |
6 |
Hệ thống bơm lọc sơn |
Hệ thống |
1 |
7 |
Thiết bị hút chân không |
Cái |
1 |
8 |
Đĩa phân tán |
Cái |
1 |
9 |
Lọc khe |
Cái |
1 |
10 |
Đầu rót thùng |
Cái |
1 |
11 |
Bồn leddown 2600l |
Cái |
1 |
12 |
Bồn nghiền inoxx 2 lớp |
Cái |
1 |
13 |
Bồn inox 1000l |
Cái |
1 |
14 |
Bồn inox 380l |
Cái |
1 |
15 |
Bồn inox 250l |
Cái |
2 |
16 |
Máy đo độ nhớt |
Máy |
1 |
17 |
Máy phân tán và máy nghiền 1l |
Cái |
1 |
18 |
Thước đo độ mịn + thước kéo màn sơn |
Cái |
1 |
19 |
Cốc đo tỷ trọng |
Cái |
1 |
20 |
Thước kéo sơn |
Cái |
1 |
21 |
Xe nâng tay |
Xe |
1 |
22 |
Cân |
Cái |
1 |
23 |
Máy nén khí |
Máy |
1 |
24 |
Bình nén khí |
Cái |
1 |
II |
Máy móc, thiết bị phục vụ văn phòng |
|
|
25 |
Máy in HP |
Máy |
1 |
26 |
Máy tính |
Máy |
7 |
27 |
Máy lạnh |
Máy |
3 |
28 |
Máy chấm công |
Máy |
1 |
29 |
Máy lọc nước RO |
Máy |
1 |
30 |
Hệ thống camera |
Hệ thống |
1 |
(Nguồn: Chủ cơ sở)
Sau khi cải tạo, sửa chữa và mở rộng. Cơ sở đi vào vận hành ổn định với công suất là 95 tấn sản phẩm/năm (tăng 10 tấn sản phẩm/năm so với hoạt động hiện tại). Vì vậy khối lượng nguyên, vật liệu nhập vào dự kiến tăng lên như sau:
Bảng 1. 7. Khối lượng nguyên, vật liệu dự kiến sử dụng trong quá trình hoạt động
STT |
Tên nguyên, vật liệu |
Khối lượng dự kiến (kg/năm) |
1 |
Nhựa alkyd, nhựa eterkyd |
94.100 |
2 |
Phụ gia các loại |
3.100 |
3 |
Bột màu |
4.800 |
4 |
Chất xúc tác |
53.300 |
5 |
Dung môi |
268.100 |
6 |
Bao bì, nhãn dán, dây buộc |
5.500 |
(Nguồn: Công ty TNHH Sơn .... Việt Nam)
Thành phần nguyên liệu nhập, chủng loại vẫn giữ nguyên so với các năm trước.
Sau khi xây dựng, cơ sở vẫn sử dụng nguồn điện hiện có đã nêu tại mục 4.1.2 do Công ty Cổ phần xây lắp điện Tuy Phước Bình Định cung cấp.
Nhu cầu sử dụng điện dự kiến sau khi mở rộng, nâng công suất dự kiến khoảng 4.000 kWh/tháng.
Sau khi xây dựng cải tạo, mở rộng thì Chủ cơ sở không tuyển thêm lao động mà vẫn giữ nguyên số lượng 8 công nhân viên làm việc. Nước cấp cho hoạt động của cơ sở bao gồm: nước cấp sinh hoạt (cơ sở không nấu ăn mà nhân viên sẽ về nhà nghỉ trưa hoặc mua đồ ăn để sử dụng), nước tưới cây, vệ sinh nhà xưởng. Vì vậy, nhu cầu sử dụng nước không thay đổi, ước tính lưu lượng nước sử dụng lớn nhất trong ngày khoảng 0,8 m3/ngày.
Bảng 1. 8. Danh mục máy, móc thiết bị dự kiến sử dụng trong giai đoạn vận hành toàn bộ
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
I |
Máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất |
|
|
1 |
Máy nghiền 15 hP |
Máy |
1 |
2 |
Máy phân tán 30 hP |
Máy |
1 |
3 |
Máy nghiền rổ 50 hP + tủ điện |
Máy |
1 |
4 |
Máy phân tán 50 hP |
Máy |
1 |
5 |
Hệ thống đóng nắp |
Hệ thống |
1 |
6 |
Hệ thống bơm lọc sơn |
Hệ thống |
1 |
7 |
Thiết bị hút chân không |
Cái |
1 |
8 |
Đĩa phân tán |
Cái |
1 |
9 |
Lọc khe |
Cái |
1 |
10 |
Đầu rót thùng |
Cái |
1 |
11 |
Bồn leddown 2600l |
Cái |
1 |
12 |
Bồn nghiền inoxx 2 lớp |
Cái |
1 |
13 |
Bồn inox 1000l |
Cái |
2 |
14 |
Bồn inox 380l |
Cái |
2 |
15 |
Bồn inox 250l |
Cái |
2 |
16 |
Máy đo độ nhớt |
Máy |
1 |
17 |
Máy phân tán và máy nghiền 1l |
Cái |
1 |
18 |
Thước đo độ mịn + thước kéo màn sơn |
Cái |
1 |
19 |
Cốc đo tỷ trọng |
Cái |
1 |
20 |
Thước kéo sơn |
Cái |
1 |
21 |
Xe nâng tay |
Xe |
1 |
22 |
Cân |
Cái |
2 |
23 |
Máy nén khí |
Máy |
1 |
24 |
Bình nén khí |
Cái |
1 |
II |
Máy móc, thiết bị phục vụ văn phòng |
|
|
25 |
Máy in HP |
Máy |
1 |
26 |
Máy tính |
Máy |
7 |
27 |
Máy lạnh |
Máy |
3 |
28 |
Máy chấm công |
Máy |
1 |
29 |
Máy lọc nước RO |
Máy |
1 |
30 |
Hệ thống camera |
Hệ thống |
1 |
(Nguồn: Công ty TNHH Sơn .... Việt Nam)
− Khu vực thuộc KCN Phú Tài, phường Bùi Thị Xuân đã được Chủ đầu tư hạ tầng xây dựng tương đối hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng: mặt bằng, hệ thống giao thông, hệ thống điện, hệ thống thoát nước, tại khu vực đã được đầu tư hoàn chỉnh hệ thống cấp nước đến chân tường rào của doanh nghiệp.
− Thu gom và xử lý nước thải: Chủ đầu tư KCN Phú Tài đã đầu tư hoàn thiện hệ thống thu gom theo tuyến đường trục và các tuyến đường nội bộ của KCN, đảm bảo 100% thu gom nước thải của các dự án thứ cấp, nước thải sẽ được thu gom đấu nối đưa về Hệ thống xử lý nước thải 2.000 m3/ngày đêm đã được Chủ đầu tư KCN Phú Tài đầu tư xây dựng để xử lý nước thải phát sinh của các cơ sở trong KCN Phú Tài, Long Mỹ theo đúng quy định.
− Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn: hiện nay, tại khu vực đã có Công ty CP môi trường Bình Định tiến hành thu gom xử lý toàn bộ lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các doanh nghiệp.
Các hạng mục công trình chính của cơ sở được thể hiện tại bảng dưới đây:
Bảng 1. 9. Cơ cấu sử dụng đất sau khi điều chỉnh quy hoạch
STT |
Thành phần đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất xây dựng công trình |
1.559,39 |
45,88 |
2 |
Đất cây xanh |
796,7 |
23,44 |
3 |
Đất giao thông, sân bãi |
1.042,61 |
30,68 |
|
Tổng |
3.398,70 |
100 |
(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch)
Bảng 1. 10. Thống kê hạng mục công trình chính của cơ sở
STT |
Hạng mục |
Diện tích XD (m2) |
Tầng cao |
Diện tích sàn (m2) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Đất xây dựng công trình |
1.559,39 |
|
2.003,34 |
45,88 |
1 |
Nhà ăn + nhà nghỉ nhân viên (sửa chữa, cải tạo) |
70 |
2 |
140 |
|
2 |
Nhà bếp, căn tin (sửa chữa, cải tạo) |
18,48 |
2 |
36,96 |
|
3 |
Nhà văn phòng điều hành (sửa chữa, cải tạo) |
100,17 |
2 |
200,34 |
|
4 |
Nhà vệ sinh (sửa chữa, cải tạo) |
7,8 |
2 |
15,6 |
|
5 |
Nhà chứa chất thải nguy hại (sửa chữa, cải tạo) |
6,0 |
1 |
6,0 |
|
6 |
Nhà bảo vệ (sửa chữa, cải tạo) |
6,76 |
1 |
6,76 |
|
7 |
Nhà phân loại rác (sửa chữa, cải tạo) |
12,0 |
1 |
12,0 |
|
8 |
Xưởng sản xuất tập trung (sửa chữa, cải tạo) |
462,48 |
1 |
462,48 |
|
9 |
Kho nguyên liệu (sửa chữa, cải tạo) |
547,08 |
1 |
547,08 |
|
10 |
Trạm bơm (sửa chữa, cải tạo) |
14,4 |
1 |
14,4 |
|
11 |
Bể nước phòng cháy chữa cháy (sửa chữa, cải tạo) |
7,2 |
1 |
7,2 |
|
12 |
Bể xử lý nước thải (sửa chữa, cải tạo) |
7,2 |
1 |
7,2 |
|
13 |
Kho thành phẩm (xây mới) |
247,5 |
2 |
495,0 |
|
II |
Đất cây xanh |
796,7 |
|
|
23,44 |
III |
Đất giao thông, sân bãi |
1.042,61 |
|
|
30,68 |
14 |
Bãi quay đầu xe (xây mới) |
125,4 |
|
|
|
15 |
Bãi đậu xe phòng cháy chữa cháy (xây mới) |
210,0 |
|
|
|
16 |
Bãi tránh xe (xây mới) |
55,0 |
|
|
|
17 |
Đường giao thông |
652,21 |
|
|
|
|
Tổng |
3.398,70 |
|
2.003,34 |
100 |
(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch)
− Giao thông đối ngoại: cơ sở nằm trong KCN Phú Tài nên hệ thống giao thông đối ngoại là tuyến đường trục và các tuyến đường nội bộ KCN đã được xây dựng hoàn thiện. Ngoài ra dự án cách trung tâm TP.Quy Nhơn khoảng 15 km về phía Đông và cách sân bay Phù Cát khoảng 30 km. Cách cơ sở khoảng 0,2 km về phía Đông là tuyến Quốc lộ 1A, là trục giao thông huyết mạch của quốc gia. Ngoài ra, cơ sở nằm trong thành phố Quy Nhơn có cảng biển lớn với đầu mối giao thông trọng yếu trên trục hành lang Đông Tây Quốc lộ 19, Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam. Vì vậy, cơ sở rất thuận lợi trong việc thông thương nhập nguyên liệu và vận chuyển sản phẩm tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu.
− Giao thông đối nội: Là các tuyến đường nội bộ bên trong nhà máy, Chủ cơ sở đã xây dựng bê tông hóa toàn bộ nhằm phục vụ thuận lợi cho hoạt động vận chuyển ra vào cũng như tránh tình trạng bụi đất cuốn bay theo gió ảnh hưởng đến môi trường chung trong khu vực nhà máy thiết kế: đường được thiết kế theo tiêu chuẩn đường đô thị - loại đường nội bộ
Nguồn nước phục vụ cho nhà máy được lấy từ hệ thống cấp nước tập trung của Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bình Định được đầu tư đến tường rào nhà máy, thông qua điểm cấp nước CN trên bản vẽ quy hoạch cấp nước.
Nguồn điện được lấy từ hệ thống điện của Điện lực Bình Định thông qua Trạm biến áp 1600kVA-22/0,4kV để phân phối cho toàn bộ nhà máy.
Hệ thống thu gom, thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa trong mặt bằng được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy.
Nước mưa phát sinh trên mặt bằng cơ sở được thu gom bằng hệ thống hố ga kết hợp mương có nắp đan B400 và cống BTLT D800. Nước mưa sau th gom sẽ đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp thông qua 02 điểm đấu nối ở phía Bắc mặt bằng.
Hệ thống thu gom, thoát nước thải
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa và theo hướng tự chảy.
Nước thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình hoạt động sẽ được xử lý cục bộ thông qua bể tự hoại đặt tại công trinh, sau đó dẫn về điểm đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu công nghiệp thông qua 01 điểm đấu nối phía Tây mặt bằng.
Hệ thống thoát nước thải sử dụng ống HDPE D110.
Công trình lưu giữ chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường (các thành phần bao bì carton, nhãn mác,… thải bỏ), được lưu chứa trong các thùng phuy 200 lít sau đó đưa về nhà phân loại chất thải rắn để đợi đơn vị chức năng đến thu gom theo quy định.
Chất thải nguy hại được đưa về lưu giữ tại kho chứa chất thải nguy hại. Hợp đồng với đơn vị chức năng đến thu gom, vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.
Theo Quyết định chủ trương đầu tư số 133/QĐ-BQL ngày 21/5/2020 thì tổng vốn đầu tư của dự án là 4.500.000.000 đồng (bằng chữ: bốn tỷ, năm trăm triệu đồng)
Theo Quyết định số 377/QĐ-BQL của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thì tổng vốn đầu tư dự án là 5.5.000.000 đồng (bằng chữ: năm tỷ năm trăm triệu đồng).
Vì vậy, tổng mức đầu tư của cơ sở là 10.000.000.000 đồng (bằng chữ: mười tỷ đồng).
Sau khi xây dựng mở rộng hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ được Công ty TNHH Sơn ... Việt Nam trực tiếp quản lý và điều hành. Thời gian làm việc của nhà máy là 01 ca/ngày, 8 giờ/ca, 300 ngày/năm. Số lượng công nhân viên làm việc tại nhà máy là 8 người.
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn